Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo viên: Lê Thị Hường

BỐN ANH TÀI.

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc vơi giọng kể, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng,

sức khỏe của 4 cậu bé.

tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung truyện ( Phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành

 làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

- Bồi dưỡng tính cao thượng, ước mơ chân chính.

• Các kỹ năng sống cơ bản :-Tự nhận thức .-xác định giá trị cá nhân .-hơpl tác .-Đảm nhận trách nhiệm .

• Các pp kỹ thuật dạy dh tích cực :-Trình bày ý kiến cá nhân .-Thảo luận nhóm .-Hỏi đáp trước lớp .-Đóng vai xử lý trình huống.

II/ Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ trong SGK;-Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS

 luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo viên: Lê Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g SGK thảo luận trả lời câu hỏi
+ Những người lao động trong tranh làm nghề gì? 
+ Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
 - GV nhận xét chốt kết luận 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Lần lượt từng HS giới thiệu cho cả lớp
biết nghề nghiệp bố mẹ mình
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm và ghi ra phiếu trả lời theo câu hỏi của GV yêu cầu
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Thứ ba ngày 
THỂ DỤC ;
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP .TRÒ CHƠI 
CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp.
* Đối với hs khá giỏi: Thực hiện vược chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhãy hoặc 
bước cao chân.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Nắm cách chơi và bước đầu tham gia chơi 
 đúng luật.
- Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường, 1còi
 - Kẻ sân để tổ chức trò chơi, 2-4 vòng tròn bán kính 4-5m
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
B. Phần cơ bản
a) Đi vượt chướng ngại vật thấp.
b) Trò chơi vận động
Nêu tên từng trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi
C. Phần kết thúc
- Cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá kết quả
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang
nghe GV phổ biến
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong để khởi động các khớp 
- Trò chơi “Kết bạn”
- Chia tổ tập luyện sau đó cả lớp cùng thực hiện
- Lần 1: HS tập dưới sự h/d của GV
- Lần 2: Tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp
- Lần 3: Tổ chức thi đua các tổ
- Các tổ trình diễn
- Chơi thử
- Chơi chính thức
- Tập 1 số động tác thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu ( BT1,mục III);
 biết đạt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng trng vẽ ( BT2,3).
- Rèn tính sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (phần Luyện tập).
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Phần Nhận xét:
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải.
3/ Phần Ghi nhớ:
4/ Phần Luyện tập:
 Bài tập 1:
- Tổ chức hoạt động tương tự trên.
 Bài tập 2:
 Bài tập 3:
- GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Một HS đọc nội dung bài tập. 
- Ba HS lên bảng làm bài: đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3,4.
- Lớp nhận xét.
- Ba, bốn HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 HS phân tích 1 ví dụ minh họa nội dung Ghi nhớ.
+ Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
+ Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
+ Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
+ Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
- HS đọc yêu cầu của bài. Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh minh họa.
- Một HS khá, giỏi làm mẫu: nói 2-3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh.
- Cả lớp say nghĩ, làm việc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét. .
TOÁN:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Kiến thức: Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột.
- Kĩ năng: Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi BT 2,4 
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cho HS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
Bài 3b: Yêu cầu HS đọc đề bài toán 
Cho HS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
Bài 4 : Cho HS đọc đề bài toán 
Cho HS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
 Bài 2*: Yêu cầu HS đọc Y/C đề bài
Cho HS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học
- 3 hs lên bảng làm bài tập.
- Lắng nghe.
 Đổi các số đo diện tích
- 1 em lên bảng cả lớp làm vở
 530 cm2 = 53000dm2 
 84600 cm2 = 846dm2
 300 dm2 = 3m2
- Đổi vở kiểm tra chữa bài.
- 1 HS đọc đề toán.
b)TPHCM có diện tích lớn nhất 
 TPHà Nội có diện tích bé nhất 
1 HS đọc đề toán
 Bài giải 
 Chiều rộng khu đất là:
 3 x 1 = 3 (km2) 
 Đáp số: 3 km2
 HS đọc to Y/C bài tập
- HS tự làm
 Bài giải:
a)Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 
 5 x 4 = 20 (km2)
b) 2km = 2000m
 Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 
 8000 x 2000 =16000000 (m2)
 Đáp số:a) 20 km2
 b) 16000000 m2
KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1) kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý ( Bt2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác).
- Nghe bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng bài kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Bài mới.
1. Giới thiệu truyện:
2. GV kể chuyện:
- Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện (ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn).
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK 
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập:
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu.
- Dán lên bảng 5 tranh minh họa phóng to.
- GV nhận xét và viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Kể chuyện trong nhóm.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
- GV gợi ý.
+ Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỷ?
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại vào bình?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, bình chọn nhóm các nhân kể chuyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nghe.
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa.
- Một HS đọc yêu cầu của BT 1.
- HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Lớp nhận xét.
