Giáo án môn Đại số 8 (chi tiết)

A. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Kĩ năng: HS biết áp dụng quy tắc và thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức.

- Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập.

B. CHUẨN BỊ :

GV : Bảng phụ, phấn màu

HS : Ôn về phép nhân đơn thức với đơn thức ở lớp 7.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC : (1ph)

GV kiểm tra sĩ số lớp. 8A: 8B: 8C:

 

doc 98 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a đa thức cho đơn thức” – giờ sau học 
Tiết 16
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
Ngày soạn: 7/10/2011
Ngày dạy: 10/10/2011 
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS cần nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
- Kĩ năng: Biết vận dụng thành thạo quy tắc vào giải toán
- Thái độ: Có ý thức nghiêm túc và tích cực trong học tập và thảo luận nhóm.
B. CHUẨN BỊ :
GV : Máy chiếu
HS : Nhớ kĩ quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC : GV kiểm tra sĩ số lớp
II. KIỂM TRA BÀI CŨ :
HS1 : Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
HS2 : Thực hiện phép chia 5x2y4 : 10x2y ; x3y3 : 
 III. BÀI MỚI :
- Gv đưa đề bài ?1 lên máy chiếu cho HS thảo luận nhóm thực hiện ?1 
Cho đơn thức 3xy2
- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
? Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng viết kết quả của nhóm mình
- Gv và HS dưới lớp nhận xét kết quả
GV chỉ vào một vd và nói : ở VD này , em vừa thực hiện phép chia một đa thức cho một đơn thức. Thương của phép chia chính là đa thức 6x2y3 + 5xy – 3
? Qua bài toán trên, hãy phát biểu quy tắc chia một đa thức cho một đơn thức
- Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức , rồi cộng kết quả lại.
? Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì
- Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức .
? Yêu cầu hs làm bài 63 / SGK trang 28
 - Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (Sgk) và áp dụng làm VD khác của Gv đưa ra
? Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv nhận xét và đưa ra lời giải rút gọn trên máy chiếu để HS quan sát
 Gv nêu chú ý 
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
GV đưa đề bài lên màn hình
GV gợi ý : Hãy thực hiện phép chia theo qui tắc đã học 
? Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai
- Gọi đại diện nhóm trình bày lời giải
- Gv nhận xét và sửa chữa sai sót
? Để chia một đa thức cho một đơn thức , ngoài cách áp dụng quy tắc ta còn có thể làm như thế nào
- Để chia một đa thức cho một đơn thức , ngoài cách áp dụng quy tắc, ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số
1. Quy tắc.
?1 (18x3y5 + 15x2y3 – 9xy2) : 3xy2
= (18x3y5:3xy2)+ (15x2y3:3xy2) – (9xy2: 3xy2)
= 6x2y3 + 5xy – 3
 ta gọi 6x2y3 + 5xy – 3 là thương của phép chia đa thức (18x3y5 + 15x2y3 – 9xy2) cho đơn thức 3xy2
Quy tắc (Sgk-27)
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ( trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
(A + B + C) : D = (A : D) + (B : D) + (C : D)
Bài 63(SGK/28)
Không làm tính chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
Giải : Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B
Ví dụ : Thực hiện phép tính
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
= 6x2 – 5 – x2y 
Chú ý (Sgk-28)
Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian
2. Áp dụng.
