Giáo án Lịch sử 7 - Trường THCS Bù Nho

I. MỤC TIÊU YÊU CẦU

1. Kiến thức :

- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.

- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến” đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến.

- Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và nền kinh tế trong thành thị trung đại.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng xác định vị trí các quốc gia PK Châu Âu trên bản đồ. Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XHCHNL đến XHPK.

3. Thái độ :

- Học sinh nhận thức được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người đi từ xã hội chiếm hữu nô lệ lên xã hội phong kiến.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa PK và thành thị trung đại.

2.Học sinh:

- Bản đồ Châu Âu PK, bản đồ các quốc gia cổ đại cùng các tư liệu về kinh tế, chính trị, xã hội trong lãnh địa.

 

doc 101 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1449Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 - Trường THCS Bù Nho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cỗng xâm lược của nhà Tống vào nước ta.
4. Củng cố: (3 phút)
? Âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?
? Nhà Lý đã dùng cách nào để đối phó với âm mưu của nhà Tống?
5. Hướng dẫn VN: (1 phút)
	- Chuẩn bị phần còn lại, chú ý đọc kỹ phần diễn biến.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16
Bài 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG 
QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 - 1077)
II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076- 1077)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm được diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và thắng lợi to lớn của quân dân Đại Việt.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc chiến trên sông Như Nguyệt.
3. Thái độ:
- GD lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: ƯDCNTT
2.Học sinh: đọc trước bài, trả lời các câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định TC: (1 phút)
 Lớp 7B:.. 
2. KT Bài cũ: (3 phút) Trình bày trên bảng chiếu Hình thức trắc nghiệm
3. Bài mới:
Sau khi hoàn thành mục tiêu phá căn cứ vũ khí, lương thực, đẩy địch vào thế bị động, LTK lệnh cho quân rút về nước. Bị đánh bất ngờ và thua đau, liệu nhà Tống có từ bỏ dã tâm xâm lược ĐV? 
HĐ THẦY - TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hoạt động: (13 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
? Sau khi rút quân về nước, LTK đã làm gì?
->
? LTK đã tổ chức, bố trí lực lượng đối phó với cuộc tiến công xâm lược ĐV của nhà Tống như thế nào?
-> Dự kiến quân Tống sẽ tiến vào nước ta theo 2 đường, LTK đã bố trí:
+ Một hệ thống phòng tuyến ngăn cản đường tiến công của giặc ở những nơi hiểm yếu vùng biên giới do các tù trưởng trực tiếp chỉ huy.
+ Ở phòng tuyến hướng Đông Bắc, ta bố trí một đạo quân mạnh do LTK chỉ huy chặn đường tiến theo đường thủy của giặc.
+ Đặc biệt, LTK tổ chức quân dân ĐV chuẩn bị khẩn trương xây dựng một phòng tuyến kiên cố trên sông Như Nguyệt, chọn nơi đây là điểm quyết chiến chiến lược của quân dân ta.
? Tại sao LTK chọn sông Như Nguyệt chặn ngang tất cả ngả đường bộ từ Quảng Tây vào TL? 
-> Lợi dụng địa thế tự nhiên, hiểm yếu như một chiến hào khiến địch không dễ vượt qua.
? Phòng tuyến sông Như Nguyệt được xây dựng như thế nào?
-> Được đắp bằng đất vững chắc, nhiều giậu tre dày đặc.
? Sau thất bại nặng nề và bất ngờ ở Ung Châu, nhà Tống đã làm gì?
-> Cho quân xâm lược Đại Việt.
GV: Cánh chủ đạo của quân Tống với lực lượng lên tới 30 vạn dân binh do Quách Quỳ, Triệu Tiết hung hổ tiến vào nước ta. Trên đường tiến quân, gặp thôn làng nào chúng cũng cướp phá, giết người không thương tiếc. Song, chúng đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân dân ĐV vùng biên giới do các tù trưởng chỉ huy. Đặc biệt ở ải Quyết Lý, chúng khiếp đảm và khó khăn đối phó với đội quân tượng binh của Thân Cảnh Phúc.
 - Khi phải qua ải Chi Lăng, Quách Quỳ còn kinh hãi với cái chết của Hầu Nhân Bảo cách đây gần 100 năm nên quyết định đi theo đường vòng tuy phải tốn rất nhiều sức lực và gian khổ. Nhờ đó, chúng đã thoát khỏi mai phục.
