Giáo án Lịch Sử 6 - Trường THCS Đôn Châu

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1/ Kiến thức:

- Giúp Hs hiểu lịch sử là 1 khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.

- Học lịch sử là cần thiết.

 2/ Tư tưởng

- Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính chính xác sự ham thích học tập bộ môn.

 3/ Về kỹ năng:

- Giúp HS có sự liên hệ thực tế quan sát.

II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU:

 GV:- Tranh ảnh, bản đồ treo tường.

 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ

- Giới thiệu chương trình lịch sử lớp 6

 3. Bài mới

- Giới thiệu bài: Ở tiểu học các em đã được học về tự nhiên xh, khoa học, lịch sử, địa lý vậy lịch sử là gì chúng ta cùng tìm hiểu bài mới:

 

doc 66 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1704Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch Sử 6 - Trường THCS Đôn Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù.
2.Kỹ năng :
- Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
 - Bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
3. Tư tưỡng.
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù.
B. PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU:
 Sơ đồ bộ máy nhà nước. Phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, an mặc, phong tục, tín ngưỡng, lễ hội.
 - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang.
3. Dạy học bài mới.
Giới thiệu bài mới : Thế kỷ thứ IV ® TK III TCN cư dân Văn Lang sống bình yên nhưng Trung Quốc lại là nước thời kỳ loạn lạc. Sau đó Nhà Tần thống nhất 6 nước năm 221 TCN và bành trướng xuống phía nam. Nhân dân ta đã đứng lên kháng chiến ® nhà nước Âu Lạc ra đời.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động1: Cá nhân – cả lớp.
Gv giải thích cho hs hiểu về tầm quan trọng của hoàn cảnh đối với sự hình thành của nhà nước.
HS đọc mục 1 trang 41 SGk.
GV?Tình hình nước Văn Lang cuối TK III TCN ntn?
HS:Thế kỷ III TCN nhà Tần xâm lược nước ta.
Gv giảng về cuộc xâm lược của nhà Tần. Trong cuộc tiến quân xâm lươc phương nam năm 214 
GV? TCN nhà Tần đã chiếm những nơi nào?
GV yêu cầu Hs chỉ bản đồ những nơi quân Tần chiếm đóng.
GV giải thích Bộ Lạc Tây Âu và Âu Việt sống ở phía nam Trung Quốc
GV? Họ đã đánh giặc như thế nào?
HS: Nêu cách đánh của người Việt.
GV?Em suy nghĩ về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu và Lạc Việt?
 HS: (kiên cường bảo vệ lãnh thồ)
kết quả và bổ sung.
Gv giải thích về sự kết hợp giữa 2 thành tố Âu Lạc. Do nhu cầu của cuộc kháng chiến chống Tần.
2 bộ lạc này hợp nhất để bảo vệ lãnh thổ.
GV? Em biết gì về An Dương Vưong?
HS: Kể đôi nét về An Dương Vương
GV? Tại sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê?
GV? Bộ máy nhà nước Âu Lạc được tổ chức như thế nào?
Gv yêu cầu hs vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc và giải thích:
Gv giải thích thêm: tuy cơ đồ Nhà nước Âu Lạc và Văn Lang không có gì khác nhưng uy quyền của vua lớn hơn nhiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
Hs đọc mục 3 trang 42, 43 SGK
GV? Đất nước ta thời An Dương Vương có những thay đổi gì?
HS: Trình bày sự thay đổi về nông nghiệp, thủ công nghiệp, xã hội.
GV? Khi sản phẩm của cải dư thừa sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong XH?
HS: Dẫn đến kẻ giàu người nghèo, mâu thuẩn giai cấp xuất hiện.
1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?
- Thế kỷ III TCN nhà Tần xâm lược nước ta.
- Người việt đã trốn vào rừng để kháng chiến: ban ngày ở yên, ban đêm đánh giặc, bầu Thục Phán làm chủ tướng.
- Sau 6 năm người Việt đã đại phá quân Tần, giết được hiệu uý Đồ Thư, quân Tần chạy về nước.
2.Nước Âu lạc ra đời (Giảm tải)
3. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
-Trong nông nghiệp:
+ Lưỡi cày được phổ biến, lúa, gạo, khoai,  nhiều hơn.
+ Chăn nuôi, đánh cá phát triển ...
