Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 8

§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ

 I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: Biết được số hữu là số viết được dưới dạng với a,b Z, b 0.

 2. Kĩ năng:

- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số ,biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

- Biết so sánh hai số hữu tỉ

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực học tập.

II. Chuẩn bị:

 1 Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu

 2 Học sinh: cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Phân số bằng nhau.

 Tính chất cơ bản của phân số. Quy đồng mẫu các phân số.

 Biểu diễn số nguyên trên trục số.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc 17 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết 1 Ngày dạy:
CHƯƠNG I – SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ 
 I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức: Biết được số hữu là số viết được dưới dạng với a,b Z, b 0.
 	2. Kĩ năng: 
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số ,biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ
 	 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
 1 Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
 2 Học sinh: cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Phân số bằng nhau. 
 Tính chất cơ bản của phân số. Quy đồng mẫu các phân số. 
 Biểu diễn số nguyên trên trục số.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giáo viên treo bản phụ yêu cầu hai học sinh lên viết các số sau dưới dạng phân số
 3 = . . .
 0,5 = . . . 
-7 = . . . 	 - 
	 0 = . . . 
 2 = . . .
 2. Bài mới:
Giới thiệu chương, yêu cầu về dụng cụ, phương pháp học toán.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Số hữu tỉ 
- Ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số.
? Viết các số: 3; -0.5; 0;
2 dưới dạng các phân số bằng nhau?
1. Số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z, b 0.
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
Ta nói các số 3; -0.5; 0;
2 là các số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
HS nêu dịnh nghĩa số hữu tỉ
- Cho HS làm ?1 sd?2
?1 các số 0,6; -1,25; 
 là các số hữu tỉ vì:
?2 số nguyên a là số hữu tỉ vì:
Nghĩa là các số trên đều viết được dưới dạng phân số
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
·
·
·
·
-1
0
1
2
- Cho HS làm ?3
! Tương tự như số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- Hướng dẫn HS cách biễu 
diễn số hữu tỉ trên trục số như SGK. 
- Làm ?3
HS lắng nghe.
HS chú ý theo dõi cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
·
·
-1
1
0
M
Ví dụ 1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
0
N
·
-1
1
* Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được goi là điểm x.
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ 
- Cho HS làm ?4
 - So sánh hai phân số : và 
3. So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ bất kỳ x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x < y.
- Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
- Cho HS tự nghiên cứu phần này và nêu cách so sánh hai số hữu tỉ.
HS trả lời: Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
- Cho HS làm ?5
- Những số hữu tỉ dương là:
- Những số hữu tỉ âm là:
- không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm, vì = 0.
 3. Củng cố
Số hữu tỉ là gì ?
Nêu mối quan hệ giữa 3 tập hợp N ,Q , Z
Thề nào là số hữu tỉ dương , âm ,số 0 .
Làm các bài tập 1, 3
4. Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà : Bài 5 trang 7 sgk _lưu ý phần hướng dẫn của sgk .
	Xem trước bài : “ Cộng , Trừ số hửu tỉ “ trang 7 sgk .
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần 1	 	Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết 2	 Ngày dạy: 
§ 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ.
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế”.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
 2. Học sinh: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
Quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 - Thế nào là số hữu tỉ? So sánh các số hữu tỉ: và .	
HS trả lời
 2. Bài mới:
Các em đã biết thế nào là số hữu tỉ, vậy để cộng trừ số hữu tỉ ta làm thế nào?
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ 
? Nhắc Lại Các Quy Tắc Cộng Trừ Phân Số?