à 18/1/1077, chúng đến bờ bắc sông Như Nguyệt, bị chặn đứng ở đây nên đóng quân đợi cánh quân thủy ứng cứu. Trong khi đó, thủy binh địch bị đánh tan tác, không thể tiến sâu vào tiếp ứng cho đồng bọn.
Hoạt động: (13 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
GV: Chờ mãi không thấy quân thủy đến, Quách Quỳ cho quân đóng bè vượt sông. Quân Lý phản công bất ngờ, mãnh liệt, đẩy chúng quay trở về bờ bắc.
- Mỏi mắt chờ đợi mà không thấy quân thủy trong khi lương thảo ngày một vơi, bệnh dịch xuất hiện à quân Tống đóng bè lớn tấn công lần 2. LTK thấy rõ được chỗ yếu của giặc: Bè lớn di chuyển chậm, liền cho quân bắn tên, đá làm giặc không kịp trở tay, chết hàng loạt. Quân Tống rơi vào tình trạng vô cùng khốn đốn. => Quá thất vọng, Quách Quỳ lệnh “Ai bàn đánh sẽ chém” và ra lệnh cho quân phòng ngự. Trong khi đó, để động viên tinh thần chiến đấu của quân sĩ, LTK sai người giả tiếng thần nhân đọc bài thơ bất hủ: “Nam quốc sơn hà”.
? Bài thơ phản ánh nội dung gì? Tác dụng?
-> Bài thơ được nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức mạnh quyết chiến, quyết thắng cho quân ta. Quân giặc sợ hãi chán nản khiến cho Quách Quỳ phải hạ lệnh cho các tướng sĩ "Ai còn bàn đánh sẽ chém".
GV: Nhân cơ hội giặc đang hoang mang, đang đêm, LTK mở trận quyết chiến, đánh thẳng vào doanh trại của chúng à giặc bị bất ngờ, hốt hoảng, thua to.
=> LTK quyết định kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo “giảng hòa”.
? Vì sao đang ở thế thắng mà LTK chủ trương giảng hòa?
-> Không làm tổn hại danh dự nước lớn.
+ Giữ mối quan hệ bang giao hòa hiếu vì mục đích của ta là hòa bình.
? Vì sao nhân dân ta giành thắng lợi? 
->
? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh của LTK?
-> Cách tiến công chủ động.
+ Cách phòng thủ: Chọn điểm quyết chiến, kết hợp đánh quân sự và tâm lý.
+ Cách kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa.
? Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi này?
->
1. Kháng chiến bùng nổ:
* Phía Đại Việt:
- Các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng.
- Chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống.
* Phía nhà Tống:
- 1076, tiến hành xâm lược ĐV theo 2 đường:
 + Cánh chủ đạo là đường bộ do Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy.
 + Đường biển tiếp ứng cho Hòa Mâu dẫn đầu.
à Kế hoạch hợp quân thủy bộ không thành.
2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt:
a. Diễn biến:
- Quách Quỳ nhiều lần tấn công nhưng bị quân ĐV phản công quyết liệt.
- Cuối 1077, ta tập kích bất ngờ ban đêm, địch thua to.
b. Kết quả:
- Ta chủ động giảng hòa, quân Tống rút về nước.
c. Nguyên nhân thắng lợi:
- Tinh thần đoàn kết và anh dũng chiến đấu của nhân dân ĐV.
- Sự chỉ huy tài tình, kiệt xuất của LTK.
d. Ý nghĩa:
- Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử dân tộc.
- Củng cố nền độc lập, tự chủ.
- Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược ĐV.
4. Củng cố: (5 phút)
- Trình bày diễn biến cuộc chiến trên sông Như Nguyệt.
	- Đánh giá vai trò của LTK?
5. Hướng dẫn VN: (1 phút)
- HS học và làm bài tập lịch sử.
	- Chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17
Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HOÁ
I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Dưới thời Lý nền KT nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định: diện tích đất đai được mở rộng, thuỷ lợi được chú ý, nhiều nghề thủ công mới xuất hiện.
- Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển.
2. Kĩ năng:
- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích , lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hoá dân tộc cho HS.
- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
- Tranh ảnh trong SGK. Sưu tầm thêm một số tranh ảnh tư liệu cần thiết khác.
2.Học sinh: trar lơif các câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định TC: (1 phút)
 Lớp 7B:.. 
2. KT Bài cũ: (5 phút)
? Trình bày diễn biến trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt bằng lược đồ?
? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi?
? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này?
3. Bài mới :
Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, đất nước được thanh bình. Đó là điều kiện thuận lợi để nhân dân ta chứng minh. Người Việt không chỉ giỏi trong chiến đấu chống xâm lược mà còn rất sáng tạo, anh hùng trong lao động sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế. Nhân dân thời Lý đã đạt được những bước phát triển về KT như thế nào?
HĐ THẦY - TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hoạt động: (15 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
GV Khẳng định: Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu và quan trọng nhất dưới thời Lý.
? Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hĩu của ai?
-> Của nhà vua.
Giảng: Thực tế, ruộng đất đều do nông dân canh tác. H»ng n¨mHHằng năm, nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày cấy và nộp thuế cho vua.Tuy nhiên, trong xã hội thời Lý, sự phân hoá ruộng đất diễn ra khá mạnh. Vua Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng, tế lễ...
- Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK:
? Trong lễ tịch điền nhà Vua tự cầy mấy đường thể hiện điều gì?
-> Để khuyến khích nhân dân sản xuất.
? Những biện pháp nhà Lý khuyến khích phát triển nông nghiệp?
-> Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê, phong lụt.
-> Ban hành luật cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
Giảng: Do vậy, dưới thời nhà Lý nhiều năm mùa màng bội thu.
? Tại sao N2 thời Lý phát triển mạnh như vậy?
-> Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
+ Nhân dân chăm lo sản xuất.
Giảng: Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
Hoạt động: (15 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.
? Nội dung trong đoạn in nghiêng trên cho thấy nghề thủ công nào phát triển?
-> Nghề dệt.
? Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống?
-> Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng trong nước.
Giảng: Ngoài nghề dệt, có nhiều nghề thủ công khác: chăn tằm ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện... đó là các nghề dân gian. Ngoài ra các nghề: làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển.
- Cho HS xem các hình đồ gốm tráng men.
- Yêu cầu HS nhận xét về chúng.
Giảng: Bên cạnh đó, bàn tay người thủ công Đại Việt đã tạo dụtn nhiều công trình nổi tiếng như: vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền...(sưu tầm: tranh ảnh về các công trình trên).
? Bước phát triển mới của TCN thời Lý là gì?
-> Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kỹ thuật ngày càng cao.
Giảng: Thương nghệp: Việc buôn bán trong ngoài nước càng được mở mang phát triển. Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được chính quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi buôn bán.
- Gọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng.
? Việc thuyền buôn nước ngoài vào nước ta phản ánh điều gì? 
->
? Thương cảng Vân Đồn có vai trò gì?
Giảng: Vân Đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán.
? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng b
iên giới mà không cho họ tự do đi lại ở nội địa? 
-> Thể hiện ý thức cảnh giác, tự vệ đối với nhà Tống.
? Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?
-> Nhân dân Đại Việt đã có đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển.
1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp:
 - Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua, do nông dân canh tác.
- Nhà Lý rất quan tâm đến nông nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nông nghiệp phát triển.
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
- Thủ công nghiệp có rất nhiều ngành nghề tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao.
- Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong và ngoài nước diễn ra rất mạnh.
- Vân Đồn được coi là nơi buôn bán rất thuận tiện với thương nhân nước ngoài.
4. Củng cố: (5 phút)
? Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?
? Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp?
5. Hướng dẫn VN: (1 phút)
	- Học bài theo câu hỏi SGK.
	- Trả lời các câu hỏi phần in đậm màu xanh phần II tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 18
Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HOÁ
