Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 27

1. Mục tiêu

 - Kiến thức cơ bản: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

 Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

 - Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết xử dụng kí hiệu , .

II. Chuẩn bị:

 GV: SGK - thước thẳng - bảng phụ: (Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản và kĩ năng cơ bản của §1) + Hình BT 3.

 HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.

III. Tiến trình bài dạy

 Sĩ số:

 I. Kiểm tra bài cũ: (Không). Giới thiệu phương pháp học tập.

 - Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.

 + Chương I: Đoạn thẳng.

 + Chương II: Góc.

 II. Bài mới:

 Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta

sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam

giác, đường tròn, .

 Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV

giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh,

hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên

cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường

thẳng.

 

doc 84 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 điểm O, N, M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
3
2
Giải
x
N
M
O
Sau khi vẽ 2 điểm M và N, ta thấy M nằm giữa 2 điểm O và N.
(vì 2 cm < 3 cm)
* Nhận xét: (SGK-123)
Hoạt động 4. (15ph)
ƒ. Áp dụng.
HS
HS
GV
?
HS
HS
HS
GV
HS
TB?
HS
?
GV
Đọc đề bài - Xác định yêu cầu của bài toán.
- Vẽ OM; ON.
- Tính MN.
- So sánh OM; ON?
Giải bài toán theo các yêu cầu trên.
Lưu ý HS: Lập luận bài toán.
So sánh 2 đoạn thẳng như thế nào?
Nhắc lại cách so sánh đoạn thẳng?
Đọc bài toán.
Lên bảng trình bày.
Theo dõi HS làm để tìm lời giải khác.
Tính OB?
Nếu A nằm giữa O và B thì OB = ?
Trình bày như ở hình bên.
O
Bài toán có mấy đáp số?
Sửa chữa 1 số những sai lầm của HS trong quá trình giải bài tập.
* BT 53 (124-SGK)
Giải
N
M
O
3
6
- Tính MN?
 Trên tia Ox có OM < ON (vì 3cm < 6cm) nên M nằm giữa O và N.
=> OM + MN = ON.
mà OM = 3 cm; ON = 6cm, thay vào ta có: 3 cm + MN = 6 (cm)
 MN = 6 - 3 = 3 cm
Vậy MN = 3 (cm)
- Ta có:
* BT 55 (124- SGK).
Giải
O
x
2cm
+ Trường hợp 1: B nằm giữa O và A.
A
B
Ta có OB + BA = OA
Thay BA = 2 cm; OA = 8 cm vào ta được:
 OB + 2 (cm) = 8 (cm)
 OB = 8 - 2 = 6 (cm)
* Trường hợp 2: A nằm giữa O và B.
2cm
8cm
B
x
A
Ta có OA + AB = OB
thay OA = 8cm; AB =2cm vào ta được :
8 (cm) + 2 (cm) = OB 
=> OB =10 cm
- Bài toán có 2 đáp số:OB = 6 cm
 OB = 10 cm
	* Củng cố: HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia?
	 Dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác đã biết?
	III. Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 5 - 1ph)
	- Học toàn bộ bài, nắm chắc cách vẽ.
	- BTVN: 54; 56; 57; 59 (124-SGK)
	- Đọc trước bài: §10.
Ngày soạn:5/11/2014 
Tiết 12. §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu 
	- Kiến thức cơ bản: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?
	- Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.
	- Tư duy: Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa.
	- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn bị: 
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập + 1 mảnh giấy can.
2. Tiến trình bài dạy 
	Sĩ số: 6B 
	I. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1- 6ph)
	GV: Kiểm tra bài của HS, dẫn dắt tới khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
	HS1: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm lên bảng)
	Hãy đo độ dài: 
A
M
B
	AM = ? cm.
	MB = ? cm
	a) So sánh AM và MB?
	b) Tính AM?
c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B?
HS trả lời: a) Đo: 
	b) M nằm giữa A và B nên: MA + MB = AB
	=> AB = 2 + 2 = 4 (cm)
	c) M nằm giữa A và B.
	 M cách đều A và B (vì MA = MB).
	GV: - Nhận xét - Cho điểm.
	 - Khẳng định: M gọi là trung điểm của AB.
