Giáo án lớp ghép 4, 5 - Tuần 8

Tập đọc

Nếu chng mình cĩ php lạ Đạo đức

Nhớ ơn tổ tiên (T2)

1. Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .

2.Hiểu ý nghĩa của bi : Bi thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mơ của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .

* Thuộc vàđọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

 - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Thể hiện lòng biết ơn tổ

- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

- Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương .

- Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . . nói về lòng biết ơn tổ tiên.

 

doc 33 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 841Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 4, 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khi ở trường . Nếu là Lan , em sẽ làm gì ?
- HS Các nhĩm thảo luận đưa ra tình huống .
- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhĩm đã đề ra .
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất .
- Các bạn khác gĩp ý kiến .
- GV gọi Các nhĩm lên đĩng vai .
- Kết luận : ( Như đoạn sau của mục Bạn cần biết SGK ) .
4. Củng cố- Dặn dị: 
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Xem trước bài An uống khi bị bệnh .
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS làm bài trên bảng. 
 Tìm chữ số x biết:
 9,6 x 25,74
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung:
a. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. 
- GV nêu ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV yêu cầu đổi 8,1m và 7,9m về cùng đơn vị là dm. 
- Yêu cầu HS so sánh. 
- Từ đó GV chốt ý ta chỉ cần so sánh hai số nguyên 8 và 7. 
- GV rút ra kết luận SGK/41. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
b. Hướng dẫn HS so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau:
- GV tiến hành tương tự như ý a. 
- GV đưa ra ghi nhớ SGK/42. 
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
Luyện tâp. 
Bài 1/42:
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm miệng. 
- GV nhận xét 
Bài 2/42:
- HS nêu yêu cầu bài. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS làm bài trên bảng. 
- GV sửa bài, chấm một số vở. 
Bài 3/42:
- HS tiến hành tương tự bài tập 2. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học. 
- Yêu cầu về nhà làm bài trong vở bài tập. 
Tiết 4
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn 
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ
Khoa học
Phịng bệnh viêm gan A
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
1. HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. Giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ .
2. Tìm được hai số khi biết tổng và hiệu của chúng thơng qua giải tốn BT1,2.
*HS bài tập 3
- Bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK .
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. 
- Có ý thức thực hiên phòng tránh bệnh viên gan A. 
- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK. 
- Có thẻ sưu tầm các thông tin về các tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
6
8
7
5
1
2
3
4
5
6
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
-HS Sửa các bài tập về nhà .
- GV nhận xét
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động :
Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ .
- GV Nêu bài tốn rồi tĩm tắt ở bảng như SGK .
- Hướng dẫn tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé rồi tính số bé , số lớn .
- Chỉ hai lần số bé trên sơ đồ . Từ đĩ nêu cách tìm hai lần số bé rồi tìm số bé , số lớn :
 70 – 10 = 60
 60 : 2 = 30
 30 + 10 = 40
-HD HS rút ra cơng thức tính như SGK.
Thực hành .
- Bài 1 :
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
-GV Nhận xét chung.
- Bài 2 : 
-GV Hướng dẫn tương tự bài 1
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Đáp số : 12 bạn gái 
 16 bạn trai
- Bài 3 : 
-HS Tự làm bài rồi chữa bài .
+ Cho nửa lớp làm bài theo cách tìm số bé trước , nửa lớp cịn lại làm bài theo cách tìm số lớn trước .
4. Củng cố- Dặn dị: 
- Nêu lại 2 cách giải loại tốn vừa học .
- Làm các bài tập: Bài 4/ 47
- Chuẩn bị:Luyện tập
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-GV: Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- GV nhận xét và ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung: 
Làm việc với SGK. 
- HS các nhóm: Đọc các lời thoại và trả lời câu hỏi SGK/32. 
- HS các nhóm làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng. 
- GV Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- GV và HS nhận xét. 
GV chốt lại kết luận đúng. 
Quan sát và thảo luận. 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK/33 và trả lời các câu hỏi: 
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình. 
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A. 
-GV Gọi HS nêu ý kiến, GV và HS nhận xét, bổ sung. 
GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/33. 
- Gọi 2 HS đọc lại phần kết luận. 
4. Củng cố, dặn dò
- Bêïnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
- Bệnh nhân mắc viêm A cần làm gì?
- GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến kk, thức ăn , nước uống từ MT.