II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thời Lý có sự phân hoá mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội.
- Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tôc.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định TC: (1 phút)
 Lớp 7B:.. 
2. KT Bài cũ: (5 phút)
? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?
? Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý? Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp?
3. Bài mới :
Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hoá xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho thấy rõ điều đó.
HĐ THẦY - TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hoạt động: (15 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
- Thời Lý, xã hội chia làm nhiều tầng lớp:
? So với thời Đinh - Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào?
-> Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng nhiều, nông dân tá điền tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.
? Đời sống của các tầng lớp trong giai cấp thống trị như thế nào?
-> Đầy đủ, sung túc.
? Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị?
-> Thợ thủ công và thương nhân sông rải rác ở các làng. Họ sản xuất các đồ dùng hàng ngày và buôn bán trao đổi cho nhau. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua.
+ Nông dân: Là lực lượng SX chính của XH. Đinh nam được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho N2. 
Nông dân nghèo phải cày ruộng nộp tô cho địa chủ, có những người phải bỏ đi nơi khác sinh sống.
+ Nô tì: tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ phục vụ các nhà quan làm công việc nặng. Họ vốn là những tù binh, nợ nần hoặc tự bán thân, cuộc sống không bảo đảm.
? So với thời Đinh-Tiền lê, XH thời Lý có những thay đổi ntn?
-> Sự phân biệt GC sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng tăng, ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn.
Hoạt động: (17 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
- Gọi HS đọc từ đầu đến "1000 người ở Thăng Long làm sư".
? Văn Miếu được xây dựng năm nào? nhằm mục đích gì?
-> Năm 1070, làm nơi dạy học cho các hoàng tử.
? Việc tuyển chọn quan lại diễn ra như thế nào? So với thời Đinh - Tiền Lê có gì khác?
-> +
+ Nhà Lý quan tâm đến giáo dục, chọn được nhiều nhân tài để phục vụ đất nước. song chế độ thi cử chưa quy củ, nền nếp.
GV: Văn Miếu chính thức được xây dựng vào tháng 9- 1070. Đây là miếu thờ tổ đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350m, ngang 75m. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở tại đây. Năm 1076, nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu và được coi là trường đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho các con vua, sau đó nhà Lý mở rộng cho các con em quan lại và những người giỏi trong nước.
? Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật được sùng bái?
-> Vua Lý sai người dựng chùa tháp, tô tượng, đúc chuông, dịch kinh Phật, soạn sách Phật.
- Gọi HS đọc phần in nghiêng trang 48.
- Giới thiệu cho HS xem các công trình của nhà Lý H.24 - H.25 trong SGK.
+ Tượng Phật Adiđà nằm trong chùa Phật Tích ở Bắc Ninh được xây dựng ở thế kỉ thứ VII - X. Bức tượng này được vua Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng năm 1057.
+ Chùa Một Cột có tên là Diên Hựu (Phúc lành dài lâu) được xây dựng năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. (Chuyện kể khi vua về già chưa có con trai, nên nhà vua thường đến chùa cầu tự. Một đêm vua mơ thấy Đức Phật Quan Âm hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vuông phía Tây Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà vua).
- An nam tứ đại khí: Tượng Phật Di lặc (Quỳnh lâm), vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền, Tháp Báo thiên.
? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa thích?
-> Các hoạt động văn hoá đó đều được đưa vào những lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hằng năm ở khắp nơi.
- Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển (kết hợp giới thiệu tranh ảnh về các công trình kiến trúc cho HS: tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chuông chùa Trùng Quang...).
- Các công trình kiến trúc có quy mô lớn, trình độ điêu khắc ngày càng tinh vi, thanh thoát.
? Giới thiệu cho HS quan sát hình rồng thời Lý.
-> Hình rồng thời Lý được coi là hình tượng nghệ thuật độc đáo.
* Tổng kết: Các tác phẩm NT của ND ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nên VH riêng của dt - VH Thăng Long. 
1. Những thay đổi về mặt xã hội:
G/c thống trị
XH
G/c 
bị trị
2. Giáo dục và văn hoá:
* Giáo dục: 
- Bước đầu phát triển
- Năm 1070: Xây dựng văn Miếu.
- Năm 1075: Mở khoa thi đầu tiên.
- 1076: Xây dựng Quốc Tử Giám.
- Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.
- Đạo Phật phát triển.
 * Văn hoá:
- Ca hát, nhảy múa
- Lễ hội
- Nghệ thuật: 
+ Kiến trúc: Chùa Một cột, Tháp Chương Sơnà qui mô lớn, độc đáo
 + Điêu khắc: Rồng khắc trên đá.
=> Hình thành nền VH Thăng Long.
4. Củng cố: (5 phút)
- XH thời Lý có những thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê.
- GD, VH thời lý phát triển ra sao?
- Em có nhận xét gì về NT thời Lý?
5. Hướng dẫn VN: (1 phút)
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
- Ôn lại chương I và II tiết 21 làm bài tập lịch sử.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: /10/2010
Tiết 19
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ 
(PHẦN CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tổ chức, hướng dẫn HS khai thác tranh ảnh, lược đồ, bản đồ LS, giúp các em biết được phương pháp khai thác và nắm được nội dung của tranh ảnh, lược đồ, bản đồ gắn liền với nội dung SGK.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, rèn luyện các kĩ năng: Lập bảng thống kê, tường thuật diễn biến trên lược đồ, sơ đồ hóa nội dung kiến thức...
3. Thái độ:
- Tự hào về tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh ảnh,bản đồ, lược đồ, phiếu bài tập, bảng phụ.
2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh 
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định TC: (1 phút)
 Lớp 7B:.. 
2. KT Bài cũ: (15 phút)
A. Trắc nghiệm: (0,5điểm/ ý đúng)
1. Các vua Lý thường về địa phương để: 
A. Thăm hỏi nông dân.	B. Cày tịch điền. (Đ)
C. Thu thuế nông nghiệp.	D. Chia ruộng đất cho nông dân.
2. Văn Miếu được xây dựng vào năm nào?
A. Năm 1054 	 B. Năm 1070 (Đ) 
C. Năm 1075 	 D. Năm 1076.
3. Các vua lý sùng bái tôn giáo:
A. Đạo phật (Đ) 	B. Thiên chúa giáo
C. Hoà Hảo 	D. Cao đài.
4. Giai cấp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý:
A. Nông dân	 (Đ) 	B. Thợ thủ công	C. Thương nhân	 D. Nô tì.
5. Hãy sắp xếp công việc ở cột B cho phù hợp với ngành kinh tế ở cột A.
A. Ngành kinh tế
B. Công việc
1. Nông nghiệp
2. Thủ công nghiệp
3. Thương nghiệp
a. Chăn tằm, ươm tơ, dệt vải, làm đồ gốm.
b. Cày tịch điền.
c. Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.
d. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc.
1-> b 	2 -> a, d 	3 -> c
B. Tự luận:
? Trình bày sự phát triển của giáo dục thời Lý?
3. Bài mới:
Câu 1: Hãy kể tên các triều đại phong kiến VN chúng ta vừa học?
Câu 2: Lập bảng thống kê những nội dung chính của cuộc kháng chiến chống Tống do LTK chỉ huy theo mẫu:
Thời gian
Hoàn cảnh
Diễn biến
Nguyên nhân thắng lợi
Ý nghĩa lịch sử
Câu 3: Nêu những chính sách cơ bản để củng cố nền độc lập, thống nhất đất nước của Nhà Lý?
Củng cố tổ chức bộ máy nhà nước.
Tăng cường tình đoàn kết dân tộc.
Ban hành bộ luật “Hình thư”.
Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”.
Xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám để dạy học, tổ chức khoa thi để tuyển chọn quan lại.
Thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích và phát triển kinh tế
Câu 4: Thành tựu lớn nhất về văn hóa của Đại Việt là gì? Lấy VD để chứng minh?
=> Văn hóa Thăng Long: 
- Giáo dục: Văn Miếu - Quốc Tử Giám
- Nhiều sản phẩm thủ công chất lượng cao.
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển.
- Sinh hoạt văn hóa dân gian phong phú. 
Câu 5: Hãy so sánh đời sống văn hoá xã hội thời Lý với thời nhà Đinh - Tiền Lê theo yêu cầu:
ND S2
Nhà Đinh - Tiền Lê
Nhà Lý
1.
Xã
hội
- Bộ máy thống trị: vua, quan văn, quan võ và một số nhà sư.
- Những người bị trị: nông dân, thợ thủ công, ng buôn bán nhỏ, ít địa chủ, nô tì.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu - Trần Thị Bé - Trường THCS Bù Nh.doc