+ HS kể từng đoạn sau đó kể cả chuyện. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Hai nhóm HS (mỗi nhóm 2,3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS, nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện.
+ ... Bác đánh cá thông minh, kịp trấn tĩnh, thoát khỏi nỗi sợ hãi nên đã sáng suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ, cứu mình.
+ Con quỷ to xác, độc ác nhưng ngu ngốc nên mắc lừa bác đánh cá.
+ Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
- Lớp nhận xét.
KỸ THUẬT:
LỢI ÍCH CỦA VIỂC TRỒNG RAU HOA.
I. Mục tiêu:
- HS biết được một số lơi ích của việc trồng rau hoa.
- Biết liên hệ thực tiển của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích việc trồng rau hoa, cần cù, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh về rau hoa.
III. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
5ph
25ph
5ph
A. Liên hệ bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung chính.
Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau hoa.
- GV treo tranh Hướng dẫn HS quan sát.
+ Gia đình em thường trồng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau thường được sử dụng như thế nào trong bửa ăn hằng ngày ?
+ Hoa thường được sử dụng để làm gì ?
- HS trả lời GV nhận xét.
Hoạt động 2 :
- GV hướng dẫn tìm hiểu điều kiên ,khả năng pháp triển của rau ,hoa ở nước ta .
- GV cho học sinh thảo luận nhóm theo SGK
- GVnhận xét câu trả lời của học sinh.
- GV tóm tắt chính nội dung bài học.
C. Củng cố - dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Biểu dương hs học tốt.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Quan sát.
- Rau muống, rau khoai,
- Thường được sử dụng nhiều cách: nấu chín, để sống.
- Thường sử dụng để trang trí hoặc dùng làm thức ăn.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo nhóm.
- Trình bày thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày .
TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em.
Vì vậy đành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất.
- Bồi dưỡng tình yêu văn học, yêu đọc sách.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sữa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS; nhắc HS ngắt nghỉ đúng nhịp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
+ Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
+ Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học 
thuộc lòng bài thơ:
C. Củng cố, dặn dò:
- Hai HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ (2 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
... để trẻ nhìn cho rõ.
... vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
... giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
... dạy trẻ học hành.
- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
KHOA HỌC:
 TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
- Yêu thích khoa học, khám phá tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Chong chóng, hộp đối lưu
Hình trang 74,75 SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra
B. Dạy bài mới:
- GV đặt vấn đề:Nhờ đâu mà cây lay động, diều bay?
vHoạt động 1: Chơi chong chóng
- GV tổ chức cho HS chơi chong chóng theo nhóm
- GV kết luận: Khi ta chạy không khí xung quanh chuyển động tạo thành gió
vHoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên
+ Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển?
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- 2 hs lên bảng.
+Nhờ có gió mà cây lay động, diều bay
-HS chơi theo nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển chơi
Hai bạn quay mặt vào nhau đưa chong chóng về phía trước để xem quay hay không quay
+Nếu không quay nên làm cách nào?
-Cầm chong chóng chạy
-Quan sát để giải thích vì sao chong chóng quay
- HS báo cáo kết quả.
-HS làm việc theo nhóm đôi
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy
- Đại diện nhóm trình bày
-Cả lớp bổ sung
*Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban đêm và ban ngày giữa biển và đất liền làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm
- Đọc mục Bạn cần biết
TOÁN:
HÌNH BÌNH HÀNH.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiến thức: Nhân biết được hình bình hành và các đặc điểm của nó.
- Kĩ năng: Phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình
 bình hành, hình tứ giác.
 - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
1.Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
- GV giới thiệu tên gọi hình bình hành.
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành:
- GV gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình bình hành thông qua độ dài của các cặp cạnh đối diện.
 A B
 D 	C
3. Thực hành:
Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình bình hành.
- GV chữa bài và kết luận.
 Bài 2: 
- GV giới thiệu cho HS về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD.
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học
- 3 hs lên bảng
- HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- HS phát biểu thành lời: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS tự nêu một số ví dụ về các đô vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ.
- HS nhận dạng và trả lời câu hỏi: Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình hành.
- HS nhận dạng và nêu được hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- Nắm vũng hai kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật ( BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT2).
- Rèn tính sáng tạo, phát triển tư duy.
II/ Đồ dùng day- học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
 Mở bài gián tiếp: Giới thiệu ngay dồ vật muốn tả.
 Mở bài trực tiếp: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- Bút da, ba tờ giấy trắng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2 Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài tập 1:
- GV nhận xét, kết luận
+ Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+ Khác nhau: Đoạn a, b (Mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
- Đoạn c: (Mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
 Bài tập 2:- Nhắc HS :
+ Chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em (bàn học ở trường hoặc ở nhà).
+ Viết đoạn mở bài theo hai cách khác nhau.
- GV phát giấy cho 3 HS.
- Nhận xét,chấm điểm.bình chọn HS viết hay.
C. Củng cố, dặn dò- Nhận xét tiết học.
