Giáo án Lớp 4 - Buổi sáng - Tuần 9 - GV: Vương Quốc Cường

TUẦN 9:

Tiết 1: Chào cờ:

Tiết 2: Tập đọc (Tiết 17)

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

1. KT: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó có trong bài như: lò rèn, dòng dõi, nghèn nghẹn, bất giác,.

 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài: lò rèn, đầy tớ, ăn bám, .

 - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc lưu loát toàn bài, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Rèn cách đọc diễn cảm một đoạn văn.

3. GD: HS biết quý trọng lao động. Mọi ước mơ cao đẹp đều chính đáng.

* Tăng cường KNS cho HS: HS có kỹ năng lắng nghe tích cực; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ.

 

doc 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi sáng - Tuần 9 - GV: Vương Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dùng dạy học:
- GV: Thước thẳng và ê-ke, bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Bộ đồ dạy học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 
1. GT bài.
2. Giới thiệu 2 đường thẳng song song.
3. Thực hành: Bài 1: Làm bài cá nhân.
Bài 2: Làm bài cá nhân.
Bài 3: Làm bài cá nhân.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ”. HS nối tiếp chơi, trả lời các câu hỏi ở các bông hoa.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- GV vẽ HCN: ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình
- Kéo dài 2 cạnh AB, DC
-> 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía
-> 2 đường thẳng song song với nhau 
- GV nêu: 2 đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau
- Liên hệ thực tế: Cho HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống
- YC HS vẽ hai đường thẳng song song 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD và chỉ cho HS thấy AB và DC là 1 cặp cạnh song song và cho HS nêu cặp cạch song song còn lại của các hình.
- Nhận xét và chữa bài. Các cặp cạnh song song là:
+ Cạnh AB song song với cạnh DC
+ Cạnh DA song song với cạnh CB 
+ Cạnh MN song song với cạnh QP 
+ Cạnh MQ song song với cạnh NP 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạch song song với BE
- Nhận xét và chốt ý đúng 
- Cạnh BE song song với những cạnh nào ? (Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- YC HS QS kĩ các hình trong bài và nêu tên các cặp cạnh
a. Song song với nhau
b. Vuông góc với nhau
- Nhận xét và chữa bài:
Tứ giác MNPQ
- Cạnh MN song song với cạnh PQ
- Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ
- Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ
Tứ giác DEGHI
- Cạnh DI song song với cạnh GH
- Cạnh DE vuông góc với cạnh EG
- Cạnh DI vuông góc với cạnh IH
- Cạnh IH vuông góc với cạnh GH 
*Vận dụng: Em quan sát đồ vật ở lớp và ở gia đình xem các vật đó đồ vật nào có hai đường thẳng vuông góc. 
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe
- Quan sát và nêu
 - Quan sát 
- Nghe
 - Quan sát và nêu
 - Nghe
 - Quan sát và nêu
 - Thực hành
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát hình trả lời câu hỏi
 - Đọc
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát hình trả lời câu hỏi
- Đọc
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát hình trả lời câu hỏi
- Đọc
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
Tiết 4: Lịch sử (Tiết 9)
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
1. KT: Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập lên nhà Đinh.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, thảo luận và trình bày được kiến thức của bài ngắn gọn.
3. GD: GD cho HS lòng yêu quê hương, đất nước, long khâm phục, biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài.
2. HĐ1: Làm việc cả lớp.
 3.HĐ 3: Thảo luận nhóm.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Bắn tên” HS thua trò chơi trả lời câu hỏi VD“Đố ai trên Bạch Đằng Giang, Phá quân Nam Hán giữ an quê nhà- Là ai?”
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
- GV giảng về tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. 
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn)
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì (Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn)
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? (Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình)
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất
- Đại diện nhóm báo cáo KQ làm việc
