Giáo án Lịch sử 7 - Nguyễn Xuân Quyết

I. Mục tiêu bài hoc:

 1.Kiến thức: Học xong bài hs nắm được:

 + Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu .

 + Khái niệm “Lãnh địa phong kiến”và đặc trưng nền kinh tế lãnh địa.

 + Hiểu biết đơn giản về thành thị trung đại: sự ra đời, các quan hệ kinh tế sự hiành thành tầng lớp thị dân.

 2.Kỹ năng:

 + Sử dụng bản đồ.

 + So sánh, đối chiếu.

 3.Thái độ:

 + Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

 

doc 178 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 - Nguyễn Xuân Quyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ruyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
	- Bài học kinh nghiệm lịch sử và tinh thần đoàn kết dân tộc.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp...
C. CHUẨN BỊ:
1.GV:
	- Lược đồ đế quốc Mông Cổ thế kỉ XIII 
	- Bài Hịch Tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
	- Tư liệu lịch sử.
	2. HS: - Soạn các câu hỏi trong SGK (Soạn các câu hỏi trong bài học).
	- Sưu tầm tư liệu lịch sử. 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu diễn biến kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần thứ 3 trên lược đồ ?
3. Bài mới:
	a.Đặt vấn đề: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên cảu quân dân nhà Trần diến ra trong điều kiện vô cùng khói klhăn gian khổ, nhưng đã giành được thắng lợi vẻ vang, Vì sao lại giành được thắng lợi đó , ý nghĩa lịch sử để lại là gì ?
	b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
THẢO LUẬN NHÓM
GV Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ? Dẫn chứng về tinh thần đoàn kết của nhân dân ta ?
HS – Cất dấu của cải, lương thảo theo lệnh của triều đình thực hiện kế hoạch “ Vườn không nhà trống” tự vũ trang để đánh giặc.
Các bô lão ở Hội nghị Diên Hồng “quyết đánh”
Quân sĩ thích vaò cánh tay mình chữ “Sát thát”
GV Những biểu hiện nói lên sự chuẩn bị chu đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Trần ?
HS Vua Trần về các địa phương tìm hiểu đời sống của nhân dân, tạo sự đoàn kết giữa nhân dân và triều dình.
GVMâu thuẩn giẵ Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải như thế nào ?
Nói thêm về Trần Quốc Tuấn ở tư liệu sử 7. Đây không chỉ là tướng tài về văn –võ mà còn là 1 nhà thơ, quân sự lỗi lạc: Hich tướng sĩ
GV Trong 3 lần kháng chiến, cách đánh nào được xêm là sáng tạo nhất ? 
HS – Thực hiện k/h “ Vườn không nhà trống”
Tráng chổ mạnh, đánh vàochỏ yếu của kẻ thù
Biết phát huy lợi thế của tự nhiên nước ta.
Buộc giặc từ chổ mạnhyếu, từ chủ động..bị động, chuyển giặc từ tấn công..bị động tấn công và phòng thủ 
Đó là cách đánh “Thiên thời, địa lợi, nhân hoà”
THẢO LUẬN NHÓM
GV Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
Thắng lợi của quân dânh nhà Trần chống quân xâm lược Mông – Nguyên có ý nghĩa như thế nào ? 
(Đ/ với trong nước và ngoài nước)
HS - Đập tan ý đồ bành trướng lảnh thổ của giặc Nguyên.
Bảo vệ chủ quyền của dân tộc Đại Việt
K/ nghiệm và truyền thống đánh giặc của nhà Trần được tiếp thu từ 2 cuộc kháng chiến 938 Ngô Quyền và Lê Hoàn trên sông Bạch Đằng
GV ý nghĩa lịch sử đối với nước ngoài ?
GV Bài học kinh nghiệm lịch sử để lại là gì ? 
