Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 32 đến tiết 35

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng

 1.1 Kiến thức:

- Nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo

- Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.

 1.2. Kĩ năng:

- Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức:

 

doc 17 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 32 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2015	Tuần: từ tuần 16 đến tuần 17
Ngày dạy: từ ngày 07/12 đến ngày 14/12/2015	 Tiết: từ tiết 32 đến tiết 35
Tên chủ đề: NHÂN VÀ CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
Số tiết: 4 tiết
(Gồm các bài: §7. Phép nhân các phân thức đại số. §8. Phép chia các phân thức đại số. 
§9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Gía trị của phân thức)
MỤC TIÊU
Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng
1.1 Kiến thức: 
- Nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo
- Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.
1.2. Kĩ năng: 
- Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức: 
- vận dụng được các tính chất của phép nhân các phân thức đại số:
 (tính giao hoán)
 (tính kết hợp)
 (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
1.3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lôgic cho học sinh.
Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực cần hình thành
Năng lực chủ yếu: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập
+ Đề xuất được các giải pháp giải quyết vấn đề
+ sử dụng được các thuật ngữ, ký hiệu toán học
+ Hiểu và biểu diễn được các yếu tố trong các tình huống học tập 
Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả thực hiện mức độ trong chuyên đề
Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức
K1: Trình bày được kiến thức về các quy tắc, định nghĩa, khái niệm, tính chất
- Nắm được nhân hai phân thức là nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
- Nắm được hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1
- Nắm được quy tắc chia hai phân thức
- Nắm được mỗi biểu thức hữu tỉ là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: +, -, x, :
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức toán học
- Nắm được mối quan hệ giữa phép nhân, chia hai phân số với phép nhân, chia các phân thức; tính chất của phép nhân, chia của phân số với phép nhân, chia phân thức
K3: Sử dụng được kiến thức toán học để thực hiện các nhiệm vụ học tập 
- sử dụng được kiến thức toán học để thảo luận và đưa ra cách làm đơn giản, nhanh nhất để giải bài toán.	
Nhóm năng lực về phương pháp
P1: Đặt ra những câu hỏi về quy tắc của các phép toán
- Đặt ra những câu hỏi liên quan đến quy tắc nhân hai, chia hai phân thức đại số.
P2: Mô tả được các quy tắc bằng ngôn ngữ toán học
- Biểu diễn các quy tắc bằng kí hiệu toán học
P3: Lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
- Trả lời các câu hỏi liên quan đến các quy tắc, tính chất trong bài học
Nhóm năng lực trao đổi thông tin
X1: Làm theo mẫu ví dụ trong toán học
- Trao đổi, diễn tả được quy tắc, tính chất liên quan đến các phép tính của phân thức đại số bằng ngôn ngữ toán học
X2: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau
- So sánh, nhận xét từ kết quả làm của nhóm mình với các nhóm khác 
X3: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập toán học
- Tham gia hoạt động nhóm trong học tập môn toán
Nhóm năng lực liên quan đến cá nhân
C1: áp dụng các quy tắc, tính chất, khái niệm vào bài tập cụ thể
- áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân thức đại số để làm tính nhân, làm tính chia
C2: Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao trình độ bản thân
- lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù hợp với điều kiện học tập
C3: Tự đưa ra những đánh giá của bản thân
- Tự rút ra những kiến thức áp dụng trong các bài tập
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên:
1.1. Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp
1.2. Phương tiện: Bảng phụ, thước
Chuẩn bị của học sinh: Thực hiện theo dặn dò tiết trước.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: §7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1. Ổn định lớp : (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
HS1 : Nêu quy tắc nhân hai phân số. 
Viết công thức tổng quát ?
Nêu đúng quy tắc nhân hai phân số: 
Ta nhân các tử thức với nhau, nhân các mẫu thức với nhau
Công thức tổng quát: 
6đ
4đ
Đặt vấn đề (1’)
3.Giảng bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Năng lực được hình thành
Hoạt động 1 : Quy tắc (22’)
GV yêu cầu HS làm ?1 
(đề bài trên bảng phụ) 
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS rút gọn
GV : Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? 