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Quy tắc:
Với 
Ta có:
- Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số.
- Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Ví dụ: 
- Tương tự như phép cộng Phân số, GV đưa ra Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ.
HS theo doi ghi bài
? Các Tính Chất Của Phép Cộng Phân Số?
- Hướng dẫn HS làm ví dụ.
- Cho HS Làm ?1
-- Phép cộng phân số có 3 tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 
HS theo dõi.
 Làm ?1
0,6 + = += =
- (-0,4) = += = 
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế. 
? Nhắc Lại Quy Tắc “Chuyển Vế” Học sinhng Z?
! Trong Q Ta Cũng Có Quy Tắc “Chuyển Vế” Tương Tự Như trong Z.
- Cho HS làm ?2
! Chú ý câu b.
- Hướng dẫn đến đây rồi cho HS làm tiếp.
- Nêu phần chú ý Học sinhng SGK.
- 
- Nhắc lại quy tắc
- Với mọi 
- Làm ?2. Tìm x biết:
- Đọc chú ý
2. Quy tắc chuyển vế.
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi 
Ví dụ: Tìm x, biết 
Theo quy tắc nguyển vế, ta có:
x
Vậy .
8Chú ý : Học sinhng Q, ta cũng có những tổng đại số, Học sinhng đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số Học sinhng Z.
3. Củng cố
Làm bài tập 6 trang 10 SGK
 Đáp số : 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lý thuyết . Làm các bài tập 7, 8, 9 trang 10 SGK.
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần 2	 	Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết 3 Ngày dạy:
§ 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân Học sinhng Z, các phép nhân phân số.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nêu cách cộng, trừ hai số hữu tỉ; phát biểu quy tắc chuyển vế .
- Áp dụng tính : 	
HS trả lời
ĐS:
ĐS: 
 2. Bài mới:
 Phép tính ta thực hiện thế nào ? (HS : viết 0,2 dưới dạng phân số, rồi nhân hai phân số). Đó là cách thực hiên nhân, chia hai số hữu tỉ hôm nay ta tìm hiểu.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ 
? Quy tắc nhân, chia phân số?
Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
HS nhắc lại:
HS nghe giảng.
1. Nhân hai số hữu tỉ
với ta có:
ví dụ : 
? Đổi hỗn số ra phân số?
Áp dụng quy tắc vừa học để nhân hai số hữu tỉ trong ví dụ.
- Đổi 2 ra phân số. 
HS làm bài:
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ 
- Hướng dẫn tương tự như phần 1.
? Cách đổi phân số từ số thập phân -0,4 ?
GV hướng dẫn học sinh làm ví dụ
- Cho HS làm ?
- 0,4 = 
HS theo dõi.
? Tính : 
b)
a)
2. Chia hai số hữu tỉ.
với (y ¹ 0) ta có: 
Ví dụ:
8Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y¹0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x:y
Ví dụ : Tỉ số của hai số –5,12 và 10,25 được viết là 
 hay –5,12:10,25.
- Nêu chú ý và đưa ví dụ.
 HS đọc chú ý và cho thêm ví dụ
3. Củng cố
- Nhắc lại các quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
- Làm bài tập 11 trang 12 SGK
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lý thuyết SGK
- Làm các bài tập 12,13,14,16 trang 12+13 SGK
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần 2	 	Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết 4 Ngày dạy:
§ 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ 
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Biết quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? 
- Tìm : |5| ; |-3| ; |0|.
- Tìm x biết |x| = 2	
- HS1: Trả lời
Tìm : |5| ; |-3| ; |0|.
- HS2: Trả lời
Tìm x biết |x| = 2
 2. Bài mới:
Các em đã biết GTTĐ của số nguyên, vậy thì GTTĐ của số hữu tỉ có gì khác hôm nay ta tìm hiểu.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
! Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số.
- Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. Ký hiệu là |x|.
nếu x ³ 0
nếu x < 0
Ta có : 
Ví dụ
	(Vì )
|-5,75| = -(-5,75) = 5,75
 (Vì –5,75 < 0)
? Dựa và định nghĩa trên, hãy tìm:
|3,5| ; ; |0| ; |-2|
- Cho HS làm ?1 phần b (SGK)
- Làm:
- Điền vào chỗ (. . .)
! Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ tương tự như đối với số nguyên.
- Điền để có kết luận.
	Nếu x > 0 thì |x| = x
	Nếu x = 0 thì |x| = 0
	Nếu x < 0 thì |x| = -x
- Cho HS làm ?2
- Làm ?2 
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
! Để Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
- Hướng dẫn tương tự đối với các ví dụ còn lại.
! Khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
- Nêu quy tắc chia hai số thập phân.
- Yêu cầu HS làm ?3.
-Viết các số trên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
HS theo dõi
- Làm theo cách khác.
- Nhắc lại quy tắc.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
a) = -(3,116 – 0,263) 
 = -2,853
b) = (3,7.2,16) = 7,992
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Ví dụ:
Ví dụ: 
a) (-0,408):( -0,34) = + (0,408:0,34) = 1,2
b) (-0,408):(+0,34=-(0,408:0,34) = -1,2
3. Củng cố
	- Làm bài tập 17 trang 15 SGK.
	1) a, c là khẳng định đúng.
	2) 	c) x = 0
	 d) 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lý thuyết.
- Làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22, 24 trang 15+16 SGK.
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần 3	 	Ngày soạn: 20/08/2015
Tiết 5	 Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.. Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị tuyệt đối, tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: Làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.
- Chữa bài tập 18 trang 15 SGK.
HS trả lời. (SGK)
 2. Bài mới:
Các em đã biết xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, hôm nay ta làm bài tập ôn lại kiến thức.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng toán sắp xếp
? Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh?
? So sánh giữa và ?
? So sánh giữa và ?
! Ta có tính chất sau:
“Nếu x<y và y<z thì x<z”
Vì:
- Tiếp thu
Bài 22 trang 16
Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần.
Sắp xếp :
Hoạt động 2: Dạng toán so sánh
? So sánh với mấy?
 Chú y: số cần lấy để so sánh phải nhỏ hơn 1,1
- b. Hướng dẫn tương tự như câu a.
- Hướng dẫn HS cách làm c:
- Biến đổi 
- So sánh với 
So sánh với 1
 kết luận
- So sánh –500 với 0
-Biến đổi thành phân số có mẫu số dương.
Rút gọn : 
Nhận thấy : mà 
=> < 
Bài 23 trang 16
So sánh:
a) và 1,1
Ta có < 1,1
b) –500 và 0,001
Ta có –500 -500<1,1
c) và 
Ta có:
mà 
=> < 
Hoạt động 3: Dạng toán tĩm x
a) Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3?
? Suy ra điều gì?
b) Chuyển sang vế phải?
! Làm tương tự như câu a.
- Số 2,3 và –2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
Suy ra: 
Bài 25. Tìm x Biết:
a) |x – 17| = 2,3;
b) 
3. Củng cố: 
- Nhắc lại các công thức về luỹ thừa
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các bài tập đã làm.
- Bài tập về nhà : 26(b,d) (Tr7 – SGK) 28(b,d);30,31(a,c), 33, 34 (Tr 8,9 – SBT)
- Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số (Toán 6).
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần 3	 	 	Ngày soạn: 20/08/2015
Tiết 6	 Ngày dạy: 
§ 5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và tính thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. 
2. Kĩ năng: Vận dụng các quy tắc nêu trên tính toán.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Tính giá trị của biểu thức:
 D = 
- Một HS lên bảng làm:
D = 
 2. Bài mới:
	ĐVĐ như sách giáo khoa.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
? Công thức xđ luỹ thừa bậc n của số tự nhiên x?
Tương tự như đối với số tự nhiên, hãy nêu định nghĩa
với số hữu tỉ x.
- Giới thiệu quy ước.
xn = x. x. x...x
HS nêu định nghĩa.
HS theo dõi ghi bài.
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu xn là tích của n thừa số x. 
Công thức:
(x Q, n N,
n > 1)
xn = x. x. x...x
n thừa số
x : Cơ số.
n : Số mũ.
Quy ước : 	x1 = x
	x0 = 1 (x0)
Ta Có: 
? Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng (thì 
có thể tính như thế nào?
 Vậy ta có công thức sau. 
- Cho HS làm ?1
HS theo dõi ghi công thức.
Lên bảng làm ?1
? Cho a, m, nN và mn
Thì 	am.an = ?
	am:an = ?
! Với số hữu tỉ thì ta cũng có công thức tương tự.
(Giới thiệu công thức).
- Cho HS làm ?2
am.an = am+n
am:an = am-n
HS nghe và ghi bài.
- Làm ?2
a) (-2)2.(-3)3 = (-3)2 + 3 = (-3)5
b) (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)5 - 3
	 = (-0,25)2
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Với xQ, m, nN ta có :
xm.xn = xm+n
xm:xn = xm-n 
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa. 
- Yêu cầu HS làm ?3. Tính và sao sánh:
a) (22)3 = 22. 22. 22 = 26
3. Luỹ thừa của luỹ thừa.
Công thức:
(xm)n = xm.n
?4 
? Vậy khi tính “luỹ thừa của một luỹ thừa” ta làm thế nào? 
- Khi tính “luỹ thừa của một luỹ thừa”, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
- Cho HS làm ?4. Điền số thích hợp vào ô Học sinhng:
- Lên bảng điền.
a) 6 ; b) 2
3. Củng cố: 
	- Làm các bài tập 27, 28 trang 19 SGK.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lý thuyết SGK
- Làm các bài tập 29, 30, 31 trang 19 SGK.
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần 4	 	 Ngày soạn: 28/08/2015
Tiết 7	 Ngày dạy: 
§ 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt)
 I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kĩ năng: Vận dụng các quy tắc trên tính toán.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
 2. Học sinh: Làm bài tập, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
- Viết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS1: trả lời (SGK)
- HS2: trả lời (SGK)
 2. Bài mới:
ĐVĐ như SGK: tính nhanh tích: (0,125)3. 83 như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức tính luỹ thừa của một tích.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích 
! - Cho HS làm ?1
a)
- Hai HS lên bảng làm ?1
b)
1. Luỹ thừa của một tích
(x . y)n = xn . yn
(Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa)
- Cho HS làm ?2
- Lên bảng làm ?2. Tương tự ?1.
a) 
b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3
	 = 33 = 27	
? Qua hai bài tập trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
- Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
- Đưa ra công thức.
- Ghi bài
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương 
- Cho HS làm ?3
sd
?3 Tính và so sánh: 
2. Luỹ thừa của một thương
 Công Thức:
 (y 0)
(Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa).
? Qua bài tập ?3 trên, hãy rút ra nhận xét: muốn tính luỹ thừa của một thương, ta có thể làm thế nào?
- Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa.
- Cho HS làm ?4
, 
- Ba HS lên bảng làm 
Gọi HS nhận xét
- Nhận xét bài của bạn
3. Củng cố: 
	- Làm ?5 Tính:
(0,125)3. 83 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1
b. (-39)4 : 134 = (-39 : 13)4 = (-3)4
- Làm bài 34 trang 22 SGK
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lý thuyết về các công thức tính luỹ thừa
- Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39 trang 22 + 23 SGK.
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần 4	 	Ngày soạn: 28/08/2015
Tiết 8 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
 2. Học sinh: Làm bài tập, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Viết công thức lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương?
Tính 
HS viết công thức. (SGK)
 3. Bài mới:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Dạng toán tính toán áp dụng lũy thừa của số hữu tỉ
- Hướng dẫn HS làm bài 40 (Tr 23 SGK) Tính:
a) 
HS theo dõi, trả lời:
1. Bài 40 (Tr 23 SGK) Tính :
d) 
? Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm thế nào?
- Quy đồng về cùng mẫu số dương rồi cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu.
! Ap dụng công thức tính luỹ thừa của một thương.
c) 
- HS làm bài.
! Tách 255 = 25.254
HS theo dõi.
! Tương tự đối cới 45
45 = 4.44
? Ap dụng công thức tính tích của hai luỹ thừa đối với ?
d) 
=
? Tách (–10)5 và (-6)5 thành tích của hai luỹ thừa?
HS tách:
-10 = -2 . 5 ; -6 = -2 . 3
Sau đó lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: Dạng toán tính giá trị của biểu thức
- Hướng dẫn bài 37 d.
! Hãy nhận xét về các số hạng ở tử?
- Cho HS biến đổi biểu thức.
- Các số hạng ở tử đều chứa thừa số chung là 3 (vì 6 = 2.3)
- Lên bảng biến đổi
2. Bài 37 d (Tr 22 SGK) Tính :
d) 
Hoạt động 3: Dạng toán tìm n
- Hướng dẫn HS làm bài 42 (Tr 23 SGK)
a) Biến đổi 16 về luỹ thừa với cơ số 2.
- Làm câu a dưới sự hướng dẫn của GV, các câu còn lại làm tương tự.
16 = 24
3. Bài 42 (Tr 23 SGK) Tìm n biết:
a) =>
=> 24-n = 21 => 4 - n = 1 => n = 3
b) 
=>(-3)n : (-3)4 = (-3)3
=>(-3)n-4 = (-3)3
=> n – 4 = 3 => n = 7
c) 8n : 2n = 4
=> (8 : 2)n = 41
=> 4n = 41 => n = 1
! Chú ý câu b)
84 = 34 = (-3)4
(luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương)
- HS theo dõi sau đó lên bảng làm.
3. Củng cố: 
	- Nhắc lại cách giải các bài tập đã học trong bài.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại các quy tắc về luỹ thừa.
- Ôn lại khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y, định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số giữa hai số nguyên.
	 5. Bổ sung của đồng nghiệp: 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tap_hop_Q_cac_so_huu_ti.doc