?2 a/ Bạn Hoa giải đúng
b/ (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y
 = 4x2 – 5y – 3/5
IV. CỦNG CỐ :
Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài
? Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức
? Đa thức chia hết cho đơn thức khi nào
Gv nhắc lại rõ từng bước chia đa thức cho đơn thức 
 HS củng cố bài tập 64 (Sgk - 28)
a) 
b) 
c) 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Nắm chắc quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
Làm tiếp các bài tập 65,66 trong Sgk /29 và bài 44,45,46,47(SBT /8)
HD: Bài 47 SBT
a) [5(a - b)3 + 2(a - b)2] : (b - a)2
 = [5(a - b)3 + 2(a - b)2] : (a - b)2 vì (b - a)2 = (a - b)2 
 = 5(a - b) + 2
b) 5(x - 2y)3 : (5x - 10y)
 = 5(x - 2y)3 : 5(x - 2y) = (x - 2y)2
c) (x3 + 8y3) : (x + 2y)
 = (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2) : (x + 2y) = x2 – 2xy + 4y2
Đọc và nghiên cứu trước bài “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” 
Tiết 17
CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
Ngày soạn: 9/10/2011
Ngày dạy: 12/10/2011
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
- Kĩ năng: Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Thái độ: HS có ý thức học nghiêm túc .
B. CHUẨN BỊ :
GV : Máy chiếu
HS : Ôn lại thuật toán chia hai số tự nhiên.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :GV kiểm tra sĩ số lớp
II. KIỂM TRA BÀI CŨ :
HS1 : Phát biểu quy tắc chia đa thức cho cho đơn thức? Lấy ví dụ minh hoạ?
HS2 : Để chia 962 cho 26 ta làm như thế nào (cột dọc)
III. BÀI MỚI :
- Gv đặt vấn đề và giới thiệu bài mới
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc VD Sgk trong thời gian (3’)
- Gv gọi một vài HS đứng tại chỗ cùng trình bày lại ví dụ lên bảng
- HS dưới lớp theo dõi, ghi bài
? Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia và số dư cuối cùng
- Gv giới thiệu phép chia hết.
? Em hiểu phép chia hết là ntnào
? Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả phép chia VD bằng làm ? 
 Gọi HS lên bảng trình bày
- Cho HS cả lớp tự đọc VD ở mục 2
? Tương tự hãy thực hiện phép chia
- Gv đưa đề bài lên máy chiếu 
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- Hs dưới lớp làm bài vào vở
? Đa thức (5x – 2) có chia được cho đa thức (x2 + 1) không ? Vì sao
- Gv giới thiệu phép chia có dư và cách viết kết quả
- Gv giới thiệu chú ý (Sgk) lên máy chiếu
? Gọi HS đọc lại chú ý
 Gv nếu chú ý : Với A , B là 2 đa thức tuỳ ý của cùng một biến (B 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R gọi là dư trong phép chia A cho B)
+ R = 0 : phép chia hết
+ R 0 : phép chia có dư
1. Phép chia hết.
Để chia đa thức (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) cho đa thức (x2 – 4x – 3) ta làm như sau
Đặt phép chia và thực hiện
 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3
-
x2 – 4x – 3
 2x4 – 8x3 – 6x2 
2x2 – 5x + 1
 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3
-
 – 5x3 + 20x2 + 15x
 x2 – 11x – 3
- 
 x2 – 11x – 3
 0
Dư cuối cùng là 0, khi đó ta có :
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) : (x2 – 4x – 3) = 
 = 2x2 – 5x + 1
Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết
? Thực hiện nhân (x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) ta được kết quả = (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3)
2. Phép chia có dư.
Thực hiện phép chia (3x4 + x3 + 6x – 5) cho đa thức (x2 + 1).
 3x4 + x3 + 6x – 5
-
x2 + 1
 3x4 + 3x2 
3x2 + x – 3
 x3 – 3x2 + 6x – 5
-
 x3 + x
 – 3x2 + 5x – 5
-
 – 3x2 – 3
 5x – 2 
Dư cuối cùng là 5x – 2, nên ta gọi là phép chia có dư. Khi đó ta có :
(3x4+ x3 + 6x– 5) = (x2+ 1)(3x2+ x – 3) + 5x – 2
Chú ý (Sgk-31)
IV. CỦNG CỐ :
- Nhắc lại kiến thức cơ bản đã học trong bài
- Thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ? Để thực hiện chia đa thức dưới dạng cột dọc ta cần làm gì ?