GV treo bảng phụ quy tắc và công thức tổng quát tr 51 SGK. 
GV nói : A,B,C,D là các đa thức.
Hỏi : Cho biết điều kiện của B, D
GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 52 SGK, sau đó tự làm lại vào vở
GV Gọi 1 HS lên bảng 
trình bày lại
GV yêu cầu HS làm bài ?2 và ?3 
GV giới thiệu công thức :
và hướng dẫn biến đổi 
1 - x = - (x - 1)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày 
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV kiểm tra bài làm của HS
HS : đọc đề bài
HS cả lớp thực hiện ?1 
1HS lên bảng trình bày
HS rút gọn kết quả
HS : Nêu quy tắc SGK tr 51
Vài HS nhắc lại công thức tổng quát
- quan sát và chép vào vở
HS : ĐK : B, D khác đa thức 0
HS : Đọc ví dụ và làm ví dụ SGK vào vở
1HS lên bảng trình bày lại
HS : Đọc đề
Ghi nhớ công thức và áp dụng làm bài ?2 
HS : Áp dụng quy tắc đổi dấu để giải bài ?2 
2HS lên bảng trình bày
HS : Nhận xét bài giải và chữa bài
1. Quy tắc 
a) Bài ?1 
= 
b) Quy tắc 
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
(B, D khác đa thức 0)
Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn
Ví dụ : 	(SGK tr 52)
Bài ?2 
 =
=- 
= -
Bài ?3 
= =
=
K2
K1, P1, P3
P1
Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân thức : (12’)
Hỏi : Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
GV Tương tự như vậy phép nhân phân thức cũng có các tính chất :
(GV treo bảng phụ ghi các tính chất phép nhân phân thức) 
GV : Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép nhân nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu ngoặc và tính nhanh giá trị của một số phân thức
GV yêu cầu HS làm bài ?4 tr 52 SGK
Trả lời : Có các tính chất :
- Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
HS : Quan sát công thức các tính chất trên bảng phụ và nghe giáo viên trình bày
HS : Nghe GV trình bày và áp dụng thực hiện ?4 
 1 HS Lên bảng trình bày:
=
= 1.
2. Tính chất của phép nhân phân thức 
Chú ý : Tính chất
a) Giao hoán :
b) Kết hợp :
c) Phân phối đối với phép cộng :
4. Củng cố (4’) 
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân thức và chia lớp làm hai dãy thực hiện các bài tập sau :
 Rút gọn phân thức
1) 2)
GV: nhận xét bài làm của học sinh
5. Dặn dò: (1’)
- Học thuộc quy tắc nhân các phân thức, nắm vững tính chất phép nhân phân thức
- Làm bài tập 38 ; 39 ; 41 tr 52 - 53 SGK
- xem trước bài phép chia các phân thức đại số.
 6. Rút kinh nghiệm 
	Tuần: 16
Ngày dạy: 9/12/2015	Tiết: 33
Tiết 2: §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1. Ổn định lớp : (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
HS1 : 	- Nêu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức tổng quát
- Sửa bài tập 38 a tr 52 SGK
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
bài tập 38 a tr 52 SGK
5đ
5đ
3.Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Năng lực được hình thành
Hoạt động 1: Phân thức nghịch đảo (15’ )
GV:Hãy nêu quy tắc chia phân số 
GV : Tương tự như vậy, để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau
GV yêu cầu HS làm bài ?1 
GV : Tích của hai phân thức là 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
Hỏi : Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của 
nhau ?