HS Dùng mưu trí đánh giặc, đoàn kết nhân dân, mưu lược, lấy dân làm gốcvà phát hyuy sức mạnh chủ lực, trên dưới đồng lòng, chớp lấy thời cơ tốt nhất
GV “Khoan thưa sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách giữ nước”
Trình bày tư liệu lịch sử
 Nguyên nhân thắng lợi:
- Được sự ủng hộ và tham gia tích cực của mọi tầng lớp nhân dân.
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần.
- Gắn liền với tinh thần hy sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân ta, mf nòng cốt là quân đội nhà Trần.
- Có chiến lược chiến thuật đúng đắn, sáng tạo với sự chỉ huy tài tình kiên quyết của vua Trần và Trần Quốc Tuấn.
2. Ý nghĩa lịch sử
+ Trong nước:
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của giặc Nguyên, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và độc lập dân tộc
- Làm phong phú thêm truyền thống và nghệ thuật quân sự của nước ta.
+ Nước ngoài:
- Chặn đứng cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác: Nhật, châu Âu, châu Á.
+ Bài học kinh nghiệm:
“ Thiên thời, đia lợi, nhân hoà”
“ Lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh”
V. Củng cố:
Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất: Nguyên nhân thắng lợi của 3 cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên xâm lược của nhà Trần
Sự tham gia tích cực của các tầng lớp nhân dân
Sự chuẩn bị chu đáo về tiềm lực mọi mặt
Xây dựng khối đoàn kết toàn dân
Có đường lối quân sự đúng đắn sáng tạo
Quân đội Đại Việt được vũ trang mạnh hơn quân đội Mông –Nguyên
Câu a,b,c,d là đúng
IV. Dặn dò
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược của nhà Trần ? 
- Ý nghĩa lịch sử của Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược đối với các nước khác (quốc tế) ? 
 Tiết 27
Ngày soạn: 23/11/2010
BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TÊ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu.
- Tình hình kinh tế xã hội nước ta sau chiến tranh.
- Những thành tựu về vănb hoá, khoa học kĩ thuật thời Trần.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đánh giá, nhận xét so sánh.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho hs lòng tự hoà về nền văn hoá dân tộc thời Trần.
- Bồi dưỡng cho hs ý thức giữ gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc.
B. PHƯƠNG PHÁP:
 Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích ...
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Tranh ảnh về thành tựu văn hoá thời Trần.
	- Phiếu học tập.
- Tài liệu liên quan, giáo án, SGK.
2. HS: - Học bài cũ 
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, sách giáo khoa .
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của nhà Trần lại giành đựơc thắng lợi?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
 Các cuộc xâm lược của nhà Nguyên đã để lại hậu quả rất nặng nề. Sau khi kháng chiến thắng lợi, nhà Trần đã làm gì để khắc phục hậu quả sau chiến tranh. 
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Trình bày được nét chính về sự phát triển kinh tế thời Trần.
Gọi hs đọc mục 1 SGK.
Gv: Nói đến kinh tế thì đề cập đến những mặt sản xuất nào?
Hs: NN, TCN, TN...
Gv: Chiến tranh để lại hậu quả gì đối với nền kinh tế NN nước ta lúc bấy giờ?
Hs: Mùa màng bị tàn phá, ruộng đồng bỏ hoang, đê điều bị vỡ..
Gv: Nhà Trần đã làm gì để khôi phục lại kinh tế sau chiến tranh?
Hs: Khai hoang, làm thuỷ lợi, khuyến khích sản xuất...
Gv: Bộ phận rđ nào đem lại nguồn thu nhập chính cho nhà nước?
Hs: Ruộng đât công làng xã.
Gv: Bên cạnh rđ công thì rđ tư dưới thời Trần có bước biến chuyển ntn so với thời Lý?
Hs: Ruộng đất tư phát triển mạnh hơn so với thời Lý.
- rđ tư tồn tại dưới nhiều hình thức: trong nhân dân, địa chủ, quý tộc...
Gv: Vì sao sau chiến tranh ruộng đất tư lại phát triển nhanh như vậy?