- Thủ công nghiệp: có nhiều tiến bộ: đồ gốm, dệt, trang sức
+ Luyện kim phát triển.
+ Giáo, mác, mũi tên, rìu đồng, cuốc sắt được sản xuất
- Xã hội:
 + Phân hóa giàu nghèo, mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.
4.Sơ kết bài học
 GV sơ kết lại nội dung chính của bài học.
 HS làm bài tập SGK và hoàn thành sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
 - Học theo câu hỏi cuối bài.
 - Chuẩn bị bài mới: Nước Âu Lạc TT.
 - Đọc kĩ phần chữ in nghiêng.
Tuần 16 	 Ngày soạn: 
Tiết 16	 Ngày dạy: 
BÀI 15: NƯỚC ÂU LẠC ( TT)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh thấy rõ tinh thần bảo vệ đấy nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước. Xây dựng thành cổ Loa rộng lớn, độc đáo.
 - Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vưong, mất cảnh giác của An Dương Vương ® mất nước.
2. Kĩ năng:
 - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, tìm hiểu bài học lịch sử.
 3. Tư tưởng:
 - Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù cho học sinh..
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
 Truyện kể : Truyền thuyết An Dương Vương
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt diễn ra ntn?
3. Dạy học bài mới.
Giới thiệu bài mới: Ở bài học trước các em đã biết được sự ra đời của nước Âu Lạc. Vậy sau khi thành lập nhà nước, An Dương Vương đã cho xây dựng một công trình kiên cố đó là Loa Thành và để biết được tầm quan trọng của Loa Thành đó như thế nào và vì sao nước Âu Lạc lại sụp đổ các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nhóm – Cá nhân.
Cho Hs quan sát hình 41 SGK. Hs đọc mục 43,44 SGK. Thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Tại sao gọi cổ loa là Loa Thành?
Nhóm 2: Hãy quan sát thành Cổ Loa :Em có nhận xét gì về cấu trúc của thành Cổ Loa?
Nhóm 3: Bên trong thành nội là khu vực gì?
Nhóm 4: Nhận xét gì về công trình thành Cổ Loa vào 
TK III – II TCN ở nước Âu Lạc? (1 triêu dân đắp được 3 vòng thành ® Kỳ công của người Viết)
HS các nhóm báo cáo, GV nhận xét và chốt ý.
GV? Căn cứ vào đâu để kết luận Cổ Loa là 1 quân thành?
HS: Trả lời theo nội dung SGK
HĐ2: Cá nhân.
GV? Em biết gì về Triệu Đà?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV? Triệu Đà đã dùng kế xảo quyệt gì để đánh Âu Lạc ?
-Hs kể chuyện : Mỵ Châu – Trọng Thuy
GV?Theo em sự thất bại của An Dương Vương đã để lại bài học gì ?
HS: Chúng ta cần phải cảnh giác trước kẻ thù.
Gv giới thiệu sơ qua về truyền thuyết An Dương vương, đánh giá về An Dương Vương.
4.Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.
- Sau khi An Dương Vương lên ngôi xây dựng 1 khu thành đất lớn gọi là loa thành Cổ Loa.
- Thành có 3 vòng khép kín chu vi 16.000 mét
- Bên trong thành nội là nơi ở và làm việc của vua, lạc hầu và lạc tướng.
- Đó là 1 công trình quy mô nhất của Âu Lạc. (Thể hiện tài năng của người Việt)
- Thành vừa là kinh đô vừa là công trình lớn để bảo vệ đất nước.
5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
- Năm 181 – 180 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Việt.
- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh 
thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại quân Triệu giữ vững độc lập của đất nước.
- Năm 179 TCN An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà, Âu Lạc thất bại nhanh chóng.
Bài học : 
+ Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác.
+ Vua phải tin tưởng ở trung thần.
+ Phải dựa vào dân để đánh giặc.
4. Sơ kết bài học:
 GV giải thích 4 câu ca dao cuối bài và sơ kết các nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học tập.
 Học bài từ đầu ® bài này.
 Ôn tập kỹ các câu hỏi SGK tiết sau ôn tập học kỳ I
Tuần 17 	 Ngày soạn: 
Tiết 17	 Ngày dạy: 
BÀI 16 : ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - Củng cố kiến thức về lich sử dân tọc, từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang, Âu Lạc.
 - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau
 - Nắm được những nét chính xã hội và nhân dân thời Văn Lang, Âu Lạc, cội nguần dân tộc
2.Tư tưởng:
 -Ý thức và tình cảm của HS đối với Tổ quốc với nền VH dân tộc.
3. Kỹ năng:
 - Khái quát sự kiện. 
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
 GV: Lược đồ đất nước Việt Nam thời Nguyên thuỷ
 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 CH: Em hãy miêu tả thành cổ loa trên lược đồ.
 CH: Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
3. Dạy và học bài mới.
Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân.
GV? Căn cứ vào những bài học đã học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta?
 HS quan sát hình 24 SGK trả lời.
GV? Em hãy xác định vùng những người Việt cổ cư trú?
HS: Hang Thảm Hai, Thẩm Khuyên – Lạng Sơn, Núi Đọ – Thanh Hoá, hang Kéo Lèng – Lạng Sơn.
GV sơ kết
HS lập sơ đồ : Dấu vết của người tối cổ ở Việt Nam
Địa điểm
Thời gian
- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
- Núi Đọ (Thanh Hoá)
- Hang Kéo Lèng. (Lạng Sơn)
- Phùng Nguyên, Cồn Châu Tiên, Bến Đò 
Hành vạn năm
40-30 vạn năm
4 vạn năm
4000 – 3500 năm
Hoạt động 2: Nhóm – Cá nhân
Nhóm 1: Giai đoạn người tối cổ.
Nhóm 2: Gđ đầu người tinh khôn.
Nhóm 3: Gđ phát triển người tinh khôn.
Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này?
Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ Việt Nam ntn?
Gv hướng dẫn HS lập bảng những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ VN. 
1 .Dấu tích của sự XH những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời kỳ dựng nước Văn Lang – Âu Lạc?
- Người Việt cổ là chủ nhân của đất nước Việt
Hiện vật
- Chiếc răng của ngưới tối cổ
- Công cụ bằnh đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ.
- Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn.
- Nhiều công cụ đồng thau.
2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chục vạn năm
Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ
Người tinh khôn (gđ đầu)
Hòa Bình, Bắc Sơn.
40-30 vạn năm.
Đồ đá giũa, mới công cụ đá được mài tinh xảo
Người tinh khôn (gđ phát triển)
Phùng Nguyên
4000-3500 năm
Thời đại kim khí công cụ sản xuất bằng đồng than sắt.
Hoạt động 3: Cá nhân.
GV? Điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang,Âu Lạc?
 HS kể về truyền thuyết “Âu Cơ và Lạc Long Quân.”
- Gv giải thích từ “đồng bào”
GV? Thời gian hình thành nhà nước?
HS: Dựa vào kiến thức đã học trình bày.
GV? Những lí do nào dẫn đến sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta?
HS: Con người phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm
GV? Ngành kinh tế chính? Công cụ sản xuất chủ yếu?
HS: Kinh tế nông nghiệp.
Hoạt động 4: Cả lớp ( cá nhân)
GV? Những công trình văn hoá tiêu biểu cho văn minh Văn Lang – Âu Lạc là gì?
HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời.
GV giải thích về trống đồng và thành cổ Loa- hiện vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc
3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?
(SGK)
4. Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc?
(SGK)
4. Sơ kết bài học:
 Em hãy phân tích giá trị của thành CỔ Loa? (chính trị, kinh tế, quân sự)
5. Hướng dẫn học tập:
 Về nhà học bài + trả lời câu hỏi SGK.
 Chuẩn bị bài mới bài 17 trả lời câu hỏi SGK
 Đọc kĩ phần chữ in nghiêng- tập chỉ trên lược đồ.
Tuần 18-19 	 Ngày soạn: 
Tiết 18	 Ngày dạy: 
 ĐỀ THI HKI 
LỊCH SỬ 6 
Năm học: 2011- 2012
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu 
	a. Kiến Thức:
Khái quát được tình hình nước ta trong thời kì Bắc thuộc và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X.
	b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
c. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
2. Hình thức đề kiểm tra: 
	- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
	- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Buổi đầu lịch sử nước ta
Câu 1 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế xã hội
Câu: 2 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Nước Văn Lang
Câu 3 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Nước Âu Lạc
Câu: 4 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Tổng số câu: 2
Tổng SĐ: 5
TL: 50 %
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25%
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Tổng số câu: 4
Tổng SĐ: 10
TL: 100 % 
PHÒNG GD&ĐT TRÀ CÚ
TRƯỜNG THCS ĐÔN CHÂU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do -Hạnh phúc
ĐỀ THI HKI 
MÔN LỊCH SỬ 6
HÌNH THỨC: TỰ LUẬN
Năm học 2011- 2012
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ? (2,5 điểm)
Câu 2: Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào? (2,5 điểm)
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời của nhà nước Văn Lang. ( 2,5 điểm) 
Câu 4: Hãy mô tả những nét chính của thành Cổ Loa và giá trị của nó. (2,5 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKI 
LỊCH SỬ 6
Năm học: 2011-2012
Câu
Đáp án
Điểm
1
* Chế độ thị tộc mẫu hệ: là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
2,5 đ
2
* Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa và tầm quan trọng:
- Ở Phùng Nguyên- Hoa Lộc, phát hiện lưỡi cuốc đá, gạo cháy, dấu vết thóc lúa chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước trên đất nước ta đã ra đời
- Ý nghĩa: con người định cư lâu dài ở đồng bằng, cuộc sống ổn định, phát triển về vật chất và tinh thần
1,5 đ
1 đ
3
- Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành những bộ lạc lớn. 
- Sản xuất phát triển.
- Mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm.
- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: hạn hán, lụt lội.
à Tập hợp nhân dân các làng bản để giải quyết vấn đề thủy lợi bảo vệ mùa màng.Xung đột giữa các làng bản: người Lạc Việt với các tộc người khác, giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau. Nhà nước Văn Lang ra đời.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4
* Mô tả những nét chính và thành Cổ Loa và giá trị của nó 
- Sau cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi, An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê, 1 khu thành đất rộng lớn, có 3 vòng khép kín với chu vi khỏang 16.000m như hình trôn ốc, gọi là thành Cổ Loa.
- Các vòng đều có hào bao quanh và thông nhau.
- Bên trong thành nội là nơi ở, làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng.
- Công trình thành Cổ Loa là biểu tượng đáng tự hào của nền văn minh Việt Cổ.
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
CHƯƠNG III : THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH 
GIÀNH ĐỘC LẬP
Tuần 20 NS: 
Tiết 19 ND:
Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : HS biết được
 - Sau thất bại của An Dương Vương , đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị , sử gọi là thời Bắc thuộc . Ách thống trị tàn bạo của thế lực phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn tới cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng .
 - Cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ , nên đã nhanh chóng thành công . Ách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đỗ , đất nước ta giành lại độc lập dân tộc .
2. Kĩ năng : 
 - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử .
 - Bước đầu sử dụng những kĩ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử .
3. Tư tưởng : 
 - Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược , bước đầu xây dựng ý thức tự hào , tự tôn dân tộc 
 - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV: - Lược đồ về cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng .
Tranh ảnh , tư liệu tham khảo.