- Gv nhắc lại rõ từng bước thực hiện và cho HS củng cố bài tập 67, 68 (Sgk-31)
Bài tập 67 (tr31- SGK)
Giáo viên chia lớp làm 2 dãy bàn, làm 2 câu a và b.Sau đó gọi hai học sinh lên bảng trình bày
Vậy = ()()
Vậy= ()() 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Nắm chắc quy tắc chia đa thức cho đơn thức và chia đa thức một biến sắp xếp
Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
Làm tiếp các bài tập 68, 69, 70 (Sgk - 31) và bài 48 , 49 , 50 , 51 , 52 (SBT/8) 
Chuẩn bị bài tập giờ sau “Luyện tập” 
HD Bài 49 SBT 
Phải sắp xếp đa thức sau đó mới thực hiện phép chia (nên sắp xếp theo chiều giảm dần đối với số mũ của biến)
Bài 68 SGK : 
Phải nhận diện xem đa thức bị chia là một vế của hằng đẳng thức nào
Chẳng hạn câu a). (x2 + 2xy + y2) : (x + y)
Ta biết (x2 + 2xy + y2) là vế phải của hằng đẳng thức số 1
Ta có (x + y)2 = (x2 + 2xy + y2)
Hay (x + y) (x + y) = (x2 + 2xy + y2)
Suy ra (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = (x + y)(x + y) : (x + y) = x + y
Tiết 18
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 14/10/2011
Ngày dạy: 17/10/2011 
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS được củng cố kiến thức chia đa thức cho đơn thức và chia đa thức đã sắp xếp
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp và vận dụng thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.
- Thái độ: Có ý thức tích cực trong học tập và thảo luận nhóm.
B. CHUẨN BỊ :
GV : Máy chiếu
HS : Làm trước các bài tập ở nhà.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC : GV kiểm tra sĩ số lớp
II. KIỂM TRA BÀI CŨ :
HS1 : Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức?
HS2 : Nêu cách chia hai đa thức một biến ? Lấy ví dụ minh hoạ?
III. BÀI MỚI :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 Gv đưa ra bài tập
Cho đa thức A = 3x4 + x3 + 6x - 5 & B = x2 + 1
Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết dưới dạng A = B.Q + R
? Yêu cầu hs lên bảng thực hiện
- GV: Khi thực hiện phép chia, đến dư cuối cùng có bậc < bậc của đa thức chia thì dừng lại.
Gv yêu cầu hs lên bảng làm bài 70
Làm phép chia
a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 
b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2) : 6x2y
? Nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 71
 ? Để kiểm tra xem A có chia hết cho B không mà không thực hiện phép chia ta làm như thế nào ?
Y/C hs đứng tại chỗ trả lời, giải thích vì sao
HS : Ta xem các hạng tử của A có chia hết cho không
GV đưa đề bài lên bảng.
* Tính nhanh
a) (4x2 - 9y2 ) : (2x-3y) 
b) (8x3 + 1) : (4x2 - 2x + 1)
c)(27x3 - 1) : (3x - 1) 
d) (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y)
? Nêu cách làm
HS: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử trong đó có chứa đa thức chia. Sau đó thực hiện chia 
- Một HS lên bảng trình bày câu a,b
- Một HS lên bảng trình bày câu c,d
Gv đưa đề bài : Tìm số a sao cho đa thức 
2x3 - 3x2 + x + a (1)
Chia hết cho đa thức x + 2 (2)
? Em nào có thể biết ta tìm a bằng cách nào
- HS: Ta tiến hành chia đa thức (1) cho đa thức (2) và tìm số dư R & cho R = 0 Ta tìm được a
