Giáo án Lịch sử 7 - Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII

I/ Mục tiờu:

 - Kiến thức:

 + Học sinh thấy được nếp sống văn hoỏ truyền thống của dõn tộc

 + Chữ quốc ngữ ra đời xuất phỏt từ nhu cầu truyền đạo của cỏc giỏo sĩ.

 - Tư tưởng:

- Hiểu được truyền thống văn hoỏ của dõn tộc luụn phỏt triển trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoỏ dõn tộc.

 - Kỹ năng:

- Mụ tả một lễ hội hoặc một vài trũ chơi tiờu biểu trong lễ hội ở quờ mỡnh.

II/ Chuẩn bị:

 1. Tài liệu tham khảo:

 - SGK sử 7 + SGV + cỏc triều đại phong kiến Việt Nam.

 2. Phương phỏp giảng dạy:

 - GV sử dụng phương phỏp nờu vấn đề, phương phỏp thảo luận nhúm, phương phỏp tớch hợp, phõn tớch.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1967Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 - Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25
Tiết: 50
 NS: 6/02/2009
 ND: 11/02/2009
BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HểA THẾ KỈ XVI - XVIII
II/ Văn húa:
I/ Mục tiêu: 
 - Kiến thức:
 + Học sinh thấy được nếp sống văn hoá truyền thống của dân tộc
	+ Chữ quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu truyền đạo của các giáo sĩ.
 - Tư tưởng:
- Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.
 - Kỹ năng: 
- Mô tả một lễ hội hoặc một vài trò chơi tiêu biểu trong lễ hội ở quê mình.
II/ Chuẩn bị:
 1. Tài liệu tham khảo:
	- SGK sử 7 + SGV + cỏc triều đại phong kiến Việt Nam.
 2. Phương phỏp giảng dạy:
	- GV sử dụng phương phỏp nờu vấn đề, phương phỏp thảo luận nhúm, phương phỏp tớch hợp, phõn tớch.
 3. Đồ dựng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam
- Tổ chức học sinh xem băng hình lễ hội.
- Tranh ảnh lễ hội.
III/ Tiến trình dạy - học.
 1. Tổ chức:
	- Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra: 
	- Hóy cho biết tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế của nước ta ở đàng trong và đàng ngoài thế kỷ XVI – XVIII.
- Tại sao trong TK XVIII ở nước ta xuất hiện một số thành thị?
 3. Bài mới :
* Mặc dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người phương Tây được mở rộng.
Hoạt động của Thầy và Trũ
Nội dung
Ở thế kỷ XVI-XVII, nước ta có những tôn giáo nào?
Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó.
Nho giáo, phật giáo, đạo giáo, thiên chúa giáo.
Nho giáo được đề cao trong học tập, trong thi cử tuyển lựa quan lại.
Vì sao lúc này nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn?
Học sinh trao đổi à ý kiến
- Các thế lực phong kiến tranh giành địa vị
- Vua Lê à bù nhìn
Ở nụng thôn nhõn dõn ta có những hình thức sinh hoạt tư tưởng như thế nào?
Kể một số lễ hội mà em biết?
* Quan sát hình 53
Bức tranh miêu tả cảnh gì ?
*Hội làng à hình thức sinh hoạt phổ biến trong lịch sử.
* Buổi biểu diễn võ nghệ tại các hội làng
- Hình thức phong phú, nhiều thể loại: đấu kiếm, đua ngựa, thi bắn cung tên
(3 người ở góc trái thổi kèn đánh trống) à thể hiện nét vui tươi, tư tưởng lạc quan
Hình thức sinh hoạt văn hoá phong phú có tác dụng gì ?
- Thắt chặt tinh thần đoàn kết
- Giáo dục về tình yêu quê hương đất nước.
Câu ca dao "nhiễu điều"nói lên điều gì?
Kể một vài câu ca dao có nội dung tương tự?
Dạy người dân à yêu thương nhau
"Bầu ơi thương
Một cây làm"
Đạo thiên chúa bắt nguồn từ đâu?
Vì sao lại xuất hiện ở nước ta?
Từ châu Âu à các giáo sĩ (TK XVI cỏc giỏo sỹ người Bồ Đào Nha theo thuyền buôn truyền bá đạo thiên chúa.
Thái độ của chính quyền Trịnh - Nguyễn đối với đạo thiên chúa?
(Không hợp với cách cai trị dân à ngăn cấm)
Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
* Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Alếchxăngđôrốt.
Mục đớch: truyền đạo
Vì sao trong một thời gian dài, chữ quốc ngữ không được sử dụng?
- Giai cấp phong kiến bảo thủ à không sử dụng.
Theo em chữ quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hoá Việt Nam?