	II. Bài mới: 
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 2. (18ph)
. Trung điểm của đoạn thẳng:
HS
K?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
K?
GV
?
GV
?
HS
- Nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi bài vào vở: ĐN(SGK)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
Suy nghĩ - trả lời.
Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
MA + MB = AB.
M cách đều A và B thì ?
MA = MB
Chốt lại vấn đề (công thức bên)
Ghi vào vở.
Củng cố: BT 60 (SGK)
Đọc to đề, cả lớp theo dõi.
Bài toán cho biết cái gì? Hỏi điều gì?
* Cho : tia Ox; A, B thuộc tia Ox
 OA = 2 cm; OB = 4 cm.
* Hỏi: a, b, c (SGK)
Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng (1 cm trong vở, tương ứng 10 cm trên bảng)
Lên bảng vẽ hình.
Trả lời các câu hỏi của bài.
Ghi mẫu lên bảng (để HS biết cách trình bày bài)
Chốt lại vấn đề: Muốn chứng tỏ A là trung điểm của OB ta làm thế nào?
Trả lời:
Thoả mãn 2 ĐK: câu a và b
Lấy điểm A' thuộc đoạn thẳng OB thì A' có là trung điểm của AB hay không?
- A' có thể là trung điểm của AB, nhưng A'A.(khi đó OA' = 2 cm)
- Hoặc A' không là trung điểm của OB.
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa).
Có mấy điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó?
- Có vô số điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó.
Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (Chưa rõ số đo độ dài) 1 em hãy vẽ cho cô trung điểm M của EF?
Em nói xem, em định vẽ như thế nào?
M
Lên bảng vẽ - nêu cách làm.
F
E
- Đo EF.
- Tính EM = 
Vẽ M thuộc đoạn thẳng EF với:
 EM = 
* Định nghĩa: (SGK - 124)
M là trung MA + MB=AB
điểm của AB MA = MB
(M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB)
* Bài tập 60 (T 118-SGK)
x
A
O
B
Giải
4
2
a) Trên tia Ox có 2 điểm A, B thoả mãn: 
OA < OB (vì 2 cm < 4 cm) nên:
A nằm giữa O và B
b) Theo câu a, A nằm giữa O và B nên:
 OA + AB = OB (1)
 Thay OA = 2 cm; OB = 4 cm vào (1), ta được: 2 + AB = 4
 AB = 4 - 2 = 2 (cm)
 Vì OA = 2 cm
 => OA = AB
 AB = 2 cm
c) Theo câu a và b ta có:
 A là điểm nằm giữa A và B; OA = AB => A là trung điểm của OB.
Hoạt động 3. (10ph)
‚. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
GV
GV
K?
HS
K?
HS
HS1
GV
HS
?
HS
HS
Nêu ví dụ (SGK-125)
Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
Ta có MA + MAB = AB
 MA = MB
=> MA = MB === 2,5 cm
Với cách phân tích trên thì điểm M thoả mãn điều kiện gì?
- M AB và MA = 2,5 cm
Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
Nêu rõ cách vẽ theo từng bước
 (3 cách)
- Nêu cách 1 lên bảng.
- Hướng dẫn miệng cách 2: Gấp dây.
- Tự đọc SGK để tìm hiểu cách 3:
 Gấp giấy.
- Nêu cách 3.
Làm BT ?
- Trả lời miệng: Dùng sợi dây.
+Đo theo mép thẳng của đoạn gỗ.
+Chia đôi doạn dây có độ 
 dài bằng độ dài thanh gỗ.
+Dùng đoạn dây đã chia đôi để
 xác định trung điểm của đoạn gỗ
Thực hành xác định trung điểm ...
* VD AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB?
- Cách 1:
 + Vẽ tia AB.
 - Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 2,5 cm.
- Cách 2: Gấp dây.
- Cách 3: Gấp giấy (SGK-125)
Hoạt động 4. (10ph)
ƒ. Củng cố.
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Chiếu đề bài 1 (trên giấy trong) lên màn hình.
Dùng bút dạ điền vào chỗ trống  (khác màu)
Chiếu đề BT 63 (ghi sẵn trên giấy trong)
Đọc đề bài.
Yêu cầu HS điền chữ (Đ); (S) vào các câu đúng, sai.
Dưới lớp ghi vào giấy trong
- Kiểm tra kết quả của 35 HS
- Cho HS giải thích các câu sai, vì sao?
* Bài 1:
 Điền từ thích hợp vào chỗ trống  để được các biểu thức cần ghi nhớ.
a) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A và B 
 MA = MB
b) Nếu M là trung điểm của AB thì MA = MB = AB.
* Bài 63 (126-SGK)
Giải
 a) Sai.
 b) Sai.
 c) Đúng.
 d) Đúng.
 III. Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 5-2ph)
	- Học toàn bộ bài.
	- Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK)
	- Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. 
 Để tiết sau ôn tập.
Ngày soạn: 10/11/2014 
Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu 
	- Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
	- Kĩ năng cơ bản : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị: 
	GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
	HS: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình bài dạy 
	Sĩ số: 6B
	I. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1- 6ph)
	* HS1: Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT 64 (SGK-126)
	 - Trả lời: ĐN (SGK-124).
	 - BT 64: Vì C là trung điểm của AB nên:
	CA = CB = = = 3 (cm)
	 Trên tia AB, vì AD < AC
	 (2 cm < 3 cm)
	 nên D nằm giữa A và C
	 => DC = 1 (cm).
	+ Tương tự, trên tia BA, vì BE < BC (2 cm < 3 cm)
	 nên điểm E nằm giữa 2 điểm B và C, suy ra:
	CE = 1 cm
	+ Điểm C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE (cùng bằng 1 cm). 
 Vậy C là trung điểm của DE.
* GV - HS: Nhận xét, đánh giá - cho điểm.
* Chốt lại kiến thức: Định nghĩa - tính chất trung điểm của 
 đoạn thẳng.
2. Bài mới: 
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 2. (7ph)
C
. Đọc hình.
A
Treo bảng phụ:
Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì?
- Quan sát các hình vẽ.
- Trả lời miệng:
Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương.
Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng.
A
a
B
1
C
B
2
B
A
3
I
a
b
4
x'
n
m
5
x
O
6
A
A
B
y
7
B
A
8
B
M
9
B
O
10
Hoạt động 3. (6ph)
‚. Điền vào chỗ trống.
GV
GV
HS
HS
GV
HS
Treo bảng phụ ghi sẵn đề; củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.
Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.
Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.
Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.
Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).
Đọc lại toàn bộ bài.
a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 
2 điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là 
gốc chung của 2 tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A và B. 
Hoạt động 4. (9ph)
ƒ. Đúng? Sai?
GV
HS
GV
HS
GV
Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.
- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).
Trả lời miệng:
- YêU cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).
Suy nghĩ - trả lời.
Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ 
Bài 3
Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S)
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ)
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)
Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)
Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
Hoạt động 5. (15ph)
„. Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận.
GV
HS
GV
TB?
HS
TB?
HS
GV
HS
K?
HS
TB?
GV
0
K?
HS
Nêu đề bài (bảng phụ)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
Lên bảng vẽ hình.
HS dưới lớp vẽ vào vở.
Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).
Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?
Trả lời.
Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?
Trả lời.
Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình.
Đọc đề bài - vẽ hình.
Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?
Suy nghĩ trả lời.
Tính MB?
Lưu ý: HS lập luận theo mẫu: 
 - Nêu điểm nằm giữa.
 - Nêu hệ thức đoạn thẳng.
 - Thay số để tính.
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
Trả lời.
Bài 4
Cho 2 tia phân biệt không đối nhau Ox và O y.
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0.
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.
 Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
a
Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
A
x
Giải:
N
O
M
a) Các đoạn thẳng
trên hình vẽ là: 
B
