Giáo án Hóa học 12 - Tuần 5

Tiết 9: SACCAROZƠ, TINH BỘT

VÀ XENLULOZƠ (tiết 3)

A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

Biết được:

- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, độ tan).

- Tính chất hoá học của xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng.

2. Kĩ năng

- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.

- Viết các pthh minh hoạ cho tính chất hoá học.

- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất tính theo hiệu suất.

3. Thái độ

 - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học

 - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất và thiết bị thí nghiệm.

 - Yêu cuộc sống yêu thiên nhiên con người và đất nước.

 - Nhận thức được tầm quan trọng của xenlulozơ trong thực tiễn

 

doc 7 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1116Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Từ ngày 18/09 đến ngày 23/09/2017
Ngày soạn: 15/09/2017
Tiết 9: SACCAROZƠ, TINH BỘT
VÀ XENLULOZƠ (tiết 3)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức
Biết được: 
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, độ tan).
- Tính chất hoá học của xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng.
2. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các pthh minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất tính theo hiệu suất.
3. Thái độ
 - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học
 - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất và thiết bị thí nghiệm.
 - Yêu cuộc sống yêu thiên nhiên con người và đất nước.
 - Nhận thức được tầm quan trọng của xenlulozơ trong thực tiễn
4. Trọng tâm 
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của xenlulozơ
- Tính chất hoá học cơ bản của xenlulozơ
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
* Các năng lực 
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học
4. Năng lực thực hành hóa học 
5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
6. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn 
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. 
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, phiếu học tập, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng, cặp gỗ, bật lửa, đèn cồn. 
- Hoá chất: H2O, dd AgNO3; dd NH3, dd HCl.
2. Học sinh: chuẩn bị mẫu vật thực tế có chứa xenlulozơ.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 - Đàm thoại, gợi mở; hoạt động nhóm
 - Sử dụng thí nghiệm, phương pháp trực quan.	
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Hoạt động khởi động
 	Nêu phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch glucozơ, saccarozơ và tinh bột?
Gv:?Cách nhận biết tinh bột. Xenlulozo có CTPT (C6H10O5)n có phải là đồng phân câu tạo của tinh bột hay không? Xenlulozo có cấu trúc phân tử, tính chất như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh – Phát triển năng lực
Nội dung
Hoạt động 1. III. XENLULOZƠ
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
GV cho HS kể tên các mẫu vật đã chuẩn bị có chứa xenlulozo
GV: 
- Nêu trạng thái tự nhiên của xenlulozơ?
- Nhận xét: Trạng thái; Màu sắc 
GV cho HS tiến hành thí nghiệm: cho nhúm bong vào nước và dung dịch nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2/dd NH3) 
Kết luận về tính tan của xenlulozơ
HS kể tên từ đó nêu trạng thái tự nhiên của xenlulozơ
HS quan sát, tiến hành thí nghiệm và nhận xét tính chất vật lí 
Phát triển năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
III. XENLULOZƠ
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
+ Trạng thái tự nhiên
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật.
- Xenlulozơ có nhiều trong bông, các loại sợi đay, gai, tre, nứa, trong gỗ
+ Tính chất vật lí
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
Hoạt động 2: 2. Cấu trúc phân tử
GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Phiếu học tập số 1
Câu 1. Nghiên cứu tài liệu cho biết đặc điểm cấu trúc phân tử xenlulozơ?
Câu 2. So sánh cấu trúc phân tử của tinh bột và xenlulozơ?
GV cho nhóm 1 thảo luận, trình bày trên giấy A0, sau đó báo cáo
HS nghiên cứu SGK và thảo luận thống nhất viết nội dung vào giấy A0
Nhóm cử đại diện trình bày, các thành viên khác bổ sung và cả nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
2. Cấu trúc phân tử 
 - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học
Nhóm 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của xenlulozơ
Phiếu học tập số 2
1. Từ đặc điểm cấu trúc phân tử xenluloơ, dự đoán tính chất hóa học? 
2. Tiến hành thí nghiệm
Lấy nắm bông cho vào nước, thêm vài giọt dd axit vào và khuấy đến khi bông tan hết, trung hòa dd bằng NH3 được dd D. Cho lần lượt vào cùng một ống nghiệm sạch 1ml dd AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt dd NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp dd D vào. Đun nóng nhẹ.
Nêu hiện tượng quan sát được, viết các phương trình phản ứng xảy ra?
3. Quan sát video thí nghiệm: Phản ứng của xenlulozơ với HNO3 đặc. Nêu hiện tượng quan sát được, viết các phương trình phản ứng xảy ra?
4. Kết luận về tính chất hóa học cua xelulozơ?
GV hướng dẫn nhóm 2 trình bày trên giấy A0, sau đó báo cáo.
HS dự đoán tính chất hóa học dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử
HS tiến hành thí nghiệm
Ghi lại hiện tượng quan sát được, rút ra kết luận
HS đại diện trình bày
Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực hành thí nghiệm hóa học
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
b. Phản ứng với axit nitric
Hoạt động 4: 4. Ứng dụng
Nhóm 3: Tìm hiểu ứng dụng của xenlulozơ
Phiếu học tập số 3
1. Nghiên cứu SGK kết hợp với thực tế, nêu ứng dụng của xenlulozơ?
2. Tìm hiểu cách điều chế tơ nhân tạo
GV cho HS nhóm 4 trình bày trên giấy A0 và tổ chức báo cáo nội dung 
Mỗi nhóm báo cáo, GV tổ chức cho HS mỗi nhóm khác chấm điểm theo các tiêu chí đặt ra; Sau đó GV nhận xét chốt lại kiến thức mỗi phần 