Học sinh thảo luận
Giáo viên khái quát: nhân dân ta không ngừng sửa đổi, hoàn thiện nên chữ viết tiện lợi, khoa học là công cụ thông tin rất thuận tiện đóng vai trò quan trọng trong văn học viết.
Thế kỷ XVI – XVII văn học chữ hỏn phỏt triển như thế nào?
Văn học chữ nụm ở thời kỳ này phỏt triển như thế nào?
Kể tên những tỏc giả và tỏc phẩm văn học nổi bật thời kỳ này?
* Giáo viên nhấn mạnh bộ sử bằng thơ nôm "Thiên nam ngũ lục" dài hơn 8000 câu, rất giá trị.
Đây là bộ diễn ca lịch sử có tinh thần dân tộc sâu sắc, sử dụng nhiều câu ca dao tục ngữ.
Thơ nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa như thế nào đối vơi tiếng nói và văn hoá dân tộc?
- Khẳng định người việt có ngôn ngữ riêng
- Nền văn hoá dân tộc sáng tác bằng chữ nôm không thua kém nền văn hoá khác.
- Thể hiện ý chí tự lập tự cường
Các tác phẩm bằng chữ nôm tập trung phản ánh nội dung gì?
- Ca ngợi hạnhphúc con người.
- Tố cáo bất công trong xã hội, sự thối nát của triều đình phong kiến.
* Học sinh đọc phần in nghiêng.
* Nhận xét vai trò của những nhà thơ đối với sự phát triển văn học dân tộc?
- Họ là những người có tài, yêu nước thương dân, thơ văn mang tính triết lý sâu xa. Các tác phẩm của họ là di sản văn hoá dân tộc.
 Em có nhận xét gì về VHDG thời kì này? (thể hiện nội dung gì ?)
- Thể loại phong phỳ: Truyện nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục bát, song thất lục bát.
- Nội dung: phản ánh tinh thần, tình cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động.
Nghệ thuật dângian gồm mấy loại hình?
(điêu khắc, sân khấu,)
Những thành tựu của nghề điêu khắc?
Nét chậm trổ đơn giản dứt khoát
* Học sinh quan sát hình 54-nhận xét.
(trả lời dựa phần in nghiêng SGK)
Bức tượng do nghệ nhân Trương Văn Thọ tạo ra năm 1655. Tượng cao 3m7, rộng 2m1, khuôn mặt đẹp, cân đối hài hoà, giữa mỗi tay là một con mắt, đầu đội mũ hoa sen.
Kể tên một số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết?
Nội dung nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng?
- Phản ánh đời sống lao động cần cù, vất vả, đầy lạc quan của nông dân, ca ngợi tình yêu con người
- Lên án kẻ gian nịnh
II. Văn hoá
1. Tôn giáo, nho giáo, đạo giáo, phật giáo
- Nho giáo: vẫn được duy trì phổ biến.
- Phật giáo, đạo giáo được phục hồi.
- Các chúa ngăn cấm nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách truyền đạo
2. Sự ra đời chữ quốc ngữ
- TK XVII, một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng việt.
- Thế kỉ XVII, tiếng việt đã phong phú và trong sử dụng.
à là thứ chữ viết tiện lợi khoa học, dễ phổ biến
3. Văn học và nghệ thuật dân gian
a. Văn học
- Thế kỉ XVI-XVII văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế
* Văn học chữ nôm rất phát triển. Có nhiều thơ nôm, truyện nôm xuất hiện ngày càng nhiều
"Thiên nam ngũ lục" dài hơn 8000 câu nội dung: viết về hạnh phúc con người, tố cáo bất công xã hội và quan lại thối nát.
- Tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ
- Sang đầu thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú.
b. Nghệ thuật dân gian
- Nghệ thuật điêu khắc
+ Điêu khắc gỗ: phật bà Quan Âm
- Nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng
Phản ánh đời sống lạo dodọng cần cù và tư tưởng lạc quan của nhân dân.
 4. Củng cố:
Tóm lại: VH, NTDG TK XVII-XVIII đã phát triển mạnh, có nhiều thành tựu quý báu. Đó là sự trỗi dạy mạnh mẽ sức sống tinh thần của nhân dân ta thời bấy giờ, chống lại ý thức hệ phong kiến nho giáo.
- Hóy kể tờn cỏc tụn giỏo đang được hoạt động ở nước ta trong thời kỳ thế kỷ XVI – XVII?
- Sự phỏt triển mạnh của cỏc tỏc phẩm là chữ nụm núi lờn điều gỡ?
- í nghĩa của sự ra đời chữ quố ngữ?
 5. Hướng dẫn bài tập về nhà: 
* Xem và chuẩn bị toàn bộ từ bài 19 - 23. 
 6. Rỳt kinh nghiệm:
...
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 23. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (5).doc