- NX, bổ sung và chốt nội dung.
Các mặt
Trước khi thống nhất đất nước
Sau khi thống nhất đất nước
- Đất nước
- Triều đình
- Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
- Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- Giảng chốt nội dung bài và cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
*Vận dụng: Em hãy sưu tầm các tranh ảnh, hiện vật lịch sử về triều đại lịch sử thời Đinh Bộ Lĩnh.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe
- Nghe
- Đọc SGK và trả lời nối tiếp các câu hỏi của bài.
- Nhận nhóm và thảo luận
- Đại diện báo cáo
 - Vài HS nhắc lại
- HS đọc
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
 Ngày soạn: 10/10/2016
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11/10/2016.
Tiết 1: Toán (Tiết 42)
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ:
1. KT: - Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê-ke)
 - Đường cao của hình tam giác.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh vận dụng vào để thực hành vẽ và nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. Làm đúng các bài tập.
3. GD: GD HS có hiểu biết về hình học. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Thước kẻ, ê-ke.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới:
1. GT bài. 
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
 3. Giới thiệu đường cao của hình tam giác.
 4. Thực hành: Bài 1. Làm CN.
 Bài 2: Làm bài cá nhân.
Bài 3. Làm bài cá nhân.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Trán, cằm, tai” HS thua trò chơi trả lời câu hỏi về nội dung bài“Hai đường thẳng song song”
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB
- Tổ chức cho HS vẽ 
- Cho HS vẽ một đường thẳng AB bất kì, lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB); dung ê-ke để vẽ đường thẳng CD đi qua đường thẳng AB và vuông góc với AB
- Theo dõi và giúp đỡ các em
- Vẽ hình tam giác ABC
- YC HS đọc tên tam giác
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC
- Nêu: Qua A vẽ 1 đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại H
+ AH là đường cao của tam giác ABC
- YC HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC
+ Một hình tam giác có mấy đường cao? 
- Gọi HS đọc yêu cầu đầu bài
- HD HS vẽ đường thẳng vuông góc và dùng êke để vẽ
- Cho HS nêu lại cách vẽ
- Nhận xét, sửa sai, khen ngợi.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HD HS thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC
- HS lên bảng vẽ và cho lớp vẽ vào vở
- Nhận xét và chữa bài, đánh giá
- YC HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G
- Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có trong hình: Hcn: ABCD ; AEGD; EBCG
- Nhận xét và chữa bài 
*Vận dụng: Em hãy dùng êke để kiểm tra các góc của đồ dùng và nhà ở, những đồ dùng và vị trí nhà của em có hai đường thẳng vuông góc.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe.
- Quan sát.
- HS thực hành 
- QS và đọc tên
- HS vẽ 
- Quan sát, nghe.
- HS vẽ 
 - Trả lời. - Đọc
- Thực hành 
 - Nêu
- Nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Nghe.
 - Làm bài cá nhân
- Nghe.
- Đọc yêu cầu, thực hiện lám bài.
- Đọc tên các HCN
 - Nghe
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
Tiết 4: Luyện từ & câu (Tiết 17)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ
 - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
- Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ đề.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm đúng chính xác các bài tập.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận. Mở rộng vốn hiểu biết cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
 B. Bài mới:
1. GT bài. 2. Làm bài tập
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
 Bài 5.
C. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Lời chào” HS thua trò chơi trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép”
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc bài: Trung thu độc lập
+ Tìm từ cùng nghĩa với: Ước mơ
- Cho HS nêu ý kiến và giải nghĩa từ:
+ Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+ Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm và cho các nhóm sử dụng từ điển để làm bài trên phiếu
- Cho đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận của nhóm mình
- Nx và KL về những từ đúng:
a. Bắt đầu bằng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng...