ON; OM; MN; 
OA; OB; AM; 
y
a'
AB; MB (8 đoạn thẳng)
B
b) Các điểm N,O,M thẳng hàng
 Các điểm A,M,B thẳng hàng
Bài 5(BT6-127-SGK)
Giải
Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)
B
 nên M nằm giữa A và B
A
M
3cm
6cm
Vì M nằm giữa A và B 
nên AM + MB = AB (1)
 Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1) 
 ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm)
 => MB = 6 - 3 = 3 (cm)
 Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))
M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b).
	III. Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 6 - 2ph)
	- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương.
	- Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng.
	- Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm
 của một đoạn thẳng.
	- BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T105 - SBT).
Ngày soạn: 20/11/2014 
Tiết 14. KIỂM TRA CHƯƠNG I.
 I. Mục tiêu 
	- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS.
	- Kiểm tra: + Kĩ năng vẽ hình; kĩ năng sử dụng thước thẳng chia 
 khoảng; compa.
	 + Kĩ năng lập luận để giải các bài toán đơn giản.
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỉ kuật, tự giác cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 
	GV: Đề - đáp án - biểu điểm.
	HS: Ôn tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra: GV phát đề, HS làm bài. 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hình học 6 (Tiết ppct: 14)
Năm học: 2014 - 2015
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Điểm, đường thẳng đi qua hai điểm
Vẽ hình theo cách diễn đạt 
Số câu:2 
Số điểm:1,0 
Tỉ lệ 16,7%
Số câu:2
Bài 1a,b
Số điểm: 1,0
Số câu: 2
Số điểm:1,0
Tỉ lệ 10%
Chủ đề 2
Ba điểm thẳng hàng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng
Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau.
Vẽ hình theo cách diễn đạt và nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm
Vận dụng hệ thức một điểm nằm giữa hai điểm còn lại để tính độ dài các đoạn thẳng
Số câu:8 
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ 66,7 %
Số câu:2
Bài 2a,b
Số điểm: 1,5 
Số câu:4
Bài 1c,d,5a
Số điểm: 2,0
Số câu: 2
Bài 4,5b
Số điểm: 2,5
Số câu:8
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ 60%
Chủ đề 3
Trung điểm của đoạn thẳng
Vận dụng định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng để tính độ dài đoạn thẳng, giải thích trung điểm đoạn thẳng
Vận dụng định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng để chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng
Số câu:3 
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ 16,7%
Số câu:2
Bài 3, 5c
Số điểm: 2,0
Số câu:1 
Bài 5d
Số điểm:1,0 đ
Số câu:3
Số điểm:3,0
Tỉ lệ 30%
Tổng số câu: 13
Tổng số điểm: 10,0
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
15 %
Số câu: 6
Số điểm: 3,0
30 %
Số câu: 5
Số điểm:5,5
50 %
Số câu: 13
Số điểm: 10,0 Tỉ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hình học 6 (Tiết ppct: 14)
Đề số: 01
Bài 1(1.5 điểm): Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Vẽ đường thẳng AB.
A
C
B
b) Vẽ tia AC.
.
.
.
c) Vẽ đoạn thẳng BC. 
Bài 2 (2 điểm): Cho hình vẽ bên: 
a) Viết tên hai tia đối nhau gốc B. 
b) Viết tên các cặp tia trùng nhau.
Bài 3 (1,5 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
a) Vẽ hình.
b) Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Bài 4 (5 điểm): Trên tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 4cm
a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
d) Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 2BA. Chứng tỏ rằng B là trung điểm của đoạn thẳng OD
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hình học 6 (Tiết ppct: 14)
Đề số: 02
Bài 1(2,0 điểm): Cho 3 điểm D, E, F không thẳng hàng. Hãy vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Vẽ ba điểm D, E, F.