Hs: Thảo luận nhóm. (6 nhóm)
=> - Do chính sách khai hoang (lập Điên Trang)
- Phong cấp (Thái ấp)
- Bán rđ công làm ruộng đất tư.
Gv: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Đại Vệt sau chiến tranh?
Hs: Nhanh chống được phục hồi và phát triển.
Gv: Vì sao NN được phục hồi và phát triển mạnh hơn trước?
Hs: - Đất nước hoà bình không còn chiến tranh.
- Nhân dân hăng hái tham gia sản xuất.
- Nhà nước có nhứng chính sách tiến bộ.
Gv: Dưới thời trần tồn tại những hình thức tổ chức sản xuất nào?
Hs: - Xưởng thủ công nhà nước: Đống tàu, vũ chế tạo vũ khí.
- Làng thủ công chuyên nghiệp: Gốm, giấy...
- Các hộ sản xuất riêng: Rèn, đúc đồng, mộc...
Gv: Cho hs xem H35 và H36 rồi nhận xét về trình độ kỷ thuật?
Hs: Tinh xảo, đẹp...
Gv: Em hãy miêu tả đôi nét về sự phát triển thương nghiệp?
Hs: =>Suy nghĩ, trả lời.
Gv: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế sau chiến tranh?
Hs: Mặc dầu bị chiến tranh tàn phá, nhưng nề kinh tế luôn được chăm lo phát triển và đạt kết quả rực rỡ.
Gv: Xã hội thời Trần bao gồm những tầng lớp nào?
Hs: Trả lời theo SGK.
Gv: Qua các tầng lớp xã hội em hãy vẽ sơ đồ để thể hiện các tầng lớp đó?
Hs: lên bảng vẽ.
GV: Treo sơ đồ và phân tích đời sống của từng tầng lớp một.
Gv; Em có nhận xét gì về xã hội thời trần sau những năm chiến tranh?
Hs: Xã hội có sự phân hoá sâu sắc, địa chủ ngày càng đông, nông dân tá điền ngày càng nhiều.
1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh:
a. Nông nghiệp:
- Khai hoang, làm thuỷ lợi.
- Ruông đất tư phát triển mạnh.
=> phục hồi và phát triển
b. Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
* TCN:
- Phát triển dưới nhiều hình thức: nhà nước, các làng thủ công chuyên nghiệp, các hộ sản xuất riêng.
- Sản phẩm nhiều, kỉ thuật tinh xảo.
* TN: 
- Buôn bán diễn ra tấp nập.
- Các trung tâm buôn bán sầm uất; Thăng Long, Vân Đồn.
2. Tình hình xã hội sau chiến tranh:
IV. Củng cố: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 
? Tình hình kinh tế thời Trần sau những năm chiến tranh?
? phân tích tình hình xã hội thời trần sau những năm chiến tranh?
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Làm các bài tập ở sách bài tập 
- Soạn trước mục II: Sự phát triển về văn hoá.
 Sưu tầm một số tranh ảnh văn hoá thời Trần.
 Tiết 28
Ngày soạn: 23/11/2010
BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TÊ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN
II.SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu:
- Những biến chuyển về Văn hoá KHKT thời Trần
- Những thành tựu về văn hoá, khoa học kĩ thuật thời Trần.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đánh giá, nhận xét so sánh.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho hs lòng tự hoà về nền văn hoá dân tộc thời Trần.
- Bồi dưỡng cho hs ý thức giữ gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích ...
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Tranh ảnh về thành tựu văn hoá thời Trần.
- Phiếu học tập.
- Tài liệu liên quan, giáo án, SGK.
2. HS: - Học bài cũ 
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, sách giáo khoa .
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nên kinh tế thời trần sau những năm chiến tranh?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Ở bài trước chúng ta thấy dưới thời Trần mặc dầu phải trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhưng sau chiến tranh nền kinh tế phát triển trở lại. Vậy trên lĩnh vực Văn hoá có những biến chuyển như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
	b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Trình bày được nét chính về sự phát triển văn hóa thời Trần.