 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy học bài mới.
Giới thiệu bài mới. Sau khi rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu năm 179 TCN đến thế kỉ I SCN nước ta đã có nhiều thay đổi. Dưới ách đô hộ của nhà Hán, nhân dân ta có cuộc sống vô cùng cực khổ. Không chịu cảnh bị đô hộ và áp bức bóc lột nhân dân ta đã đứng dậy đánh giặc dưới sự lãnh đạo của Hai Bà Trưng. Vậy nước ta đã có những thay đổi như thế nào? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra và giành thắng lợi ra sao? Vì sao cuộc khởi nghĩa lại giành thắng lợi? ... Chúng ta đi tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân: (Tìm hiểu nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay ?)
 HS đọc mục 1 SGK .
GV? Sau khi đánh chiếm Âu Lạc nhà Hán đã áp đặt chính sách cai trị như thế nào ?
HS : Dựa vào SGK trả lời .
GV? Nhà Hán đã gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm âm mưu gì ? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán ?
HS : Nhà Hán muốn chiếm đóng lâu dài và xóa tên nước ta , biến nước ta thành bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc .
GV? Bộ máy cai trị của nhà Hán như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV? Nhân dân Châu Giao bị nhà Hán bóc lột như thế nào ? Nhà Hán đưa người Hán sang ở châu Giao nhằm mục đích gì ?
HS: Theo dõi kênh chữ SGK để trình bày.
Hoạt động 2: Cả lớp – Cá nhân (Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ) .
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK .
GV? Em biết gì về Trưng Trắc và Trưng Nhị ?
HS Dựa vào SGK trả lời .
GV Cho HS quan sát lược đồ khởi nghĩa và Gv trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa .
HS Quan sát kĩ và theo dõi .
GV Gọi HS đọc 4 câu thơ và phần chữ nghiêng trong SGK .
HS Đọc to, rõ cho các bạn cùng nghe .
GV? Ý nghĩa của 4 câu thơ trên ?
GV Trình bày tiếp diễn biến của cuộc khởi nghĩa .
GV Gọi HS đọc phần nhận xét của nhà sử học Lê Văn Hưu .
1 . Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay ?
- Năm 111 TCN : Nhà Hán chiếm Âu Lạc .
- Chính sách cai trị : 
 + Hành chính : Chia nước ta thành 3 quận và gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
 + Kinh tế: Nộp thuế, cống nạp, vơ vét của 
cải .
 + Đồng hóa dân tộc ta.
2. Cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ 
- Hai chị em Trưng Trắc, Trưng Nhị là con gái Lạc tướng Mê Linh.
- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn .
- Nghĩa quân khắp nơi kéo về hưởng ứng cuộc khởi nghĩa .
- Nghĩa quân đánh bại kẻ thù , làm chủ Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu. Cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi 
4. Sơ kết bài học. 
 - Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ?
 - Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? ( GV đưa ra bảng phụ vẽ sẵn lược đồ cuộc khỡi nghĩa và yêu cầu HS lên bảng điền kí hiệu và trình bày diễn biến )
 - Em có suy nghĩ gì về lời nhận xét của Lê Văn Hưu .
5. Hướng dẫn học tập. 
 -Về nhà học bài cũ theo câu hỏi SGK.
 - Xem trước bài 18 : Trưng Vương Và Cuộc Kháng Chiến Chống Quân Xâm Lược Hán 
 * Chú ý các câu hỏi in đậm trong SGK.
 - Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập ?
 - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42-43 ) đã diễn ra như thế nào ?
 - Vì sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược ?
Bài 18 TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN
Tuần 21 – Tiết 20 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : 
 - Sau khi khỡi nghĩa thắng lợi , Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được . Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân , tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán .
 - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43 ) nêu bật ý chí của nhân dân ta .
2. Kĩ năng: 
