Giáo án Lớp 4A Tuần 11 - Gv: Ma Thị Năm - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Tiết 1: Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.

- GD HS cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.

- Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

docx 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4A Tuần 11 - Gv: Ma Thị Năm - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HS viết bảng lớp.HS luyện viết bảng con: nảy mầm, đáy biển, hái triệu,...
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
 2 HS đọc TL bài thơ.
- HS nghe
- HS tự nhớ và viết vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS theo dõi.
Bài 2b:
 1 HS nêu y/c bài tập.
 4 HS làm vào phiếu, gắn bảng , HS khác làm bài vào vở.
* Thứ tự điền : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm vào phiếu dán bảng.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Xấu người đẹp nết.
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao 
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Kỹ thuật 
KHAÂU VIEÀN ÑÖÔØNG GAÁP MEÙP VAÛI BAÈNG MUÕI KHAÂU ÑOÄT THƯA (Tieát 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs các kiến thức về cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- HS thực hành thành thạo gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.Các em biết quý trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu vật.
- Vật liệu và dụng cụ thực hành.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện gấp mép vải. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t.2).
HĐ 3: Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- Củng cố cho HS các kiến thức về cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+ Khi thực hiện khâu, ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 4: - Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
+ Đường gấp mép thẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu tương đối đều , không bị dúm.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: “Cắt khâu túi rút dây”.
- HS hát.
- HS nêu.
- HS nhận xét..
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại quy trình thực hiện khâu mũi đột mau.
- Từng cá nhân thực hành trên vải.
- HS cả lớp thực hiện.
+ Khâu lược đường gấp mép vải được thực hiện ở mặt trái của vải.
- HS lắng nghe.
- HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành để kiểm tra.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình. 
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: 
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- GD HS cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ ghi phần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và TLCH.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ND của bài.
3. Bài mới: - GTB: Có chí thì nên.
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc). 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Chú ý các câu tục ngữ:
Ai ơi đã quyết thi hành
Đã đau/ thì lân tròn vành mới thôi
Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
* Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nê, bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất bại, thành công,
HĐ 2: - Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS nêu câu hỏi 2.
Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì:
 + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu.
 + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể. 
 + Có hình ảnh 
- Gọi HS nêu câu hỏi 3.
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs không có ý chí?
HĐ 3: - Đọc diễn cảm và HTL.
- Gọi 2 HS đọc cả bài. 
- Y/c HS luyện HTL trong nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. 
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Củng cố:
+ Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi.
- HS hát.
 3HS lên bảng thực hiện.
 1 HS đọc toàn bài và nêu ND.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
 2 HS đọc toàn bài.
 1 HS đọc phần chú giải.
- HS theo dõi.
 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm 4. 
- HS nhận xét, bổ sung 
 1 HS đọc trước lớp. 
- Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu 
- HS lắng nghe.
+ Có công mài sắt , /có ngày nên kim.
+ Ai ơi đã quyết thì hành/
+ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi!
+ Thua keo này,/ bày keo khác .
+ Người có chí thì nên/
 + Nhà có nền thì vững.
+ Hãy lo bền chí câu cua/
+ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai!
+ Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo.
+ Thất bại là mẹ thành công 
- Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim
- Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành.
- Người kiên trì câu cua
- Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. 
 1 HS nêu câu hỏi.
+ Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân. 
 2 HS đọc cả bài.
- HS luyện HTL trong nhóm 4
 3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nhận xét tuyên dương bạn. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3: Toán
NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
- Hiểu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- BT chuẩn: Bài 1, 2. HSTC làm được bài tập 3,4.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
HĐ 1: - HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- GV viết bảng phép nhân: 1324 x 20
+ Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
+ Ta có thể nhân 1324 với 10 được không?
+ Nhân bằng cách nào? 
 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) 
 = (1324 x 2) x 10 
 = 2648 x 10 = 26480 
Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 
- Gọi HS nhắc lại cách nhân trên
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi lên bảng phép nhân: 
230 x 70 
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính, các HS khác làm bảng con.
- GV nhắc lại cách nhân: 230 x 70 
* Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
*Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
HĐ 3: Luyện tập, Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Đề-xi-mét vuông.
- HS hát.
 2 HS lên bảng nêu trước lớp.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
+ Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được. 
+ Được 
+ Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10)
- Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0
2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8
2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4
2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6
 2 HS nhắc lại. 
 230 = 23 x 10
 70 = 7 x 10 
(23 x 10) x (7 x 10) = (23x 7) x (10 x10)
 = 161 x 100 = 16100 
 2 chữ số 0 ở tận cùng. 
 2 HS nhắc lại.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 1342 x 40 = 53680 
b) 13546 x 30 = 406380 
c) 5642 x 200 = 1128400
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 1326 x 300 = 397800
b) 3450 x 20 = 69000 
c) 1450 x 800 = 1160000
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Kể chuyện 
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
- GTB: Bàn chân kì diệu.
HĐ 1: Kể chuyện.
- GV kể chuyện Bàn chân kì diệu.
- GV kể chuyện lần 1, giọng kể thong thả, chậm rải, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,
- GV kể lần 2, Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn kể chuyện.
+ Kể trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm.
+ Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS kể và kể một tranh.
- GV nhận xét từng HS kể.
- Tổ chức cho HS kể toàn chuyện.
- GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người?
+ Khi cô giáo đến nhà, Ký đang làm gì?
+ Ký đã cố gắng như thế nào?