Gv: ở thời Trần các tính ngưỡng cổ truyền rất phỏ biến. Vậy thì em hãy kể tên một vài tính ngưỡng cổ truyền trong nhân dân?
Hs: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, thờ thần hoàng...
Gv: Đạo phật có vị trí như thế nào so với thời Lý? Những biểu hiện để chứng tỏ đạo phật vẫn phát triển?
Hs: ĐP vẫn phát triển nhưng không mạnh bằng thời Lý: trong nước có nhiều người đi tu, chùa mọc lên khắp nơi. Vua Trần Nhân Tông đã thành lập thiền phái Trúc Lâm, một dòng phật riêng của Đại Việt.
Gv dẫn đp không trở thành quốc giáo, không ảnh hưởng tới chính trị, chùa chiền trở thành trung tâm sinh oạt văn hoá. Thời kì này nho giáo củng được phổ biến.
Gv; So với đạo phật nho giáo phát triển như thế nào?
Hs: ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn vì do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị.
Gv thời kì này có rất nhiều nhà nho được triều đình trọng dụng: Trương Hán Siêu, Chu Văn An....
Gv giới thiệu vài nét về Chu Văn An. Sgv tr.102 
Gv: Bên cạnh tôn giáo tính ngưỡng từ vua đến dân đều yêu thích các hoạt động văn nghệ thể thao. Tập quán, lối sống của dân lúc bấy giờ rất giản dị. Những dẫn chứng nào để chứng tỏ tập quán sống rất giản dị của dân ta lúc đó?
Hs: Đi chân đât, áo quần đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân, đi chân đất hoặc cạo trọc đầu...
Gv:Bên ngoài rấtt giản dị nhưngbên trong luôn đề cao tinh thần thượng võ, lòng yêu quê hương đất nước. Vì sao nhân dân thời trần lại đề cao tinh thần thưuợng võ?
Hs: Do hoàn cảnh đất nước lúc bấy giời, giặc ngoại xâm đe doạ. Nhà vua đề cao tinh thần thượng võ để khi có giặc ngoại xâm một người dân là một chiến sĩ,...
b. Hoạt động 2
Gv: Gọi hs đọc SGK
Gv: Kể tên một vài tác phẩm văn học mà em biết?
Hs: dựa vào SGK để trả lời.
Gv giảng phân tích thêm.
Gv: Nội dung của các rác phẩm văn học đó?
Hs: ->
Gv: Em có nhận xét gì về nền văn học nước ta dưới thời Trần?
Hoạt động 3: Hiểu rõ những thành tựu về giáo dục và KHKT thời Trần.
Gv: Những biến chuyển về GD nước ta dưới thời trần?
Hs: - Trường học mỡ rộng, quan lại học thức nhiều.
- Thi cử quy củ 5 năm tổ chức 1 lần.
Gv: Kể chuyện Mạc Đỉnh Chi
Gv: Nhiệm vụ của Quốc Sử Viện.
Hs: Viết sử do Lê Văn Hưu đảm nhiệm.
Gv: Kể tên một vài thành tựu về KHKT mà em biết?
Hs: Thảo luận tại chổ (2 em một)
-> Binh thủ yếu lược - Trần Hưng Đạo
- Lung linh nghi - Đặng Lộ
- Súng, thuyền - Hồ Nguyên Trừng...
Gv: Qua trên em có nhận xét gì về GD KH KT thời Trần?
Hs: Phát triển mạnh, có nhiều đống góp cho dân tộc, tạo bước phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt.
 Hoạt động 4: Nắm được những giá trị nghệ thuật thời Trần.
Gv: Kể tên một vài kiến trúc nổi tiếng?
Hs; chùa Phổ Minh, tháp Bình Sơn, thành nhà Hồ.
Gv: Em có nhận xét gì về hình rồng thời Trần?