*/ Luyện các BTdạng thực hiện phép chia
1) Bài 69(SGK/31)
 3x4 + x3 + 6x - 5 
-
x2 + 1
 3x4 + 3x2 
3x2 + x - 3 
 x3 - 3x2 + 6x – 5
 -
 x3 + x
 - 3x2 + 5x - 5 
 -3x2 - 3 
 5x - 2
Vậy ta có: 3x4 + x3 + 6x - 5 
= (3x2 + x - 3)( x2 + 1) + 5x - 2
2) Bài 70/(SGK/32)
Làm phép chia
a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 
 = 5x2 (5x3 - x2 + 2) : 5x2 = 5x3 - x2 + 2
b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2) : 6x2y = 6x2y(
3. Bài 71(SGK/32)
a/ Vì ; ; 
 , tức là A B
b) 
Vậy 
*/ Dạng toán tính nhanh
4. Bài 73(SGK/32)
a) (4x2 - 9y2 ) : (2x - 3y) 
= [(2x)2 - (3y)2] :(2x - 3y)
= (2x - 3y)(2x + 3y) : (2x - 3y) = 2x + 3y
c) (8x3 + 1) : (4x2 - 2x + 1)
 = [(2x)3 + 1] :(4x2 - 2x + 1) = 2x + 1
b)(27x3 - 1): (3x - 1) = [(3x)3 - 1] : (3x - 1) = 9x2 + 3x + 1
d) (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y)
 = x(x - 3) + y (x - 3) : (x + y)
 = (x + y) (x - 3) : ( x + y) = x - 3
*/ Dạng toán tìm số dư
5. Bài 74/32 SGK
 2x3 - 3x2 + x + a 
- 
x + 2
 - 2x3 + 4x2 
2x2 - 7x + 15
 - 7x2 + x + a
 -
 - 7x2 - 14x
 15x + a
 -
 15x + 30
 a - 30
Đa thức 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2a - 30 = 0 a = 30
IV. CỦNG CỐ :
Qua giờ luyện tập các em đã làm những bài tập gì?
 Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức và cách chia đa thức một biến?
- Khi chia 2 đa thức cần chú ý điều gì?
 Phải sắp xếp 2 đa thức rồi mới thực hiện phép chia ( sắp xếp theo chiều giảm dần của số mũ)
- Có nhiều cách chia 2 đa thức, có thể dùng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để phân tích đa thức bị chia có chứa đa thức chia như bài 68 bài 73
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Nắm chắc quy tắc chia đa thức cho đơn thức và chia đa thức một biến sắp xếp
Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
Làm tiếp các bài tập 53 , 54 , 58 (SBT/9) 
Làm các câu hỏi trong phần ôn tập chương - giờ sau “Ôn tập chương I” 
Bài tập mở rộng
1) Cho đa thức f(x) = x3 + 5x2 - 9x – 45; g(x) = x2 – 9. Biết f(x) g(x) hãy trình bày 3 cách tìm thương
C1: Chia BT; C2: f(x) = (x + 5)(x2 - 9)
C3: Gọi đa thức thương là ax + b ( Vì đa thức chia bậc 2, đa thức bị chia bậc 3 nên thương bậc 1 f(x) = (x2 - 9)(ax + b) x3 + 5x2 - 9x – 45 = ax3 + bx2 - 9ax - 9b
 a = 1
 b = 5 a = 1
 - 9 = - 9a b = 5 . Vậy thương là x + 5
 - 45 = - 9b 
2)Tìm đa thức dư trong phép chia (x2005 + x2004 ) : ( x2 - 1)
Gọi thương là Q(x) dư là r(x) = ax + b ( Vì bậc của đa thức dư < bậc của đa thức chia). Ta có: 
 (x2005+ x2004 ) = ( x2 - 1). Q(x) + ax + b.Thay x = 1 Tìm được a = 1; b = 1.Vậy dư r(x) = x + 1
Tiết 19
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn: 16/10/2011
Ngày dạy: 19/10/2011 
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương I như nhân, chia đơn đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử.
- Kĩ năng: Biết tổng hợp các kĩ năng nhân đơn đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ vào làm các bài tập rút gọn, tính toán. 
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học, tư duy lô gíc.
B. CHUẨN BỊ :
GV : Máy chiếu tổng hợp các kiến thức đã học trong chương.