- Hai HS lần lượt nhắc lại 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn so sánh,tìm điểm giống nhau và khác nhau. 
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu của BT.
- HS luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
- Những HS làm bài trên phiếu, dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
Thể Dục	Thứ năm ngày..
Bài 39
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP .TRÒ CHƠI :THĂNG BẰNG .
I. Mục tiêu: 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
* Đối với hs khá giỏi: Thực hiện vược chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhãy hoặc 
bước cao chân.
- Trò chơi: “thăng bằng ”. Nắm cách chơi và bước đầu tham gia chơi 
 đúng luật.
- Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường, 1còi, một số chướng ngại vật 
 - Kẻ sân để tổ chức trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
B. Phần cơ bản
a) Ôn vượt chướng ngại vật thấp. 
 -GV sửa sai cho HS
b) Trò chơi “Thăng bằng”
Nêu tên từng trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi
C. Phần kết thúc
- Cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá kết quả
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang
nghe GV phổ biến
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân
- Khởi động các khớp 
- Trò chơi “Chui qua hầm”
- HS ôn tập vượt chướng ngại vật thấp.
-Chia tổ tập luyện sau đó cả lớp cùng thực hiện
- Lần 1: HS tập dưới sự h/d của GV
- Lần 2: Tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp
- Các tổ trình diễn
- Chơi thử
- Chơi chính thức
- Đi thành 1 hàng dọc vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu
LỊCH SỬ
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS : 
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
 + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
 + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ.
* Đối với học sinh khá giỏi: 
 + Nắm được một số cải cách của Hồ Quý Ly
 + Biết lí do chính dẫn đến cuộc kháng chiến chống quan Minh của nhà Hồ.
- Biết quý trọng giá trị lịch sử của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa SGK
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
B. Dạy bài mới: 
vHoạt động 1: Tình hình đất nước cuối thời Trần
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
+Theo em nhà Trần có đủ sức gánh vác công việc trị vì đất nước nữa hay không?
- GV chốt kết luận
vHoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần
- Y/C HS đọc thông tin SGK từ “Trước tình hình phức tạp.bị đô hộ”
- Nêu câu hỏi để HS trả lời
+ Nhà Trần chấm dứt năm nào?Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
+ Hồ Quý Ly tiến hành cải cách gì để đưa đất nước thoát khỏi tình hình khó khăn?
+ Vì sao nhà Hồ không chống được giặc Minh xâm lược?
- GV chốt kết luận
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau “Chiến thắng Chi Lăng”
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 14
- Hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng để hoàn thành nội dung phiếu
+ Nhà Trần không thể đảm đương để gánh vác công việc trị vì đất nước. Cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần
- Hoạt động đồng loạt
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
+ Nhà Trần chấm dứt năm 1400. Hồ Quý Ly lên thay thế
+ Dùng người tài
 Quy định lại số ruộng đất
 Bán thóc , tổ chức khám sức khoẻ cho dân
+ Nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội mà không biết dựa vào sức mạnh đoàn kết toàn dân
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Kiến thức: Nắm được công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích của hình bình hành để giải 
các bài tập có liên quan.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
25ph
5ph
5ph
A. Dạy bài mới:
vHoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành 
 A B
 D C 
 H I
-Gợi ý HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH
-Y/C hs nhận xét các yếu tố liên quan
+Muốn tính diện tích hình bình hành em làm thế nào?
- Gọi S là diện tích, a là cạnh đáy, h là chiều cao. Viết công thức tính diện tích hình bình hành 
vHoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát hình biết
+ DC là đáy
+AH là chiều cao của hình bình hành ABCD
- HS thực hành cắt ghép để được hình chữ nhật
-HS nhận thấy AH là chiều cao của HBH cũng là chiều rộng của HCN vừa ghép. Cạnh đáy HBH chính là chiều dài HCN
S = a x h
+ Diện tích HBH bằng diện tích HCN nên diện tích HBH bằng cạnh đáy nhân với chiều cao
B1: HS vận dụng trực tiếp công thức để tính diện tích hình bình hành
- 2 hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
B3: 4 dm = 40 cm
Diện tích hình bình hành là:
 40 x 34 = 1360 (cm2)
 Đáp số : 1360 cm2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I/Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1,2).
- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3,4).
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
Từ điển tiếng Việt, hoặc một vài trang phôtô từ điển tiếng Việt phục vụ bài học.
Năm tờ giấy phiếu khổ to kẻ Bảng phân loại từ ở BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi một HS nhắc lại Ghi nhớ tiết trước và nêu ví dụ.
 - Gọi một HS nhắc lại BT 3.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1:
- GV phát phiếu và một vài trang phôtô từ điển cho các nhóm HS làm.
- GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng
 Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét.
 Bài tập 3:
- GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
 Bài tập 4:
- GV giúp HS hiểu nghĩa bóng.
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- HS 1 nhắc lại Ghi nhớ.
- HS 2 làm lại BT 3.
- Một HS đọc nội dung BT 1.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng “tài“ vào hai nhóm.
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở bài tập 1.
- Hai, ba HS lên bảng viết câu của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, cùng trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS tiếp nối nhau nói câu tục ngữ các em thích; giải thích lí do.
Thứ sáu ngày 
KHOA HỌC:
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống:
 + Theo dõi bản tin thời tiết.
 + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
 + Đến nơi trú an an toàn.
- Không chủ quan, có tinh thần giúp đỡ cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học:Hình trang 76,77 SGK
 III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo 

Tài liệu đính kèm:

  • docT19.doc