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2012
	Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tập đọc
Đơi giày ba ta màu xanh
Tốn
Luyện tập 
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
1. Đọc lưu lốt tồn bài . Nghỉ hơi đúng , tự nhiên ở những câu dài để tách ý . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi , nhẹ nhàng .
2.Hiểu ý nghĩa của bài : Để vận động cậu bé lang thang đi học , chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu , làm cho cậu rất xúc động vui sướng vì được thưởng đơi giày trong buổi đến lớp đầu tiên .
* Nêu và nĩi được tác dụng của một số từ nhấn giọng
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
- So sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định. 
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. 
* HS Làm BT 4
Bảng phụ 
SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
 1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
- GV Kiểm tra 3 em đọc thuộc lịng bài thơ Nếu chúng mình cĩ phép lạ , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc .
 - Nhận xét ,ghi điểm.
3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Các hoạt động : 
Luyện đọc 
-GV Hd giọng đọc và chia 2 đoạn.
- 1 em đọc cả bài.
- Nối tiếp đọc 2 lượt .
- Đọc phần chú thích cuối bài để hiểu nghĩa các từ .
-HS Luyện đọc theo cặp .
- 1 em đọc bài.
- GV Đọc diễn cảm tồn bài .
Tìm hiểu bài.
-HS Thảo luận cặp ,trình bày 
- Ngày bé , chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì ?
- Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy cĩ đạt được khơng ?
-Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ?
- Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ?
- Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đĩ ?
- Tìm những chi tiết nĩi lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đơi giày ?
GV nhậm xét
Hướng dẫn đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Chao ơi !  các bạn tơi .
-Luyện đọc nhĩm đơi.
- Thi đọc 2 em .
4. Củng cố- Dặn dị: 
- Hỏi : Nội dung bài văn nĩi gì ? 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tập đọc lại bài , đọc trước bài học sau .
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng. 
 Viết các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé:
 0,16; 0, 219; 0,19; 0,291; 0,17. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: . 
b. Nội dung:
Bài 1/43:
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm miệng. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
Bài 2/43:
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
Bài 3/43:
- GV hướng dẫn HS nhận xét từng chữ số trong 2 số thập phân đã cho để tìm cho đúng theo yêu cầu đề bài. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng. 
Bài 4/43:
HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở. 
- HS làm bài trên bảng. 
- GV và HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài trong VBT. 
Tiết 2
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Kĩ thuật
Nấu cơm (T2)
I/ Mục tiêu
II/ĐDDH
1. Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
2.Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
* Kể được câu chuyện một cách hồn chỉnh, cĩ kết hợp được giọng kể với điệu bộ.
- Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng phĩng to .
- Một số sách , báo , truyện viết về ước mơ .
- Biết cách nấu cơm. 
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình. 
- Gạo tẻ; nồi cơm thường và nồi cơm điện; bếp ga du lịch; dụng cụ đong gạo; rá, chậu để vo gạo; đũa nấu cơm. 
- Phiếu học tập. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
- GV Kiểm tra 2em kể 2 đoạn truyện Lời ước dưới trăng theo tranh phĩng to , trả lời các câu hỏi SGK .
 - Nhận xét ,ghi điểm.
3.Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động :
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài .
- GV gọi 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK . Cả lớp theo dõi .
- Gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe , được đọc , ước mơ đẹp , viển vơng , phi lí .
- HS Đọc thầm lại gợi ý 1 .
- HS Suy nghĩ , trả lời câu hỏi 
- HS Đọc thầm lại gợi ý 2 , 3 .
-GV:Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viển vơng , phi lí ? Nĩi tên truyện em lựa chọn .
HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- GV gọi HS Thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể chuyện xong , trao đổi , đối thoại về nhân vật , chi tiết , ý nghĩa truyện . (Kể được câu chuyện một cách hồn chỉnh, cĩ kết hợp được giọng kể với điệu bộ)
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn chọn được truyện hay , bạn kể chuyện hấp dẫn , bạn đặt được câu hỏi hay .
4. Củng cố- Dặn dị:
- Giáo dục HS cĩ ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui , hạnh phúc cho mọi người 
- Nhận xét tiết học . 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; xem trước để chuẩn bị nội dung cho BT kể chuyện tiết sau .
 1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HSTLCH: Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào?
- Nêu ghi nhớ của bài 9. 
* GV nhận xét , ghi điểm. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
- HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4