HS : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I và làm đề cương ôn tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC : GV kiểm tra sĩ số lớp
II. KIỂM TRA BÀI CŨ :
HS 1 : Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương
III. BÀI MỚI :
 - Gọi lần lượt học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập chương I (Sgk-32)
? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đơn thức ? đa thức với đa thức 
? Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
? Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Gv hệ thống lại kiến thức trên máy chiếu Þ Hs theo dõi ghi bài
- Gv giới thiệu loại bài tập 1 và đưa đề bài trên máy chiếu 
? Để thực hiện được các phép nhân trong bài ta làm như thế nào ? Nhắc lại quy tắc thực hiện.
? Cho HS tự thảo luận nhóm 
- Gọi đại diện 4 nhóm học sinh lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
- Gv đưa đề bài trên máy chiếu
? Để làm bài tập này ta áp dụng kiến thức nào đã học để giải
Sử dụng HĐT đáng nhớ, nhân đa thức
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv giới thiệu đề bài trên máy chiếu
? Để tính được gia trị của biểu thức M, N ta làm như thế nào
Rút gọn
Thay x, y vào Þ kết quả
? HS thảo luận nhóm và lên bảng giải 
- Gv nhận xét, sửa chữa sai sót
- Gv giới thiệu bài 82 Sgk
? Để chứng minh được VT > 0 " x,yÎ R ta làm như thế nào
- Gv hướng dẫn HS cách làm câu a
Þ tương tự HS làm câu b
A. Lý thuyết.
1. Nhân đơn, đa thức với đa thức
 A(B + C) = A.B + A.C
 (A + B)(C + D) = A.C + B.D + B.C + B.D
2. Các hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
4. Chia đơn, đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến sắp xếp.
B. Bài tập.
Bài 1: Thực hiện phép nhân
a/ 5x2.(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2 
b/ xy.(2x2y – 3xy + y2) = x3y2 – 2x2y2 + xy3 
c/ (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x 
d/ (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)
= 3x2y – xy2 – 2xy + x2 – 10y3
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau
a/ (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1)
 = x2 – 4 – x2 + 2x + 3 = 2x – 1 
b/ (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1) (3x – 1)
= 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 + 12x2 + 2x – 2 =25x2
Bài 3: Tính nhanh giá trị của biểu thức
a/ M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4
Ta có M = (x – 2y)2
Thay x = 18, y = 4 ta được M = 100
b/ N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = -8
Ta có N = (2x – y)3
Thay x = 6, y = - 8 ta được N = 8000
Bài 4 (Bài 82/Sgk-33) Chứng minh.
a/ x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x, y
Ta có x2 – 2xy + y2 + 1 = (x – y)2 + 1 
Do 0 "x, y R nên
(x – y)2 + 1 1 > 0 "x, y R
Vậy x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x, y
b/ x - x2 -1 = - ( x2 –x +1) = - ( x -)2 - < 0 
Vì ( x -)2 0 với mọi x 
- ( x -)2 0 với mọi x 
- ( x -)2 - < 0 với mọi x
IV. CỦNG CỐ :
Nhắc lại hệ thống kiến thức trong giờ ôn tập, viết các hằng đẳng thức
? Nêu các loại bài tập đã làm trong giờ ? Kiến thức nào áp dụng để giải
- Nhân đơn thức với đa thức.
- Nhân đa thức với đa thức.
- Các hằng đẳng thức đáng nhớ
GV nhắc lại cách làm mỗi loại bài tập trên và lưu ý cách trình bày lời giải 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học bài, nắm chắc hệ thống lý thuyết, các công thức tổng quát, xem lại các bài tập đã chữa ở lớp
- Làm tiếp các phần còn lại của các bài tập ở lớp, và bài tập 55 , 56 , 57 , 59 (SBT - 9 )
- Chuẩn bị tiếp các bài tập còn lại trong Sgk - 33 – giờ sau ôn tập tiếp.
Tiết 20
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP)
Ngày soạn: 21/10/2011
Ngày dạy: 24/10/2011 
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS tiếp tục được củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đơn, đa thức.