b) Vẽ đường thẳng DE.
E
D
C
c) Vẽ tia DF.
.
.
.
d) Vẽ đoạn thẳng EF. 
Bài 2 (2 điểm): Cho hình vẽ bên: 
a) Viết tên hai tia đối nhau gốc D.
b) Viết tên các cặp tia trùng nhau.
Bài 3 (1,5 điểm): Cho đoạn thẳng CD = 6 cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng CD. 
a) Vẽ hình.
b) Tính độ dài đoạn thẳng ID.
 Bài 4 (5 điểm): Trên tia Ot, vẽ hai điểm C và D sao cho OC = 2cm, OD = 4cm
a) Trong ba điểm O, C, D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng CD. 
c) Điểm C có phải là trung điểm của đoạn thẳng OD không? Vì sao?
d) Trên tia đối của tia DC lấy điểm H sao cho DH = 2DC. Chứng tỏ rằng D là trung điểm của đoạn thẳng OH. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hình học 6 (tiết ppct: 14)
Đề số: 01
.
.
Bài 1(2,0 điểm): 
	 A	 B
.
	 C 
- Vẽ đúng 3 điểm A, B, C	(0,5 đ)
- Vẽ đúng đường thẳng AB	(0,5 đ)
- Vẽ đúng tia AC	(0,5 đ)
- Vẽ đúng đoạn thẳng BC	(0,5 đ)
Bài 2 (1,5 điểm):
a) Chỉ ra được tia BA và Tia BC đối nhau gốc B	(0,5 đ)	
b) Chỉ ra được hai tia trùng nhau là:
- Tia AB và tia AC trùng nhau	(0,5 đ)	
- Tia CB tia CA trùng nhau	(0,5 đ)	
Bài 3 (1,5 điểm): 
 A M B
a) Vẽ hình, kí hiệu đúng – – – 	(0,5 đ)
b) Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có: 	(0,25 đ)
AM = AB 	(0,25 đ)
 = .8 = 4 (cm)	(0,5 đ)
Bài 4 (1,75 điểm): 
	- Vẽ hình đúng 	 	(0,5 đ) 
	- Lập luận dựa vào tính chất cộng hai đoạn thẳng	 	(0,5 đ)
	- Thay số vào đúng 	(0,25 đ)
	- Tính đúng đoạn thẳng 	(0,5 đ)
Bài 5 (3,25 điểm): 
 O A B t
– – – 
Vẽ hình đúng tới câu a 	 	(0,5 đ) 
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì trên tia Ox có OA < OB) 	(0,5 đ) 
b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B, ta có: 	 
	 OA + AB = OB	(0,25 đ) 
	=> AB = OB – OA
	=> AB = 4 – 2 
=> AB = 2 (cm) 	(0,5 đ) 
c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì:	(0,25đ) 
 - Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.	 
 - OA = AB (= 2cm)	(0,25đ)
 (Không giải thích (=2cm) thì trừ 0,25đ) 
d) Điểm B nằm giữa hai điểm O và D(Vì B là gốc chung của hai tia đối nhau BA và BD)
(0,25đ) 
- Ta có: BD = 2.BA = 2.2 = 4cm	(0,25 đ) 
- Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng OD vì: 	(0,25đ) 
 + Điểm B nằm giữa hai điểm D và O
 + BD = OB (= 4 cm)	(0,25đ) 
Đề số: 02
.
.
Bài 1(2,0 điểm): 
	 D	 E
.
	 F 
- Vẽ đúng 3 điểm D, E, F	(0,5 đ)
- Vẽ đúng đường thẳng DE	(0,5 đ)
- Vẽ đúng tia DF	(0,5 đ)
- Vẽ đúng đoạn thẳng EF	(0,5 đ)
Bài 2 (1,5 điểm):
a) Chỉ ra được tia DC và Tia DE đối nhau gốc B	(0,5 đ)	
b) Chỉ ra được hai tia trùng nhau là:
- Tia CD và tia CE trùng nhau	(0,5 đ)	
- Tia ED tia EC trùng nhau	(0,5 đ)	
Bài 3 (1,5 điểm): 
 C I D
a) Vẽ hình, kí hiệu đúng – – – 	(0,5 đ)
b) Vì I là trung điểm của đoạn thẳng CD, ta có: 	(0,25 đ)
ID = CD 	(0,25 đ)
 = .6 = 3 (cm)	(0,5 đ)
Bài 4 (1,75 điểm): 
	- Vẽ hình đúng 	 	(0,5 đ) 
	- Lập luận dựa vào tính chất cộng hai đoạn thẳng	 	(0,5 đ)
	- Thay số vào đúng 	(0,25 đ)
	- Tính đúng đoạn thẳng 	(0,5 đ)
Bài 5 (3,25 điểm): 
 O C D t
– – – 
Vẽ hình đúng tới câu a 	 	(0,5 đ) 
a) Điểm C nằm giữa hai điểm O và D (vì trên tia Ot có OC < OD) 	(0,5 đ) 
b) Vì điểm C nằm giữa hai điểm O và D, ta có: 	 
	 OC + CD = OD	(0,25 đ) 
	=> CD = OD – OC
	=> CD = 4 – 2 
=> CD = 2 (cm) 	(0,5 đ) 
c) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng OD vì:	(0,25đ) 
 - Điểm C nằm giữa hai điểm O và D.	 
 - CO = CD (= 2cm)	(0,25đ) 
 (Không giải thích (=2cm) thì trừ 0,25đ) 
d) 
- Điểm D nằm giữa hai điểm H và H(Vì D là gốc chung của hai tia đối nhau DH và DC)
(0,25đ) 
- Ta có: DH = 2.DC = 2.2 = 4cm	(0,25 đ) 
- Điểm D là trung điểm của đoạn thẳng OH vì: 	(0,25đ) 
 + Điểm D nằm giữa hai điểm O và H
 + DH= OD (= 4 cm)	(0,25đ) 
 (Lưu ý: Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Ngày soạn: 5/1/2015
CHƯƠNG II: GÓC