- HS so sánh những nguyên liệu và dụng cu ïcần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với bằng bếp đun. 
- HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun. 
- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện. 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS. 
c. Đánh giá kết quả học tập. 
- HSTL câu hỏi cuối bài 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
- GV nhận xét ý thức học tập của HS. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. 
 Tiết 3
Mơn
Tên bài
Kĩ thuật
Khâu đột thưa
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau . Dường khâu cĩ thể bị dúm.
- Hình thành thĩi quen làm việc kiên trì ,cẩn thận . 
* Khâu dược mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm.
-Tranh qui trình khâu mũi khâu đột thưa .
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa vải khác màu .
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết 
-Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
-Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa truyện.Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
-HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. 
- Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
8
7
15
5
1
2
3
4
5
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
- HS Nêu lại ghi nhớ bài : Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường .
 - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.- Nhận xét chung.
3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
Quan sát và nhận xét mẫu
-GV Giới thiệu mẫu khâu đột thưa.
- YC HS quan sát nêu mũi khâu 
- QS mũi khâu đột thưa ở mặt phải ,mặt trái 
+ HS QS hình 1 và trả lờ câu hỏi , so sánh với mũi khâu thường.
- Rút ra khái niệm khâu đột thưa .
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- HS YC QS tranh và các hình 2,3,4.SGK để nêu ác bước trong qui trình khâu đột thưa 
- HS QS hình 2 và nêu cách vạch dấu đường khâu.
- GV HD thao tác bắt đầu khâu ,khâu mũi 1 ,mũi 2 bằng kim len .
- 2 em thực hiện trên lớp ,cả lớp quan sát nhận xét .
- Kết thúc đường khâu đột thưa như thế nào ?
- Chốt lại cách kết thúc đường khâu
4. Củng cố- Dặn dị:
- Mời 3 em đọc ghi nhớ .
- Hd cả lớp khâu trên giấy ơ li với điểm cách đều 1 ơ li trên đường dấu 
- Nhận xét tiết học . 
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để tiết sau thực hành .
1/ Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-HS lần lượt kể câu chuyện Cây cỏ nước Nam. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.GV hướng dẫn HS kể chuyện. 
- GV gọi 1 HS đọc đề. 
- GV gạch chân dưới những từ ngữ cần thiết. 
- HS lần lượt đọc các gợi ý trong
 SGK/79. 
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể .
c. HS kể chuyện. 
 - GV nhắc HS chú ý kể câu chuyện một cách tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. 
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật chi tiết, ý nghĩa chuyện. GV quan sát cách kể chuện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. 
- GV Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. 
HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. 
- Cả lớp và GV nhận xét, 
-GDBVMT:Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện tuần 9. 
Tiết 4
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Luyện tập
Tập đọc
Trước cổng trời
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
1.Củng cố về cách giải bài tốn khi biết tổng và hiệu của chúng .
2. Làm được các bài tốn dạng trên một cách thành thạo thơng qua làm BT1(a,b); BT2,4
*HS Làm BT 3 ,5
- Bảng phụ , SGK
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. 
Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. 
2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt , trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
3. Thuộc lòng một số câu thơ. 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
8
7
7
8
5
1
2
3
4
5
6
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
-HS Sửa các bài tập về nhà .
- GV N hận xét , ghi điểm. 
3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Các hoạt động : 
- Bài 1 : 
 HS nêu cách tìm số bé , số lớn khi biết tổng và hiệu của chúng 
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .
- Bài 2 :
 GV Gợi ý cách làm
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Đáp số : Chị : 22 tuổi
 Em : 14 tuổi
Bài 3 : 
GV Gợi ý cách làm: 
+ Tính số SGK cho mượn 
+ Tính số SGK đọc thêm 
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Đáp số : 41 quyển SGK
 24 quyển SĐT
- GV Thu chấm 5 bài 
- Nhận xét chung .
- Bài 4 : 
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .
- GV NX
 Đáp số : 540 sản phẩm
 660 sản phẩm
- Bài 5 : 
-HS Tự làm bài rồi chữa bài .
 Đáp số : 3000 kg
 2200 kg
4. Củng cố- Dặn dị: 
- Nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
- Làm các bài tập: Bài 1b,c ; 2; 4 / 48
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi trong bài học. 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc
-GV Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. 
- GV chia bài thành ba đoạn. 
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu. 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến như hơi khói . . . 