GV : Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo ? (GV gợi ý : phân thức 0 không có phân thức nghịch đảo)
GV yêu cầu HS nêu tổng quát tr 53 SGK
GV yêu cầu HS làm bài ?2 
GV gọi 2HS lần lượt làm miệng. GV ghi bảng
HS trả lời :
 =(với¹ 0)
HS : Nghe GV trình bày
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm :
 = 1
Trả lời : Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1
HS : những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo
1HS nêu tổng quát SGK 
tr 53
HS : làm bài vào vở
HS lần lượt làm miệng :
HS1 :a)Phân thức nghịch đảo của - 
b) Phân thức nghịch đảo của 
HS2 : c) Phân thức nghịch đảo của là x - 2
d) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là 
1. Phân thức nghịch đảo 
Ví dụ :
 là hai phân thức nghịch đảo của nhau
Tổng quát :
Nếu là một phân thức 
khác 0 thì = 1. Do đó 
là phân thức nghịch đảo của phân thức 
 là phân thức nghịch đảo của phân thức 
Hoạt động 2: Phép chia (20’)
GV : Quy tắc chia phân thức tương tự như phép chia phân số. 
GV yêu cầu HS xem quy tắc tr 54 SGK
GV cho HS làm ?3 
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV cho HS tiếp tục làm bài ?4 : Thực hiện phép tính : 
GV yêu cầu HS làm bài 
GV: nhận xét bài làm của học sinh 
HS : Nghe GV giới thiệu
HS cả lớp xem quy tắc SGK và một HS đọc to quy tắc trước lớp
Cả lớp làm bài ?3 
1HS lên bảng thực hiện 
= 
HS : đọc đề bài ?4 
HS : làm bài vào vở, một
HS lên bảng làm :
= 
HS: quan sát trên bảng và ghi chép vào vở 
2 Phép chia 
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của 
, với ¹ 0
4. Củng cố (4’)
GV gọi HS khác nhận xét
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 43 a, c tr 54 SGK
GV để tự các nhóm HS giải quyết các bài tập nhằm nhớ lại một đa thức được coi là một phân thức với mẫu là 1
- Sau 2phút GV gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm
HS Hoạt động theo nhóm
HS : Nửa lớp làm bài a
HS : Nửa lớp làm bài b
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm
 5. Dặn dò (1’ )
- Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức
- Bài tập về nhà 43 b ; 44 ; 45 tr 54 - 55 SGK
- xem trước bài: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức.
 6. Rút kinh nghiệm 
	Tuần: 16
Ngày dạy: 9/12/2015	Tiết: 34
Tiết 3: §9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
1. Ổn định lớp : (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
HS1 :	- Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát
- Sửa bài tập 44 tr 54 SGK
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của 
, với ¹ 0
 Bài tập 44 tr54 SGK 
6đ
4đ
3.Giảng bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Biểu thức hữu tỉ (10’)
GV treo bảng phụ cho các biểu thức sau : 
0 ; ;
(6x + 1)(x - 2) ; ; 
4x + 
GV : Cho biết các biểu thức trên biểu thức nào là phân thức ?
GV: Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên phân thức ?
GV giới thiệu những biểu 
thức như trên là những biểu thức hữu tỉ 
GV: một học sinh nêu khái niệm biểu thức hữu tỉ
- quan sát trên bảng
HS trả lời : 
 0 ; ;
(6x + 1)(x - 2) ; 
là các phân thức
HS:4x + là phép cộng hai phân thức
 là dãy tính gồm phép cộng và phép chia
- lắng nghe
HS : nêu khái niệm biểu thức hữu tỉ thông qua các ví dụ
1. Biểu thức hữu tỉ :
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức gọi là những biểu thức hữu tỉ
Hoạt động 2: Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức (13’)
GV ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia áp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
GV Cho HS đọc ví dụ 1
GV yêu cầu HS làm bài ?1 : Biến đổi biểu thức 
B = thành một phân thức.
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ1 SGK 
HS cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
B = 
= 
= 
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức 
Nhờ các quy tắc của các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Ví dụ 1 :
A = 
 = 
 = 
Hoạt động 3: Giá trị phân thức: (11’)
GV : Cho phân thức tính giá trị phân thức tại 
x = 2 ; x = 0
Hỏi : Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 56 đoạn “Giá trị của phân thức” 
Hỏi : Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ?