Hs: Nghệ thuật điêu khắc đạt trình độ tinh xảo, trau chuốt kĩ,tinh tế.
Gv So sánh sự khác nhau giữa hình rồng thời Trần với thời Lý?
Hs: Thời Trần uy nghiêm, mạnh mẽ, thể hiện ở hai cặp sừng.
Rồng thời không có sừng
1. Đời sống Văn hoá:
- Các tính ngưỡng cổ truyền phổ biến.
- Đạo phật tiếp tục phát triển nhưng không mạnh bằng thời Lý.
- Nho giáo được giai cấp thống trị đề cao, có nhiều nhà nho nổi tiếng.
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá phổ biến rộng rãi, mạng đậm tính dân tộc.
2. Văn học:
- Văn học chữ Hán, Nôm phát triển.
- Có nhiều tác phẩm nổi tiếng.
- Nội dung phong phú, phản ánh niềm tự hào dân tộc.
3. Giáo dục và khoa học kỉ thuật:
- GD: Trường học mở rộng, thi cử quy củ, quan lại học thức nhiều.
- Lập Quốc sử viện.
- 1272 biên soạn xong bộ Đại Việt sử kí
- Y học, quân sự khoa học kỉ thuật đạt nhiều thành tựu.
4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.
Nghệ thuật chạm khắc tinh tế (hình rồng)
IV. Củng cố:
Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 
? Nêu một vài dẫn chứng về sự phát triển cử VH, GD, KH-KT dưới thưòi Trần?
? Nét đặc sắc của NT kiến trúc và điêu khắc thời Trần?
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa
- Làm các bài tập ở sách bài tập 
- Soạn trước bài 16 vào vở soạn. trả lời các câu hỏi trong SGK.
 Tiết 29
Ngày soạn: 27/11/2010
BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần
- Các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tì diễn ra rầm rộ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, đánh gía, nhận xét các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động.
- Thấy rõ vai trò quần chúng trong lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP:
 Phát vấn, nêu vấn đề, tường thuật, thảo luận nhóm, phân tích, kể chuyện
C. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XVI.
- Giáo án, SGK.
- Giấy trong, máy chiếu, bảng phụ.
2. HS: - Học bài cũ .
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, sách giáo khoa 
- Phiếu học tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy trình bày vài nét về tình hình giáo dục, KH-KT thời Trần?
3. BÀI MỚI;
a. Đặt vấn đề:
 Vương triều Trần thành lập 1226, sau một thời gian đã đưa đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn nhưng từ cuối thế kỉ XVI bước vào thời kì suy sụp. Vậy những biểu hiện của sự suy sụp đó là gì, nguyên nhân dẫn đến sụ suy sụp đó, hôm nay cô và trò chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 16...
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: Biết được tình hình kinh tế thời Trần.
Gv gọi hs đọc SGK
Gv: Tình hình kinh tế nước ta nữa sau thế kỉ XVI?
Hs: Sa sút nhiều năm mất mùa đói kém.
Gv; biểu hiện về sự sa sút đó?
Hs: 9 lần vở đê, lụt lớn, hạn hán mất mùa liên tiếp diễn ra
- Ruộng đất bị thu hẹp
- Thuế khoá hà khắc, đời sống nhân dân khổ cực.
Gv: Vì sao lại dẫn đến sự suy sụp đó?
Hs; Vua quan không quan tâm tới sản xuất, làm thuỷ lợi.
Gv: Cuộc sống cảu người dân như thế nào?
Hs: Đói khổ, bán ruộng đất bỏ làng đi nơi khác, bán vợ con, nhà cưả làm nô tì
Hoạt động 2: Trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV.
Gv: Trước cuộc sống của người dân như vậy, thía độ của vua nhà Trần như thế nào?
Hs: -> suy nghĩ, trả lời.
Gv: Những biểu hiện về sự ăn chơi sa đoạ?
Hs: Vua rượu chè, đàn đúm cả ngày... quan lại tham ô nịnh thần, xây nhà cửa, dinh thự...