b. Bắt đầu bằng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng,...
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- YC HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp
- Gọi HS trình bày, GVKL lời giải đúng:
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- YC HS thảo luận nhóm và tìm VD minh họa cho những ước mơ đó
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- NX và bổ sung
a. Đạt được điều mình mơ ước
b. Cùng nghĩa với cầu được ước thấy
c. Muốn những điều trái với lẽ thường
d. Không bằng lòng với cái hiện tại đang có, lại mơ tưởng những cái khác chưa phải của mình
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- YC HS thảo luận để tìm nghĩa của của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong tình huống nào
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét và kết luận. 
a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
b) c) d): Tương tự
- HS nhắc lại nghĩa của các thành ngữ.
*Vận dụng: Em hãy dùng các từ ngữ học được trong bài viết một đoạn văn thể hiện ước mơ của em.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe
- Đọc 
- Đọc 
- Nêu VD minh hoạ
 - Nêu yêu cầu 
- Thực hiện nhóm
- Đại diện trình bày
- NX, bổ sung.
 - Đọc
- HS thảo luận cặp 
 - Đại diện trình bày
- Đọc
- Thảo luận nhóm
- Phát biểu
- NX, bổ sung.
- Đọc
- Thảo luận
- Trình bày 
- Nghe
- Nhắc lại.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ.
 Ngày soạn:11/10/2016
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12/10/2016.
Tiết 1: Tập đọc (Tiết 18) 
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. Mục tiêu:
1. KT: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó có trong bài như: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn,...
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp,...
 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. Biết đọc diễn cảm bài văn, đổi giọng linh hoạt. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. GD: GD cho HS luôn có những ước mơ cao đẹp, thấy được những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài đọc; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
 B. Bài mới:
1. GT bài. 
2. Luyện đọc 
3.Tìm hiểu bài.
 4.Đọc diễn cảm.
 3. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Đứng, ngồi, nằm, ngủ” HS thua trò chơi trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu mơ ước của Cương là làm nghề gì?”
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
- Gọi HS khá đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
+ L1 - Kết hợp đọc từ khó
+ L2 - Kết hợp giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi và cho HS đọc đúng.
- Gọi HS đọc nối tiếp lại L3
- GVHD cách đọc diễn cảm, đọc toàn bài
- YC HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi
+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+ Vua Mi-đát xin thần điều gì? (Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng)
+ Theo em vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?
+ Thọat đầu... như thế nào? (Vua bẻ thử một cành sồi ...là người sung sướng nhất trên đời)
Ý1: Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.
- YC HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi
+ Tại sao...lấy lại điều ước? (Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng kiếp... thành vàng)
+ Khủng khiếp nghĩa là thế nào? (Rất là hoảng sợ, sợ đến mức tột độ)
Ý 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
- YC HS đọc đoạn 3 và trả lời các câu hỏi
+ Vua Mi-đát...trên sông Pác-tôn? (Mất đi phép màu và rửa sạch được lòng tham)
+ Vua...điều gì? (Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam)
Ý 3: Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Cho HS nhận xét cách đọc diễn cảm
- HD và cho HS đọc diễn cảm theo cách phân vai trong nhóm.
- Gọi một số nhóm thi đọc phân vai.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV giảng lại nội dung bài và cho HS nêu ND, nhận xét bổ sung và ghi bảng.
ND: những điều ước tham lam không bao giờ đem lại hạnh phúc cho con người.
+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Người có lòng tham vô đáy như vua Mi- đát thì không bao giờ hạnh phúc...)
 *Vận dụng: Em hãy suy nghĩ xem em có ước mơ gì? Em sẽ thực hiện ước mơ đó như thế nào? Hãy tâm sự với bạn bè và người thân của em.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe
- Đọc
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc đoạn trong cặp