+ Ký đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó?
- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
- GV nhận xét từng HS.
*Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký.
* Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lưc.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS theo dõi SGK.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
- Các tổ cử đại diện thi kể.
 1 HS kể 1 tranh.
- HS nhận xét bạn.
 4 HS tham gia kể.
- HS tháo luận cặp đôi.
+...
+...
+...
+...
+...
- HS nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+ Em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.
+ Em học được ở anh Ký nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
+ Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập.
+ Em học tập được ở anh Ký lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: Toán
ĐÊ-XI-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- BT chuẩn: Bài 1,2,3. HSTC làm thêm bài 4, 5 nếu còn thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng hình vuông có diện tích 1dm2. .
- Thước, giấy có kẻ ô vuông 1cm x1cm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại đơn vi đo cm2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu).
- Gọi HS phân biệt cm2 và cm.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Đề-xi-mét vuông.
HĐ 1: - Ôn tập về xăng-ti-mét
- GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 hình vuông có diện tích là 1cm2.
+ 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: - Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2).
a. Giới thiệu đề-xi-mét vuông.
- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2.
+ Vây 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
+ GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 .
- Yêu cầu HS đọc các số đo trên.
b. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
+ GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm.
 10 cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét?
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS nhắc lại cách đổi.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
*Nếu còn thời gian cho HSTC làm bài 4,5.
4. Củng cố:
 1dm2 = . . . cm2
 100cm2 = . . . dm2
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Mét vuông.
- HS hát.
 2 HS thực hiện trước lớp.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS theo dõi.
+ HS đọc.
.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS lắng nghe.
 4 HS đọc.
+ HS nêu và tính; 
 10cm x 10 cm = 100cm2 
 10cm = 1 dm
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
 32dm2; 911dm2;
 1952dm2; 492 000dm2
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
 812 dm2, 1 960dm2, 2 812 dm2
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cách đổi: ta nhân số đó với 100 lần.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
1dm2 = 100 cm2 
 100cm2 = 1dm2
 48dm2 = 4 800cm2 
 2 000cm2 = 20 dm2
 1997dm2 = 199 700 cm2 
 9900 cm2 = 99 dm2
- HS nhận xét, chữa bài.
 1dm2 = 100 cm2
 100cm2 = 1dm2
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (tt)
I. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi nội dung, hình thức trao đổi với người thân theo đề bài trong SGK .
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
- Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe.
- Giúp HS nắm chắc đề tài, hình thức và nội dung trao đổi.
*KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Viết sẵn đề bài lên bảng phụ. 
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- Gọi 2 HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: - GTB:Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân (tt)
H Đ 1: HD HS phân tích đề bài.
*Lắng nghe tích cực 
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
 Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
H Đ 2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi.
*Thể hiện sự cảm thông 
- Gọi HS đọc gợi ý 1 (Tìm đề tài trao đổi)
- Gọi HS đọc tên truyện đã chuẩn bị
 Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc ký,
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường): Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thuỷ “.
+ Nghị lực vượt khó:ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
+ Sự thành đạt: Ơng được gọi là” một bậc anh hùng kinh tế”.
HĐ3: Thực hành trao đổi.
*Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau.
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi với người thân.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
 2 HS ln bảng thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
 1 HS đọc, lớp theo dõi, thảo luận tìm hiểu đề bài.
- HS theo dõi.
 1HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn.
- HS thảo luận nhóm đôi, đọc thầm trao đổi chọn bạn, chọn đề tài.
- HS theo dõi.
 2 HS khá làm mẫu nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK.
- Từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
- Một vài cặp tiến hành trao đổi trước lớp
- HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mụcIII), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
- Yêu môn học sử dụng thành thạo Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ BT1,2,3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2, 3 đã hoàn thành.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: GTB: Tính từ.
HĐ 1: - Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ac-boa.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Câu chuyện kể về ai?
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng..
Bài 3:
- GV viết bảng cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
+ Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.
HĐ 2: - Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là tính từ?
- Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh.
HĐ 3: - Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài bằng bút chì.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung chốt ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
- Gọi 2 HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em.
4. Củng cố:
+ Thế nào là tính từ? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:.
- Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết.
 3 HS đứng tại chỗ đọc bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhắc lại.
 2 HS đọc chuyện.
 1 HS đọc phần chú giải.
+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:
 - Những chiếc cầu trắng phau.
 - Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.
c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
- Thị trấn: nhò.
- Vườn nho: con con.
- Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông hiền hoà
- Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.
- Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ.
Bài 3:
- HS theo dõi.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi.
- HS nghe.
 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK.
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái...
- HS đặt câu.
+ Bạn Hoàng An lớp em rất thông minh.
+ Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.
+ Mẹ em cười thật dịu hiền.
+ Em có chiếc khăn thêu rất đẹp.
+ Khu vườn yên tĩnh quá!
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
Bài 1:
 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 phần của bài.
 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. 
 2 HS làm xong trước lên bảng víêt các tính từ.
- HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu sai)
*Các Ttính từ: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng, quay sạch bóng, xám, tr

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 11 Lop 4_12172132.docx