Tiết 15. §1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. Mục tiêu 
Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
Kĩ năng cơ bản: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.
Tư duy: Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn:
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
+ Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa.
	II. Chuẩn bị: 
	GV: SGK - thước thẳng - phim giấy trong (đặt vấn đề) - đề BT 3 - đèn 
 chiếu.
	HS: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
2. Tiến trình bài dạy
	Sĩ số: 6B 
	I. Kiểm tra bài cũ: (không) (2ph)
	Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc
	gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm,
	còn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành,
	1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra.
	II. Bài mới: 
 GV: giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, 
mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang 
giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt 
phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình 
nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ) Mỗi hình này là 1 tập 
hợp con của mặt phẳng.
 Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. (15ph)
. Nửa mặt phẳng bờ a.
GV
HS
?
HS
GV
K?
HS
HS
GV
?
?
HS
GV
GV
HS
GV
?
GV
GV
K?
GV
Vẽ hình 1 (lên bảng)
Quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi:
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
2 phần riêng biệt.
Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.
Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a?
Suy nghĩ - trả lời.
Đọc định nghĩa (SGK-72)
Giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối nhau: (như SGK).
(I)
b
Vẽ đường thẳng b lên bảng
(II)
Hai nửa mặt phẳng nào đối nhau?
2 nửa mặt phẳng chung bờ b đối nhau.
(nửa mp (I) và (II) chung bờ b)
Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mp nó là bờ của 2 nửa mp nào?
Nêu tính chất (T/C).
Nhấn mạnh lại định nghĩa - T/C.
Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.
- Quan sát hình 2 (SGK)
Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).
Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II)?
Gọi nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa M.
Gọi nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa P.
hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
Yêu cầu HS làm ? 1 
2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a? Không cắt bờ a?
- Hoặc cùng một nửa mp bờ a (không cắt)nằm khác 2 nửa mp bờ a.
Chốt lại: Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mp bờ a thì không cắt đường thẳng a.
- Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mp có bờ a thì cắt đường thẳng a.
a
* Định nghĩa: (SGK-72)
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
N
(I)
* Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
M
a
(II)
? 1 
P
a) - Nửa mp (I)
còn gọi là nửa mp bờ a chứa M.
hoặc là nửa mp bờ a chứa N.
hoặc là nửa mp bờ a không chứa P.
 - Nửa mp (II) còn gọi là:
nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa M hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.
 Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng.(10ph)
HS
HS
GV
HS
HS
Làm BT 2 (SGK).
- Đọc đề bài.
- Trả lời: có.
Làm BT 3 (SGK) (Bỏ)
Chiếu phim đã ghi sẵn đề.
Lên điền từ vào phim giấy trong.
- Dưới lớp theo dõi - NX.
câu a:nửa mp đối nhau 
Làm BT 4 (SGK)
- Lên bảng vẽ hình.
- Trả lời:
* BT 4 (73- SGK).
Â
a
a) Nửa mp
bờ a chứa A
và nửa mp bờ
B
a chứa B.
- Nửa mp bờ a
C
chứa A và nửa
mp bờ a chứa C
là hai nửa mp đối nhau.
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm tia nằm giữa 2 tia. (13ph)
x
‚. Tia nằm giữa 2 tia.
Vẽ hình 3a lên bảng.
Trên hình có mấy tia? Có chung gốc không?
Trả lời.
Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Diem_Duong_thang.doc