 - HS đọc 
- Nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời nói tiếp nhau các câu hỏi.
- NX, bổ sung.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời nói tiếp nhau các câu hỏi.
- NX, bổ sung.
- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời nói tiếp nhau các câu hỏi.
- NX, bổ sung.
 - Đọc nối tiếp.
- Trả lời. 
- Đọc phân vai
 - Thi đọc trước lớp
- NX, bình chọn.
- Đọc nội dung bài
- Trả lời
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ.
Tiết 2: Toán (Tiết 43)
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke)
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nêu nhận xét và sử dụng ê-ke và thước kẻ để kiểm tra hình vẽ.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài, làm bài và vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Thước kẻ và êke; 
- HS: Bộ đồ dùng học toán lớp 4
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
 B. Bài mới:
1. GT bài. 
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
3. Thực hành
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
C. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Truyền thư” HS nhận lá thư cuối cùng trả lời câu hỏi:“Bạn hãy đọc bảng nhân, bảng chia 2?”
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
- Nêu bài toán và HD cho HS thực hành vẽ mẫu lên bảng (theo các bước như SGK)
- Trước khi HD cho HS vẽ cho HS liên hệ với hình ảnh hai đường thẳng song song (AB và DC) cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 - HD ở HCN trong bài trước
- GV theo dõi và HD các bước:
+ Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E vuông góc với đường thẳng AB
+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với AB
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- HD và cho HS tự vẽ vào vở đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD - 1 HS lên bảng thực hành vẽ
- Theo dõi và HD cho HS còn lúng túng.
- NX và chữa bài
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gợi ý và HD HS làm bài 
- Theo dõi và HD cho HS còn lúng túng
- Cho HS chữa bài
- KT, nhận xét và chốt ý đúng:
+ Các cặp cạnh AD song song với BC; AB song song với CD.
a) Tương tự cho HS thực hành vẽ theo yêu cầu bài
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gợi ý và HD HS làm bài 
- Theo dõi và HD cho HS yếu
- Nhận xét và chữa bài
+ Góc đỉnh E là góc vuông
+ Tứ giác ABED có 4 góc vuông
*Vận dụng: Dùng êke để kiểm tra xem một số đồ dùng trong gia đình em xem đồ dùng nào có hai đường thẳng vuông góc.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Quan sát.
- Nghe.
- HS thực hành
- Nêu yêu cầu 
- HS thực hành
- Đọc yêu cầu bài 
- Nghe
- Thực hành vẽ
- Nghe, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài.
- Nghe, chữa bài.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ.
Tiết 3: Tập làm văn (Tiết 17)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I. Mục tiêu:
1. KT: Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK biết kể 1 câu chuyện theo trình tự không gian.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành nói và viết, chuyển thể các văn bản từ văn bản kịch thành kể, từ trình tự thời gian thành trình tự không gian.
3. GD: GD cho HS có hiểu biết thêm về các cách phát triển câu chuyện từ đó thấy được sự phong phú, đa dạng của văn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới:
1. GT bài. 
Bài 1: Đọc đoạn trích trong SGK
Bài 2: Kể lại câu chuyện.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”. HS nối tiếp chơi, trả lời các câu hỏi ở các bông hoa.
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ Cảnh 1 có những nân vật nào (Người cha và Yết Kiêu)
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào (Nhà vua và Yết Kiêu)
+ Yết Kiêu là người như thế nào (Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc)
+ Cha Yết Kiêu là người ntn? (Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật... đi đánh giặc)
+ Sự việc diễn ra theo trình tự nào (Theo trình tự thời gian...)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện 
- HS luyện kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp
- NX, bình chọn bạn kể hay nhất
*Vận dụng: Em hãy kể lại câu chuyện này cho bạn bè, người thân của em nghe.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe
- Đọc yêu cầu BT.
- Đọc đoạn trích.
- Trả lời nối tiếp nhau các câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung.