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi 1 HS đọc cả bài. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
c. Tìm hiểu bài. 
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/81. 
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ. 
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. 
- HS đọc thuộc long baì thơ
- GV Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 
- GV và HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc long bài thơ. 
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
TLV
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
1. HS biết về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên .
2.Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : trồng cây cơng nghiệp lâu năm và chăn nuơi gia súc lớn . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh , ảnh để tìm kiến thức .
 *Tây Nguyên cĩ tiềm năng thủy điện to lớn ,nguồn tài nguyên hết sức phong phú ta phải bảo vệ.
- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
- Tranh , ảnh về vùng trồng cây cà phê , một số sản phẩm cà phê Buơn Ma Thuột .
 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. 
 2. Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh). 
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trên giấy, trình bày trước lớp. Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
- HS Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV N hận xét ,ghi điểm.
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động :
Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan .
- HS Dựa vào kênh chữ ở mục I , thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . Chúng thuộc loại cây gì ?
+ Cây cơng nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ?
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây cơng nghiệp ?
-GV gọi HS Đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- Sửa chữa , giúp các nhĩm hồn thiện phần trình bày .
Chăn nuơi trên đồng cỏ 
- HS Dựa vào hình 1 , bảng số liệu , mục II SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên những vật nuơi chính ở TN
+ Con vật nào được nuơi nhiều TN?
-GV Nhận xét và kết luận .
GDBVMT:Sụ thích nghi và cải tạo MT của con người ở miền núi và trung du việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du.
4. Củng cố- Dặn dị: 
- Trình bày tĩm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây cơng nghiệp lâu năm và chăn nuơi gia súc lớn ở Tây Nguyên .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
1/ Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV Gọi 3 HS đọc lại bài đã viết ở tiết tập làm văn trước. 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung:
Hướng dẫn HS lập dàn ý. 
Bài 1/81:
- GV Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS đọc phần gợi ý trong SGK. 
- Phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS làm bài. 
- HS làm bài vào nháp. 
- GV và HS cùng sửa 2 bài trên bảng. 
Hướng dẫn HS viết đoạn văn. 
Bài 2/81:
- HS đọc đề bài. 
- HS viết đoạn văn vào vở. 
-GV Cho HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, chấm điểm một vài bài của HS. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh. 
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
LYVC
Dấu ngoặc kép
Tốn
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
II/ 
ĐDDH
1.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép , cách dùng dấu ngoặc kép .
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết .
* Kể lại câu chuyện Trạng Quỳnh 
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần Nhận xét ) .
- Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 , 3 ( phần Luyện tập ) 
- Đọc, viết, so sánh các số thập phân. 
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. 
* HS Làm BT 4b
- Bảng phụ có nội dung bài tập 2/43. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
8
7
7
6
5
3
1
2
3
4
5
6
7
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
- GV gọi 1 em nêu lại ghi nhớ ; nêu ví dụ.
- HS đọc cho 2 bạn viết ở bảng 4 , 5 tên người , tên địa lí nước ngồi 
 3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : 
b) Các hoạt động :
Nhận xét . 
- Bài 1 ,2: 
+ GV Dán bảng tờ phiếu đã ghi sẵn nội dung BT . Hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi 
- Chốt lại.
- Bài 3 : 
- HS Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp suy nghĩ , trả lời câu hỏi 
Ghi nhớ .
- Nhắc HS học thuộc .
Luyện tập .
- Bài 1 : 
+GV Dán 3 , 4 tờ phiếu , mời 3 , 4 em lên bảng làm bài .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Bài 2 : 
 - HS Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ trả lời câu hỏi .
+ GV Gợi ý : Đề bài của cơ giáo và các câu văn của bạn HS cĩ phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người khơng 
- Bài 3 : 
+ HS tìm những từ ngữ cĩ ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a và b rồi đặt những từ đĩ trong dấu ngoặc kép .
4. Củng cố- Dặn dị: 
- Giáo dục HS cĩ ý thức dùng đúng dấu câu tiếng Việt .
1/ Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài trên bảng: Điền dấu thích hợp vào chỗ  (hoặc ô trống):
54,8 ... 54,79 ; 40,8 ... 39,99
 7,61 ... 7,62 ; 64,700 ... 64,7
- GV nhận xét và ghi điểm. 
3. Bài

Tài liệu đính kèm:

  • docLG T 8.doc