GV treo bảng phụ ví dụ 2 tr 56 SGK
GV yêu cầu HS cả lớp đọc ví dụ 2
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày dưới sự hướng dẫn của GV
GV Chốt lại : 
- Cho mẫu thức khác 0 Þ điều kiện của biến x 
- Rút gọn phân thức trước khi tính giá trị của phân thức 
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV treo bảng phụ đề bài ?2 
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng làm
Hỏi : Với x = 1000000 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ?
Hỏi : với x = - 1 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ?
HS : Thực hiện
- Tại x = 2 thì = 1
- Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định
HS : Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0
Một HS đọc to theo SGK
Các HS khác theo dõi SGK
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức.
HS : cả lớp đọc ví dụ 2
1 HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV
[
1HS đọc to đề bài trước lớp 
HS : Cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
Trả lời : x = 1 000 000 thỏa mãn ĐKXĐ
Trả lời : x = - 1 không thỏa mãn ĐKXĐ
3. Giá trị phân thức :
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó chính là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định
Ví dụ 2 : (SGK)
Giải 
a) Giá trị phân thức 
Xác định Û x (x - 3) ¹ 0
Û x ¹ 0 và x -3 ¹ 0 
Û x ¹ 0 và x ¹ 3
b) = 
Với x = 2004 ta có :
Bài ?2 :
a) được xác định 
Û x2 + x ¹ 0 Û x(x+1)¹ 0
Û x ¹ 0 và x ¹ -1
b) = 
với x = 1 000 000, ta có 
với x = - 1 giá trị phân thức không xác định
4. Củng cố (4’)
GV treo bảng phu bài 47 tr 57 SGK
Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định ?
a) ; b) 
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm sau đó nhận xét bài làm của học sinh 
5. Dặn dò (2’)
- Bài tập về nhà : 50; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên
- Xem lại các bài tập phần luyện tập
6. Rút kinh nghiệm 
	Tuần: 16
Ngày dạy: 10/12/2015	Tiết: 35
Tiết 4. LUYỆN TẬP
1. Ổn định lớp : (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ :	 (6’)
Câu hỏi
Đáp án
điểm
HS1 :	- Sửa bài tập 50 a) tr 58 SGK.
HS2 : Sửa bài tập 54 tr 59 SGK
2) a) để giá trị của phân thức được xác định thì 2x2 – 6x ≠ 0 ĩ x ≠ 0 và x ≠ 3
b) để giá trị của phân thức được xác định thì x2 – 3 ≠ 0 ĩ x ≠ 
5đ
5đ
5đ
5đ
3. Luyện tập : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung 
Năng lực được hình thành
Hoạt động 1 : Bài 52/ 58 SGK, bài 44 /24 SBT (22’)
GV treo bảng phụ bài 52
Hỏi : Tại sao trong đề bài lại có ĐIềU KIệN : x ¹ 0 ; x ¹ ± 3
GV gợi ý : Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm
GV treo bảng phụ bài 44 
a) 
b) 
GV hướng dẫn HS viết các biểu thức trên dưới dạng phép chia
Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện phép tính
Gọi 1 HS lên bảng làm 
HS : đọc đề bài 
Trả lời : Đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có ĐIềU KIệN
HS : nghe GV gợi ý
1 HS lên bảng làm
HS cả lớp ghi đề bài vào vở 
Ơ
HS làm theo sự hướng dẫn của GV
HS cả lớp thực hiện tiếp 
1HS lên bảng làm
Bài 52 tr 58 SGK 
= 
=
= 
= 2a là số chẵn do a nguyên
Bài 44 (a, b) tr 24 SBT 
a) 
=
b) =
=
= x -1
Hoạt động 2: Bài 55/59 SGK (14’)
GV treo bảng phụ bài 55
GV yêu cầu 2 HS lên bảng :
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
GV cho HS thảo luận câu c (GV hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ)
GV gọi đại diện nhóm trả lời cách làm của bạn Thắng đúng hay sai và giải thích
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV chốt lại : Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thỏa mãn ĐK.
