Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau:

 1. Kiến thức: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 -Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 2. Kĩ năng: - Nhận biết được hai dại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận tìm giá trị của một đại lượng ki biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 3. Thái độ: -Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập

II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 - Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức.

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23
Chương II HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 
+ Ngày soạn: /11/2013 
+ Ngày dạy: /11/2013 
I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau:
 1. Kiến thức: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 -Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 2. Kĩ năng: - Nhận biết được hai dại lượng có tỉ lệ thuận hay không..
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận tìm giá trị của một đại lượng ki biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 3. Thái độ: -Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập
II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức.
III.CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, nêu giải quyết vấn đề. Vấn đáp gợi mở.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG
HĐ1. Định nghĩa.
*GV  : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hãy viết các công thức tính:
a, Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một chuyển động đều với vận tốc 15km/h.
b, Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3). ( Chú ý: D là hằng số khác 0).
*HS : Thực hiện. 
*GV : Cho biết đặc điểm giống nhau của các công thức trên ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định :
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK.
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 
k = . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
- Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y không ?
- Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k (khác 0) thì đại lượng x sẽ tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ nào ?
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định như SGK.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?3 SGK.
Ở hình 9 (sgk – trang 52).
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
HĐ2.Tính chất.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?4 SGK.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
 Tỉ số của chúng có thay đổi không?
 Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này có bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia không?
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
 1. Định nghĩa.
?1. Các công thức tính:
a, Công thức tính quãng đường.
s = v.t = 15.t ( km )
b, Công thức tính khối lượng.
m = V.D ( kg )
*Nhận xét. 
 Điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0.
* Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx 
( với k là hừng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2.
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 
k = . Thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k’ = 
*Chú ý: (SGK)
?3.
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
(mm)
10
8
50
30
Khối lượng
( tấn)
10
8
50
30
2. Tính chất.
?4.
a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x: k = 2.
b)
x
x1 = 3
x2 =4
x3 =5
x4 =6
y
y1 = 6
y2= 8
y3=10
y4=12 
c) 
* Kết luận:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
 - Tỉ số của chúng có thay đổi không đổi.
 - Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
4. Củng cố: 
Bài tập1: a. hệ số tỉ lệ k của y đối với x là == b. y = x
c. x = 9 y = .9= 6 x =15 y= .15=10
5. Hướng dẫn về nhà : 
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận
- Bài tập 3, 4 SGK.
- Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”
VI. RÚT KINH NGIỆM:
	............................... 
	............................... 
	............................... 	............................... 	............................... 
	............................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_II_1_Dai_luong_ti_le_thuan.doc