- Kĩ năng: Thực hiện thành thạo việc tổng hợp các kĩ năng đã có về phân tích đa thức thành nhân tử, chứng minh, tìm x .
- Thái độ: Có thái độ tích cực và hăng hái trong học tập, thảo luận nhóm. 
B. CHUẨN BỊ :
GV : Máy chiếu tổng hợp các kiến thức đã học trong chương
HS : Nắm chắc lý thuyết trong chương, làm bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :
GV kiểm tra sĩ số lớp
II. KIỂM TRA BÀI CŨ :
HS 1 : Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
III. BÀI MỚI :
 - Gv đưa đề bài 79 (Sgk) trên máy chiếu
? Để phân tích các đa thức trong bài thành nhân tử, ta áp dụng những phương pháp nào ?
? Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 
? Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét, sửa chữa sai sót
? Gọi HS dưới lớp nhắc lại các phương pháp đã làm trong từng câu
GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài 57 trong SBT
- Gv giới thiệu đề bài trên máy chiếu
? Nhắc lại cách chia đa thức một biến 
 (Chia dưới dạng cột dọc)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’)
? Gọi đại diện 3 HS lên bảng trình bày
- Hs dưới lớp nhận xét, sửa sai 
? Để chia đa thức câu c ta làm thế nào
? Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử
GV chốt lại bài 80 có thể : 
- Đặt phép chia 
- Không đặt phép chia phân tích vế trái là tích các đa thức. 
- Gv giới thiệu và ghi bài tập 81
? Nhắc lại cách làm bài tập tìm x trong đa thức
- Chuyển hết hạng tử sang một vế
- Phân tích vế đó thành tích đưa về dạng A.B = 0 Þ x = ?
? Gọi 2 Hs lên bảng làm câu a, b
- Hs dưới lớp làm vào vở và sửa sai sót
- Gv nhận xét chung về cách trình bày
Bài 79 (Sgk-33) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a/ x2 – 4 + (x – 2)2 = (x2 – 4) + (x – 2)2 
= (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 = 2x(x – 2)
b/ x3 – 2x2 + x – xy2 = x(x2 – 2x + 1 – y2) 
= x(x – 1 – y)(x – 1 + y) 
c/ x3 – 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) 
= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)( x2 – 7x + 9) 
Bài tập 57 (SBT/9)
a/ x4 – 5x2 + 4 = x4 – x2 – 4x2 +4 
= x2(x2 – 1) – 4x2 + 4 = ( x2 – 4)( x2 – 1) 
= ( x - 2)(x + 2)(x – 1)( x + 1) 
c/ (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3 
= (x + y + z)3 – (x + y)3 + 3xy ( x + y) - z3 
= ( x + y + z) (3yz + 3xz) + 3xy (x + y) 
= 3(x + y)( yz + xz + z2 + xy) 
= 3 (x + y)(y + z)(z + x) 
Bài 80 (Sgk-33) Làm tính chia
a/ (6x3 – 7x2 – x + 2):(2x + 1)
b/ (x4 – x3 + x2 + 3x):(x2 – 2x + 3)
Thực hiện phép chia dưới dạng cột dọc ta có
Kq : a/ = 3x2 – 5x + 2
 b/ = x2 + x
c/ (x2 – y2 + 6x + 9):(x + y + 3)
= (x – y + 3) (x + y + 3):(x + y + 3)
= (x – y + 3)
Bài 81 (Sgk-33) Tìm x, biết.
a/ x(x2 – 4) = 0 Þ x = 0 hoặc x2 – 4 = 0
Þ x = 0 hoặc x = 2 hoặc x = -2
b) (x + 2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0
(x + 2)(x + 2 - x + 2) = 0 
 4(x + 2 ) = 0 x + 2 = 0 x = -2
c/ x + 2x2 + 2x3 = 0
Þ x(1 + 2x + 2x2) = 0 Þ x(1 + x)2 = 0 
Þ x = 0 hoặc 1 + x = 0
Þ x = 0 hoặc x = 
IV. CỦNG CỐ :
Nhắc lại hệ thống kiến thức trong 2 giờ ôn tập. 