1HS đọc to đề trước lớp 
2HS lên bảng làm 
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Một vài HS khác nhận xét và bổ sung
-lắng nghe và ghi chép 
Bài 55 tr 59 SGK 
a) Phân thức : 
Điều kiện : x2 - 1 ¹ 0 
Þ (x -1)(x +1) ¹ 0 Þ x ¹ ± 1
b) 
=
c) Với x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
nên : = 3
Vậy : bạn Thắng tính đúng
với x = -1 (không thỏa mãn ĐKXĐ). Nên giá trị phân thức không xác định 
vậy : bạn Thắng tính sai
4. Dặn dò: (2’)
- HS soạn các câu hỏi ôn tập chương II tr 61 SGK
- Bài tập về nhà : 56 SGK.
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết 
5. Rút kinh nghiệm 
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
Phép nhân các phân thức đại số
1. Quy tắc 
Phát biểu được quy tắc nhân hai phân thức 
Viết được quy tắc dưới dạng kí hiệu
Vận dụng phép nhân hai phân số để nhân hai phân thức 
Câu hỏi 1.1:
Muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào?
Câu hỏi 1.2:
Viết quy tắc nhân hai phân thức dưới dạng kí hiệu
Câu hỏi 1.3:
Thực hiện ?1 trang 51 SGK
2. Ví dụ
Viết được các tính chất của phép nhân các phân thức dưới dạng kí hiệu
Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức
Vận dụng được các hằng đảng thức đáng nhớ, quy tắc nhân hai phân thức và tính chất của phép nhân các phân thức
Câu hỏi 2.1: 
Phép nhân các phân thức có các tính chất gì? Viết công thức
Câu hỏi 2.2.1:
Ví du : Thực hiện ví dụ trang 52 sgk
Câu hỏi 2.2.2: Làm tính nhân phân thức
Câu hỏi 2.3.1:
Thực hiện ?3 SGK
Câu hỏi 2.3.2
Thực hiện ?4 SGK
Phép chia các phân thức đại số
1. Phân thức nghịch đảo
Biết thế nào là phân thức nghịch đảo
Vận dụng định nghĩa hai phân thức nghịch đảo để tìm phân thức nghịch đảo của 1 phân thức đã cho
Câu hỏi 1.1.:
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu điều gì?
2. Phép chia
Biết
quy tắc chia hai phân thức
Viết được quy tắc dưới dạng kí hiệu
Vận dụng được quy tắc của phép chia các phân thức đại số
Vận dụng được quy tắc của phép chia các phân thức đại số và thứ tự thực hiện phép tính
Câu hỏi 2.1:
Phát biểu quy tắc chia hai phân thức?
Câu hỏi 2.2
Viết quy tắc chia hai phân thức dưới dạng kí hiệu
Câu hỏi 2.3.1: làm tính chia phân thức
Câu hỏi 2.3.2:
Thực hiện các phép tính sau:
a) 
b) 
Câu hỏi 2.4: Thực hiện phép tính sau:
Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Gía trị của phân thức
1. Biểu thức hữu tỉ
Biết thế nào là biểu thức hữu tỉ
Câu hỏi 1.1:
Thế nào là biểu thức hữu tỉ
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Vận dụng các quy tắc nhân, chia các phân thức đại số để biến đổi biểu thức hữu tỉ
Vận dụng các quy tắc nhân, chia các phân thức đại số để biến đổi biểu thức hữu tỉ phức tạp thành 1 phân thức
Câu hỏi 2.1:
Biến đổi biểu thức A= thành một phân thức
Câu hỏi 2.2: Biến đổi biểu thức B=
thành một phân thức
3. Gía trị của phân thức
Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_II_7_Phep_nhan_cac_phan_thuc_dai_so.doc