HS thảo luận thống nhất các ứng dụng của xenlulozơ
Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nghiên cứu, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4. Ứng dụng
 - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,) hoặc chế biến thành giấy.
 - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1 : Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
A. ancol etylic.	B. glucozơ và fructozơ.	C. glucozơ.	D. fructozơ.
Câu 2: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.	B. [C6H8O2(OH)3]n.	C. [C6H7O3(OH)3]n.	D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 3 : Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.	B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.	D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Câu 4: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Câu 5: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử B. Tính tan trong nước lạnh C. Phản ứng thuỷ phân D. Cấu trúc phân tử
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh	
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt
C. Nhỏ dd iót lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh	
D. Nước ép chuối chín cho pứ tráng bạc
Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 8: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 9: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn B. 2,515 tấn C. 3,512 tấn D. 5,031 tấn
Câu 10: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)
A. 30 kg. B. 21 kg. C. 42 kg. D. 10 kg.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
GV yêu câu HS thảo luận vấn đề sau
Xenlulozo và ứng dụng
Xenlulozo có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Những nguyên liệu chứa xenlulozo (bông, đay, gỗ ) thường được dùng trực tiếp để kéo sợi, dệt vải, làm đồ gỗ hoặc chế biến giấy.
Ngoài ra xenlulozo còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng, phim chống cháy 
Những nguyên liệu chứa xenlulozo như (cỏ, rơm) là thức ăn chủ yếu của nhiều gia súc.
1. Em hãy kể những vật dụng xung quanh em được làm từ các vật liệu xenlulozo.
2. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của xenlulozo trong gia súc. Viết phương trình hóa học minh họa. Thực tế ở nhà máy TH tru milk các thức ăn như cỏ, ngô thường được lên men trước khi cho bò ăn. Em hãy cho biết tác dụng của cách làm này.
3. Viết phương trình phản ứng điều chế tơ axetat và thuốc nổ xenlulozo trinitrat từ xenlulozo.
4. Em hãy cho biết trong tự nhiên xenlulozo được tạo thành từ quá trình nào? Từ đó em hãy cho biết vai trò của cây xanh trong bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
Tiết 10: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
Ngày soạn: 15/09/2017
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức
- Biết được cấu tạo của các cacbohiđrat điển hình như glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Biết được các tính chất hóa học đặc trưng của các cacbohiđrat và mối quan hệ giữa các chất đó.
2. Kĩ năng
- Bước đầu rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của cacbohiđrat, đặc biệt là nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập hóa học về các hợp chất cacbohiđrat
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
* Các năng lực 
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học
4. Năng lực tính toán
5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. 
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: Bảng tổng kết theo mẫu cho trước 
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 	- Lập bảng tổng kết.
- Thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
Gv: Chúng ta đã tìm hiểu xong các hợp chất cacbohidrat, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố lại cấu tạo, tính chất, ứng dụng của chúng và giải một dạng bài tập cacbohidrat
2. Hoạt động luyện tập 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh – Phát triển năng lực
Nội dung
Hoạt động 1. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau (hoàn thành trước ở nhà)
Hệ thống hóa kiến thức đã học chương Cacbohidrat
HS hoàn thành nội dung theo nhóm
HS trình bày
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG
GV: Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm nhỏ (theo bàn, hướng dẫn HS cách giải các dạng bài về cacbohidrat
HS : thảo luận hoàn thành phiếu học tập
GV: Cho HS trình bày một số dạng bài, sau đó chốt lại và thông báo đáp án
Phiếu học tập
Câu 1. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2	B. dung dịch brom.	C. [Ag(NH3)2] NO3	D. Na
Câu 2. Cho các dd: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dd trên 
A. Nước Br2 	B. Na kim loại	C. Cu(OH)2	D. Dd AgNO3/NH3
Câu 3. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Câu 4. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây?(Dụng cụ có đủ)
A.Glixerol, glucozơ, fructozơ. B.Saccarozơ, glucozơ, mantozơ.
C.Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic. D.Saccarozơ, glucozơ, glixerol.
Câu 5. Chỉ dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết được tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A.Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic
B.Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic.
C.Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ	B. Fructozơ	C. Saccarozơ	D. Mantozơ
Câu 8. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
Câu 9. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2.
 Câu 11. Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric
94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
	A. 24.	B. 40.	C. 36.	D. 60.
Câu 12. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)
A. 30 kg. B. 42 kg. 	C. 21 kg. 	D. 10 kg
Câu 13. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 15,0	B. 18,5	C. 45,0	D. 7,5
Kiểm tra, ngày tháng năm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc