Giáo án Lớp 4 - Buổi sáng - Tuần 32 - GV: Vương Quốc Cường

TUẦN 32:

Tiết 1: Chào cờ:

Tiết 2: Tập đọc (Tiết 63)

V­¬ng quèc v¾ng nô c­êi

I. Mục tiêu:

1. KT: Giúp HS đọc l¬ưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. KN: Đọc lư¬u loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

3. GD: GD HS có ý thức học bài, có tinh thần ham học hỏi, ham hiểu biết.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ ; Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi sáng - Tuần 32 - GV: Vương Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
1. KT: Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không quá sáu chữ số). Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện tập: * HĐ cá nhân và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
 C. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và chia hết cho 3?”
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Bài 1: (Trang 163 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: (Trang 163 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. 40 x x = 1400 ; b. x : 13 = 205
 x = 1400 : 40 x = 205 x 13
 x = 35 x = 2665
Bài 3: (Trang 163 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 4: (Trang 163 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 5: (Trang 163 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để thực hành tính toán những bài tập liên
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe.
- HS làm bài cá nhân đổi vở kiểm tra kết quả. 
- Chữa bài trên bảng.
 - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng.
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng.
- BHT nêu câu hỏi chia sẻ ND bài học: Bạn hãy nêu nội dung bài hôm nay ôn tập?
- Nghe. 
Tiết 4: Lịch sử (Tiết 32)
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
1. KT: Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế.
- Với công sức của hàng chục vạn đân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp. Trình bày đúng kiến thức bài rõ ràng, ngắn gọn.
3. GD: GD cho HS thấy được công lao to lớn của nhà Nguyễn trong công cuộc xây dựng đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 
1. GT bài: 2. Dạy bài mới: HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
C. Củng cố- Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy cho biết nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?”
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Quá trình xây dựng kinh thành Huế:
- YC HS đọc nội dung SGK và thảo luận cặp đôi theo nội dung bài.
+ Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
 - GV lắng nghe, bổ sung, kết luận: Kinh thành Huế - kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
2. Vẻ đẹp của kinh thành Huế:
- YC HS đọc nội dung SGK và thảo luận nhóm theo nội dung bài.
+ Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. 
+ Cử đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế.
+ Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nhận xét.
- GV cùng HS NX chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt, kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài và sưu tầm thêm các tài liệu ghi chép về triều đại nhà Nguyễn, để có thêm hiểu biết về giai đoạn LS này.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe
 - HĐ theo cặp:Thảo luận cặp đôi trả lời CH
- Đại diện các cặp trình bày nối tiếp câu trả lời. Cặp khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Nghe
- HĐ theo nhóm: Sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện các cặp trình bày nối tiếp. Cặp khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Nghe
 - Trả lời - Đọc bài.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu ND cần ghi nhớ bài học hôm nay?
- Nghe.
 Ngày soạn: 03/04/2017
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 04/04/2017.
Tiết 1: Toán (Tiết 157)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH 
VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. Thực hiện được bốn phép tính với số TN. Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số TN.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm đúng chính xác các bài tập. Trình bày bài rõ ràng và chính xác.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài, làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện tập: * HĐ cá nhân và cả lớp.
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
C. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu các tính chất của phép nhân mà bạn đã học?”
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Bài 1: (Trang 164 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) Nếu m = 952, n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m - n = 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34
b) làm tương tự.
Bài 2: (Trang 164 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. 12054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
 29 150 - 136 x 201= 29 150 - 27 336 
 = 1814
b. 9700:100+36 x 12 = 97+432 = 529.
(160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 = 175
Bài 3: (Trang 164 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: (Trang 164 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 5: (Trang 164 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để thực hành tính toán những bài tập liên 
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe.
- HS làm bài cá nhân đổi vở kiểm tra kết quả. 
- Chữa bài trên bảng.
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
 - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng.
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học: Bạn hãy nêu nội dung bài hôm nay chúng ta ôn tập?
- Nghe. 
Tiết 3: Luyện từ & câu (Tiết 63)
THÊM TRẠNG NGỮ 
CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
1.KT: Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Mấy giờ? Khi nào?). 
- Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, tư duy, vận dụng vào làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch.
3. GD: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng câuTiếng Việt. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
HĐ 1: Hoạt động cặp đôi và cả lớp
HĐ 2: HĐ cá nhân, cả lớp
* HĐ cá nhân và cả lớp
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
C. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy lấy ví dụ có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn?”
- GT bài, ghi đầu bài lên bảng
1. Nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2, 3
- Yêu cầu HS đọc lại các câu văn và thảo luận cặp đôi trả lời nội dung.
 - GV lắng nghe, kết luận, ghi bảng lớp.
2. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu ví dụ cho ghi nhớ.
3. Thực hành.
Bài 1: (Trang 135 - SGK TV4 - Tập 2)
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào;
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
Bài 2: (Trang 135 - SGK TV4 - Tập 2)
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
b. ở Trường Sơn, ...vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim...mũi tên. Có lúc chim lại ... lên cao.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
* Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài và vận dụng kiến thức bài học để thêm các trạng ngữ chỉ thời gian cho câu sao cho đúng với ngữ cảnh của bài văn và sử dụng trạng ngữ cho phù hợp trong cuộc sống.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
 - Nghe.
- HS thảo luận cặp đôi, thực hiện các yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 
- Đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày 
- Cặp khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Đọc cá nhân.
- Nghe. 
- HS làm bài cá nhân, ghi bài vào vở.
- Nối tiếp trình bày và nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận cặp đôi, ghi bài vào vở.
- Đại diện các cặp nối tiếp trình bày và nhận xét, bổ sung. 
 - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung bài học: “Bạn hãy nêu nội dung bài học hôm nay?”
- Nghe.
 Ngày soạn: 04/04/2017
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 05/04/2017.
Tiết 1: Tập đọc (Tiết 64) 
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu: 
1. KT: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. Hiểu ND hai bài thơ ngắn: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc bài to, rõ ràng, lưu loát. Đọc diễn cảm bài.
3. GD: GD cho HS ý thức học tập và luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
 HĐ2: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
HĐ3: Cả lớp, cặp đôi, nhóm, cá nhân
 C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Trán, cằm, tai,...”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi nội dung bài: Bạn hãy đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười. Nêu nội dung của bài.
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 bài
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
+ L2: Tìm hiểu nghĩa từ khó.
+ L3: Gọi HS đọc
- Nhận xét, sửa lỗi phát âm.
- GV đọc mẫu cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời nối tiếp các câu hỏi:
+ Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng?
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ: “Ngắm trăng.” Các từ cần nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- Tổ chức cho HS luyện đọc học thuộc lòng bài thơ. 
- Gọi HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.
+ Nêu nội dung chính của bài?
ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Qua bài học các em cảm nhận được nội dung bài thơ nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp
- Đọc nối tiếp.
- Đọc nối tiếp.
- Nghe
- Nghe
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời CH.
- NX, bổ sung. 
 - Tìm chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng. 
- Đọc theo cặp
 - Đọc thuộc lòng theo cặp, cá nhân.
- Thi đọc
- Nghe.
- Trả lời.
- Đọc
- BHT cho các bạn chia sẻ: Bạn hãy nêu nội dung chính bài học hôm nay? 
- Nghe	
Tiết 2: Toán (Tiết 158)
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện tập: * HĐ cá nhân và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
 C. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu một ví dụ về cách tính tỉ lệ trên bản đồ?”
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
Bài 1: (Trang 164 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 2: (Trang 165 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) DT Hà Nội là: 921 km2,...
b) Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 (km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 840 (km2)
Bài 3: (Trang 166 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
b) làm tương tự.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
 *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để khi gặp các biểu đồ hình quạt này chúng ta xem và biết được.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe.
- HS làm bài cá nhân đổi vở kiểm tra kết quả
- Chữa bài trên bảng.
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học: Bạn hãy nội dung bài ôn tập?
- Nghe. 
Tiết 3: Tập làm văn (Tiết 63)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
 ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. KT: Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ; bước đầu vận dụng các kiến thức đã học để viết được doạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, miêu tả được các bộ phận, hoạt động của con vật tả.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh, ảnh một số con vật, phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 
1. GT bài: 
2. ND bài: HĐ1: HĐ, cặp đôi và cả lớp.
HĐ2: HĐ, cặp đôi và cả lớp.
 HĐ3: HĐ, cá nhân và cả lớp
C. Củng cố- Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Trán, cằm, tai”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật?
- Giới thiệu bài ghi đầu bài.
Bài 1: (Trang 130 - SGK TV4 - Tập 2)
- Gọi HS đọc to nội dung bài 
- Tổ chức trao đổi theo cặp và làm bài.
- Các nối tiếp nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
Bài 2: (Trang 130 - SGK TV4 - Tập 2)
- Gọi HS đọc to nội dung bài 
- Gọi HS đọc to nội dung bài 
- Tổ chức trao đổi theo cặp và làm bài.
- Các nối tiếp nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
Bài 3: (Trang 130 - SGK TV4 - Tập 2)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS quan sát tranh ảnh con vật được gắn trên bảng. 
- Cho HS nêu tên con vật định tả
- Yêu cầu HS đọc kĩ các gợi ý ở bài trong SGK.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét, bình chọn bài viết tốt.
 - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
 *Vận dụng: Về nhà các em quan sát một số con vật nuôi quen thuộc yêu thích ở gia đình em viết lại những gì em quan sát được về các con vật đó.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe.
- Đọc bài 
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài.
- Chia sẻ trước lớp.
- Nghe.
 - Đọc bài 
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài.
- Chia sẻ trước lớp.
- Nghe.
 - Nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát tranh, ảnh treo trên bảng lớp và viết bài cá nhân.
- Nêu.
- Viết bài.
- Nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp.
- NX, bình chọn.
 - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học: Bạn cho biết thế nào là văn miêu tả con vật?
- Nghe.
 Ngày soạn: 05/04/2017
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 06/04/2017.
Tiết 1: Toán (Tiết 159)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
1. KT: Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. 
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện tập: * HĐ cá nhân và cả lớp.
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
 C. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và chia hết cho 3?”
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Bài 1: (Trang 166 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: (Trang 167 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: (Trang 167 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: (Trang 167 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 5: (Trang 167 - SGK Toán L4)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để thực hành tính toán những bài tập liên quan đến kiến thức về phân số.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe.
- HS làm bài cá nhân đổi vở kiểm tra kết quả. 
- Chữa bài trên bảng.
 - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng.
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở
- Chữa bài trên bảng.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học: Bạn hãy nêu nội dung bài hôm nay chúng ta ôn tập?
- Nghe. 
Tiết 3: Luyện từ & câu (Tiết 64)
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ 
NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu: 
1. KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (TL câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. 
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, phân tích, trả lời câu hỏi và làm đúng các bài tập.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ 1: Hoạt động cặp đôi và cả lớp
 HĐ 2: HĐ cá nhân, cả lớp
* HĐ cá nhân và cả lớp
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cá nhân và cả lớp.
C. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian ?”
- GT bài, ghi đầu bài lên bảng
1. Nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2
- Yêu cầu HS đọc lại các câu văn và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
- GV lắng nghe, kết luận, ghi bảng lớp.
+ Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
+ Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
2. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu ví dụ cho ghi nhớ.
3. Thực hành.
Bài 1: (Trang 141 - SGK TV4 - Tập 2)
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
a. ...nhờ siêng năng ...
b. Vì rét,...
c. Tại Hoa...
Bài 2: (Trang 141 - SGK TV4 - Tập 2)
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c. Tại vì mải chơi, Tuấn không làm BT.
Bài 3: (Trang 141 - SGK TV4 - Tập 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
 * Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài và vận dụng kiến thức bài học để thêm các trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu sao cho đúng với ngữ cảnh của bài văn và sử dụng trạng ngữ cho phù hợp trong cuộc sống.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe.
- HS thảo luận cặp đôi, thực hiện các yêu cầu của bài tập 1, 2. 
- Đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày 
- Cặp khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
 - Nghe.
 - Đọc cá nhân.
- Nghe. 
- HS làm bài cá nhân, ghi bài vào vở.
- Nối tiếp trình bày và nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận cặp đôi, ghi bài vào vở.
- Đại diện các cặp nối tiếp trình bày và nhận xét, bổ sung. 
- HS làm bài cá nhân, ghi bài vào vở.
- Nối tiếp trình bày và nhận xét, bổ sung. 
 - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung bài học: “Bạn hãy cho biết dùng để làm gì?”
- Nghe.
 Ngày soạn: 06/04/2017
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 07/04/2017.
Tiết 1: Toán (Tiết 160)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
1. KT: Thực hiện được cộng, trừ các phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành, làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện tập: * HĐ cá nhân và cả lớp.
 * HĐ cặp đôi và cả lớp.
* HĐ cặp đôi và cả lớp.
 C. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 32.doc