 - Kĩ năng đọc bản đồ lịch sử .
 - Bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
 3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
 - Tinh thần bất khuất của dân tộc .
 - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: - Lược đồ “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán” 
Ảnh về đền thờ Hai Bà Trưng .
 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 - Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay ?
 - Nêu cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Sau khi khởi nghĩa giành được thắng lợi, đánh đuổi được quân Hán về nước, Hai Bà Trưng đã làm gì để ổn định và xây dựng đất nước? Sau khi thất bại, quân Hán lại đưa quân sang xâm lược nước ta lần nữa (42 - 43). Dưới sự lãnh đạo cửa Hai Bà Trưng nhân dân ta tiếp tực kháng chiến anh dũng. Vậy cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào, kết quả ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân. 
Tìm hiểu Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập ?
GV Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK .
GV? Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
HS Dựa vào SGK trả lời .
GV? Theo em việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có ý nghĩa gì ?
HS : Sự đồng lòng ủng hộ và tin tưởng của nhân dân đối với Trưng Trắc .
GV: Sau khi lên ngôi Trưng vương làm gì?
HS: Trả lời
GV? Những việc làm của Trưng Trắc có ý nghĩa gì ?
HS Khẳng định vai trò của người Việt trong việc lãnh đạo đất nước, tạo điều kiện cho nhân dân sống ổn định.
GV? Theo em vì sao nhà Hán không tiến hành đàn áp ngay ?
HS Trả lời theo sự gợi ý của GV .
Hoạt động 2: Nhóm – cá nhân.
 Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ( 42 – 43 ). 
GV? Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược ?
HS Dựa vào SGK trả lời .
GV Sử dụng lược đồ treo tường “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán” và trình bày diễn biến cuộc kháng chiến .
 + Thời gian 
 + Lực lượng quân Hán 
 + Các mũi tiến quân của quân Hán 
 + Sự đánh trả của quân Hai Bà Trưng 
GV Gọi HS đọc đoạn chữ in nghiêng trong SGK .
GV? Tại sao Mã viện lại nhớ về vùng đất này như vậy ?
HS Thảo luận trả lời .
GV? Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng nói lên điều gì ?
HS Thể hiện lòng biết ơn đối với các vị anh hùng dân tộc 
GV Cho HS xem ảnh đền thờ Hai Bà Trưng .
1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
- Trưng Trắc đc tôn làm vua(Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh, phong tước cho người có công.
- Các Lạc tướng đc giữ quyền cai quản các huyện.Bãi bỏ chính quyền đô hộ cũ, xá thuế 2 năm cho dân 
2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ( 42 – 43 ) đã diễn ra như thế nào ? 
- Thời gian: Tháng 4/42 đến 11/43
- Mã Viện chỉ huy 2 vạn quân tinh nhuệ, 2 nghìn xe thuyền vào nước ta
- Quân Hán tấn công Hợp Phố. Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt .
- Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh, rồi Cấm Khê.Tháng 3 – 43 Hai Bà Trưng hy sinh, cuộc kháng chiến tiếp tục đến 11/43 rồi tan rã.
4. Sơ kết bài học.
 Giáo viên sơ kết lại nội dung chính của bài học, học sinh trả lời các câu hỏi sau:
 - Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
 - Theo em việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có ý nghĩa gì ?
 - Những việc làm của Trưng Trắc có ý nghĩa gì ?
 - Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược ?
 - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ( 42 – 43 ) đã diễn ra như thế nào ? 
5. Hướng dẫn học tập. 
 - Học thuộc lòng các phần đã ghi .
 - Xem trước bài 19 : Từ Sau Trưng Vương Đến Trước Lí Nam Đế (Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ II )
 + Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI .
 + Tình hình kinh tế

Tài liệu đính kèm:

  • docLịch Sử 6 - Trường THCS Đôn Châu.doc