Gv: kể chuyện về Chu Văn An
Gv: Việc làm của Chu Văn An chứng tỏ ông là người NTN?
Hs: Vị quan thanh liêm không vụ lợi, đặt lợi ích nhân dân lên trên hết
Gv phân tích thêm tình hình nhà Trần sau khi Dụ Tông mất.
Gv; Thái độ của các nước láng giềng?
Hs: Không thần phục
Gv: Thái độ của nhân dân?
Hs: ->
Gv: Kể tên cấc cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời kì này?
Hs: -> 
Gv: Tường thuật các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ
Gv: Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều bị thất bại
Hs: - Thiếu tổ chức.
- Các phong trào hoạt động riêng lẽ.
- Thiếu sự ủng hộ của toàn dân.
Gv: Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì nữa sau thế kỉ XIV nói lên điều gì, vì sao?
Hs: Thảo luận (6 nhóm)
=> Sự mâu thuẫn gay gắt: Nông nô, nô tì với giai cấp thống trị
- Vì nhà nước không quan tâm tới sản xuất, đời sống nhân dân.
Gv; Em có nhận xét gì về vương triều Trần nữa sau thế kỉ XIV?
Hs: Suy yếu và dẫn đến sụp đổ hoàn toàn sẽ có một triều đại khác thay thế để đưa đất nước đi lên...
1. Tình hình kinh tế:
- Kinh tế sa sút, đời sống nhân dân khổ cực
2. Tình hình xã hội:
- Vua quan vẫn ăn chơi sa đoạ.
- Chăm Pa xâm lược, nhà Minh yêu sách.
- Nông dân, nô tì mâu thuẫn với giai cấp thống trị.
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
+ K/n Ngô Bệ
+ K/n Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ
+ K/n Phạm sư Ôn
+ K/n Nguyễn nhữ Cái.
IV. CỦNG CỐ:
Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 
? Trình bày tóm tắt về tình hình KT- XH ở nước ta nữa sau thế kỉ XIV?
? Gọi hs lên chỉ bản đồ các cuộc k/n của nông dân, nô tì nũa sau thế kỉ XIV?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa
- Làm các bài tập ở sách bài tập 
- Soạn trước bài mới vào vở soạn và trả lưòi các câu hỏi sau:
? Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
? Hãy nêu những chính sách cải cách của Hồ Quý Ly? 
? Những hạn chế và tiến bộ vè những chính sách cải cách đó/
Tiết 30
 Ngày soạn: 27/11/2010
BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV.
II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY.
A. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:
- Xã hội cuối thời Trần gặp nhiều khó khăn, trước tình hình đó nhà Hồ lên thay nhà Trần.
- Những cải cách của HQL
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử.
3. Thái độ:
 Thấy vai trò to lớn của quần chúng nhân dân.
B. PHƯƠNG PHÁP:
 Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích, nhận xét...
C. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Tranh thành nhà Hồ.
- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt đến thể kỉ XV.
- Tài liệu liên quan
- Giáo án, SGK.
2. HS:
- Học bài cũ 
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, sách giáo khoa 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Hãy trình bày tóm tắt tình hình kt - xh nước ta nữa sau thế kỉ XIV?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Cuối thế kỉ XIV nhà trần suy sụp, xã hội khủng hoảng, HQL lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách....
b. Triển khai bài:
Cách thức hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
 Hoạt động1: Trình bày được sự thành lập nhà Hồ.
Gv: Hậu quả của phong trào khởi nghĩa nông dân cuôí thế kỉ XIV?
Hs: Làng xã tiêu điều, dân đinh giảm sút, nhà nước suy yếu.
Gv: Trước tình hình đó ai đứng ra đảm đương vai trò lịch sử cảu mình:
Hs: HQL
Gv: Em hiểu gì về HQL?
Hs: đọc SGK đoạn in nghiêng.