? Nêu các loại bài tập cơ bản thường làm trong chương I? Phương pháp giải
- Nhân, chia đơn, đa thức
- Phân tích đa thức thành nhân tử
- Chứng minh đẳng thức
- Rút gọn, tính toán, tìm x 
GV nhắc lại cách làm mỗi loại bài tập trên và lưu ý cách trình bày lời giải 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học bài, nắm chắc hệ thống lý thuyết, các công thức tổng quát, xem lại các bài tập đã chữa ở 2 giờ ôn tập
- Làm tiếp các phần còn lại trong Sgk 
- Chuẩn bị giấy kiểm tra, dụng cụ cần thiết - giờ sau Kiểm tra chương I.
TIẾT 21
KIỂM TRA CHƯƠNG I
Ngày soạn: 25/10/2014
Ngày dạy: 5/11/2014
 A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương I như: PTĐTTNT,nhân chia đa thức, các hằng đẳng thức, tìm giá trị biểu thức, CM đẳng thức.
- Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập.
B CHUẨN BỊ : 
Trắc nghiệm và tự luận
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Nhận biết được kết quả phép nhân 1 đơn thức với 1 đa thức.
Hiểu được cách nhân đơn thức với đa thức
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
C5
0,5điểm 
C7a,9a
1.5điểm 
3
2 điểm 
20%
7 HĐT đáng nhớ
Nhận biết vế còn lại của một hằng đẳng thức đáng nhớ.
Vận dụng được HĐT để khai triển, rút gọn, tính giá trị của biểu thức,tìm x
Vận dụng hằng đẳng thức để chứng minh một bất đẳng thức.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
C2,3
1 điểm 
C1
0,5 điểm 
C9b,7b
1,5 điểm 
C10b
0,5 điểm 
6
3.5 điểm 
35%
 Chia đa thức 
 Nhận biết được kết quả phép chia 1 đơn thức cho 1 đơn thức
.
Hiểu được cách chia một đa thức cho một đa thức. 
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
C6
0,5 điểm 
1
1 điểm 
C10a
0,5 điểm
2
1 điểm 
10%
Phân tích đa thức thành nhân tử
Hiểu được cách đặt nhân tử chung (dạng đơn giản).
Phân tích được một đa thức thành nhân tử (nhiều phương pháp)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
C4
0,5 điểm 
C8a,b
2 điểm
C8c
1 điểm 
4
3,5 điểm 
35%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4
2 điểm 
20%
1
0,5điểm 
5%
4
3.5điểm
35%
1
0,5 điểm 
5%
3
2,5 điểm 
25%
2
1điểm 
10%
15
10 điểm 
100%
II.ĐỀ BÀI
ĐỀ 1
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (3 đ )
 Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Biết 3x + 2(5 – x ) = 0. Giá trị của x là: 
A. - 8 	B. - 9 	C. - 10 	 D. Một đáp số khác 
Câu 2: Để biểu thức 9x2 + 30x + a là bình phương của một tổng, giá trị của số a là: 
A. 9 	B. 25 	C. 36 	D. Một đáp số khác
Câu 3: Giá trị của biểu thức x2 – 2xy + y2 tại x = 11 ; y = 1 là : 
A. 100 	 B. 144 	 C. 120 	 D.122
Câu 4: Khi phân tích đa thức 6x – 12 thành nhân tử ta được: 
A. 6(x – 6) B. 6(x – 12) C. 6(x – 2) D. 6(x + 2) 
Câu 5: Đa thức f(x) có bậc 2, đa thức g(x) có bậc 4. Đa thức f(x).g(x) có bậc mấy? 
A. 2 	 B. 4 	 C. 6 	 D. 8 
Câu 6: Kết quả của phép chia 5x4y : x2 bằng
A. 5x2y2 B. 5x2y C. 5x6y D. 
II. P

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_II_5_Phep_cong_cac_phan_thuc_dai_so.doc