 - Nêu yêu cầu bài 
- Kể chuyện
- Kể trong nhóm
- Thi kể chuyện
- NX, bổ sung.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ.
 Ngày soạn: 12/10/2016
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13/10/2016.
Tiết 1: Toán (Tiết 44)
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, thực hiện thao tác đo đánh dấu điểm cho chính xác. Làm đúng bài tập.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thước kẻ và êke
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
 B. Bài mới:
1. GT bài. 
2. Vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
 3. Thực hành:
Bài 1.
 Bài 2.
C. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Tập tầm vông” HS thua trò chơi trả lời câu hỏi:“Bạn hãy đọc bảng nhân, bảng chia 3?”
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài.
- Gọi HS nêu bài toán: Vẽ HCN có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm (ghi bảng)
- GV hướng dẫn từng thao tác:
+ Vẽ đoạn thẳng DC dài 4cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA dài 2cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại c, lấy đoạn thẳng CB dài 2cm
+ Nối A với B ta được hcn ABCD
- Cho HS thực hành trên giấy nháp
- Theo dõi và HD cho HS thực hành.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 (a)
- GV HD : + Chiều dài 5cm
 + Chiều rộng 3cm
- Cho HS HĐ cá nhân
- GV vẽ hình lên bảng, HD HS làm ý (b)
- Gọi HS nêu cách tính chu vi HCN
- NX và HD HS tính theo công thức: 
 P = (a+b) x 2
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm BT 1b vào nháp.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên làm bài 
- Nhóm khác nhận xét
- Nhận xét và chữa bài:
Bài giải:
Chu vi HCN ABCD là
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
 Đáp số: 16 cm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập (a)
- HD tương tự bài 1(a)
- Vẽ HCN ABCD: AB = 4cm
 BC = 3cm
- Cho HS đọc ND câu b
- Quan sát hình vẽ và thực hành đo hai đường chéo của hình và nêu kết quả.
 AC = 5cm, BD = 5cm -> AC = BD
- GV nhận xét và chữa bài: (Hai đường chéo của HCN bằng nhau)
*Vận dụng: Em hãy đo và tính chu vi các đồ vật ở lớp, ở nhà em dạng hình chữ nhật
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe
- HS nêu
 - Quan sát, nghe
- Thực hiện cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát
- HS vẽ vào vở
- Quan sát, nghe.
- HS nêu
- Đọc công thức.
- Thảo luận.
 - Thực hiện
- NX, bổ sung.
- Nghe, chữa bài.
- Đọc
- HS thực hành vẽ
- NX, bổ sung
- Đọc và quan sát, thực hành đo.
- Nêu kết quả.
- NX, bổ sung
 - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ.
Tiết 3: Luyện từ & câu (Tiết 18)
ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
1. KT: Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ HĐ, trạng thái... của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
2. KN: Nhận biết được động từ trong câu, vận dụng KT làm các bài tập nhanh, đúng. Tìm được động từ.
3. GD: Giáo dục HS yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới: 1. GT bài. 2. Phần NX: Bài 1:
Bài 2:
 3. Ghi nhớ
 4. Luyện tập Bài 1.
 Bài 2.
 Bài 3.
 C. Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”. HS nối tiếp chơi, trả lời các câu hỏi ở các bông hoa.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- Yêu cầu học sinh tìm các từ
+ Chỉ HĐ: Của anh chiến sỹ; Của thiếu nhi
+ Chỉ trạng thái của sự vật: Của dòng thác; Của lá cờ
-> Các từ chỉ HĐ, chỉ trạng thái của người, vật đó là các động từ
+ Động từ là gì? Nêu VD về động từ? Viết tên các hoạt động?
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. Nêu ví dụ về động từ.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động của mình thường làm.
- Gọi HS nêu miệng kết quả bài làm 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
+ Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, trông em,...
+ Hoạt động ở lớp: học bài, làm bài, nghe giảng, viết bài,...
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu a và b.
- Gọi một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng làm mẫu.
- Tổ chức cho HS chơi trò kịch câm
- Nêu nguyên tắc chơi.
- Gợi ý cho HS tự lựa chọn.
+ Tranh 1: Cúi
+ Tranh 2: Ngủ
- Thi đóng kịch
- Nhận xét đánh giá trò chơi
*Vận dụng: Em hãy học thuộc bài, làm các bài tập ở nhà. 
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS đọc
- Tìm các từ.
- Nghe
 - Trả l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 9.doc