Gv: Vậy nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
Hs; Nhà Trần suy sụp xã hội khủng hoãng nạn ngoại xâm đe doạ.
Gv: Treo lược đồ lãnh thổ Đại Việt
Hoạt động 2: Trình bày được những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
Gv: HQL tiến hành cải cách trên những lĩnh vực nào?
Hs: Chính trị, kinh tế, tài chính, xã hội, quân sự, VH-GD.
Gv: Hs thảo luận 6 nhóm
Nhóm 1: Chính trị
 Nhóm 2: KT - Tài chính
Nhóm 3: VH-GD
Nhóm 4: XH
Nhóm 5: Quân sự
Nhóm 6: Làm chung -> bổ sung cho các nhóm khác. 
Gv: Vì sao phải cải tổ hàng ngủ võ quan?
Hs; Cuối thời Trần quan lại xua nịnh nhiều thay thế những người có tài, những ngưòi không phải họ trần sợ lật đổ họ Hồ.
Gv: Việc làm này nhằm mục đích gì?
Hs: Phục vụ quốc phòng
Gv: Em hiểu gì về chính sách hạn điền?
Hs: Hạn chế rđ tập trung trong tay quan lại, quý tộc địa chủ còn lại xung công.
Gv: Em hiểu gì về chính sách hạn nô?
Hs; Hạn chế số nô tì nhà quan lại quý tộc đươc có còn lại xung công.
Gv: Giảm bớt sư tăng nhằm mục đích gì?
Hs: Tăng thêm người lao động trong xã hội.
Gv: Đề cao chử nôm nói lên điều gì?
Hs: đề cao tinh thần dan tộc.
Gv: Việc xây thành ở một số nơi nhằm mục đích gì?
Hs: Phòng thủ.
Gv: Treo tranh di tích thành nhà Hồ
c. Hoạt động 3:
Gv: em hãy rút ra những điểm tích cực và hạn chế của cải cách HQL:
Hs: thảo luận (6 nhóm)
GV: Chưa triệt để ở điểm nào?
Hs: Số lượng gia nô, nô tì chưa được giải phóng từ tư Nhân-> nhà nước.
Gv: Chưa phù hợp ở điểm nào:
Hs: Việc dùng tiền giấy hoàn toàn mới me -> người dân bở ngỡ khi sử dung -> hạn chế sự phát triển Kiểm tra bài cũ :.
1. Nhà Hồ thành lập:
- 1400, nhàn Trần suy sụp 
-> nhà Hồ thành lập.
- Đổi quốc hiệu là Đại Ngu
2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly:
* Chính trị: 
- Cải tổ hàng ngủ võ quan.
- Cử quan lại về thăm hỏi nông dân.
* Kinh tế- tài chính:
- Phát hành tiền giấy thay tiền đồng.
- Ban hành chính sách hạn điền
*Xã hôi
- Ban hành chính sách hạn nô.
- Tổ chức chữa bệnh cho nông dân.
* VH-GD:
- Giảm bớt sư tăng
- Đề cao chử Nôm.
* Quân sự:
- Làm sổ hộ tịch.
- Xây dựng một số thành kiên cố.
 3. Ý nghĩa tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly:
a. tích cực:
- Hạn chế việc tập trung ruộng đất.
- Làm suy yéu thế lực họ Trần.
Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước.
b. hạn chế:
- Các chính sách chưa triệt để, chưa phù hợp vời thực tế, lòng dân.
IV. CỦNG CỐ:
Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 
? Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
? Trình bày những chính sách cải cách của HQL
? Nêu những tác dụng và hạn chế của những cính scáh cải cách đó.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa-, 
- Làm các bài tập ở sách bài tập 
- Soạn trước bài mới vào vở soạn. Xem lại kiến thức từ bài 12 đến bài 16 tiết sau ôn tập.
Tiết 31
 Ngày soạn: 8/12/2010
BÀI 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: giúp hs hiểu
- Những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam qua 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu - Nguyễn Xuân Quyết.doc