Giáo án môn Đại số 8 - Kì I

1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.

 - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:

A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

b) Về kỹ năng.

 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử và không quá 2 biến.

c) Về thái độ.

 - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

 

docx 101 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 729Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 16: §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
Ngày soạn: 29/09/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- HS biết được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
	- HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
b) Về kỹ năng.
	- Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu trong trường hợp chia hết).Biết trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng KQ lại với nhau).
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà, đọc trước bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (8 ph)
	Làm tính chia:
	- HS1: a) 4x3y2 : 2x2y 	b) -21x2y3z4 : 7xyz2
	- HS2: c) -15x5y6 : 3x4 	d) 10x2y3z2 : 5xy2
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
15'
HĐ1: Quy tắc.
GV: Đưa ra bài tập ?1. Cho HS hoạt động nhóm:
Nhóm 1: viết 1 đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2
Nhóm 2: Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2
Nhóm 3: Cộng các KQ vừa tìm được với nhau.
GV: Chốt lại. Giới thiệu về đa thức thương của phép chia đa thức cho đơn thức.
GV: Qua ?1 em nào hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
HS: Phát biểu quy tắc.
GV: Đưa ra ví dụ. Yêu cầu HS thực hiện phép tính chia.
HS: Thực hiện.
GV: Trong thực hành, ta có thể tính nhẩm và bỏ qua bước trung gian, thực hiện ngay phép chia.
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
= 6x2 – 5 - x2y.
HS: Ghi chú ý
1. Quy tắc.
?1
Thực hiện phép chia đa thức: 
(15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2
= (15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) - (10xy3 : 3xy2)
= 5xy3 + 4x2 - 
* Quy tắc:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B 
(Trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
* Ví dụ: Thực hiện phép tính:
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3 : 5x2y3)-(25x2y3 : 5x2y3)
 - (3x4y4 : 5x2y3) = 6x2 - 5 - 
* Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
10'
HĐ2: Áp dụng.
GV: dùng bảng phụ đưa ?2 lên bảng. Cho HS xem kĩ và nhận xét cách làm của bạn Hoa.
HS: Xem kĩ bài giải của bạn Hoa, rút ra nhận xét.
GV: chốt lại: 
GV: Cho HS áp dụng làm phép chia:
( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
HS: Lên bảng trình bày.
2. Áp dụng.
?2 a) Bạn Hoa làm đúng vì:
Nếu A = B . Q Thì A : B = Q (
b) Ta có:
(20x4y - 25x2y2 - 3x2y)
 = 5x2y(4x2 -5y - 
Do đó:
( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
 =(4x2 -5y - 
d) Củng cố, luyện tập. (10 ph)
	Bài 63 (SGK – 28): 
	A chia hết cho B vì:
	15xy2 chia hết 6y2
	17xy3 chia hết 6y2
	18y2 chia hết 6y2
	Bài 64 (SGK – 28): 
	a, (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2 = - x3 + - 2x = - x3 - 2x + 
	b, (x3 - 2x2y + 3xy2) : (x) = -2x2 + 4xy - 6y2
	c, (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy) : 3xy = xy + 2xy2 - 4 = 2xy2 + xy - 4
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức.	
	- Làm các bài tập 65, 66 SGK.
	- Đọc trước bài §12.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 17: §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
Ngày soạn: 06/10/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- HS hiểu được khái niệm chia hết và chia có dư. Nắm được các bước trong thuật toán phép chia đa thức A cho đa thức B.
b) Về kỹ năng.
	- Thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B (Trong đó B chủ yếu là nhị thức, trong trường hợp B là đơn thức HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không chia hết).
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà, đọc trước bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	Làm tính chia:
	a) (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2	b) (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy) : 3xy
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
15'
HĐ1: Phép chia hết.
GV: Cho đa thức:
A = 2x4 -13x3 + 15x2 + 11x - 3
B = x2 - 4x - 3
? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp các hạng tử của 2 đa thức trên?
GV: chốt lại : Là 2 đa thức 1 biến đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B 
+ Đa thức A gọi là đa thức bị chia
+ Đa thức B gọi là đa thức chia.
Hướng dẫn HS đặt phép chia như SGK. Sau đó thực hiện các bước chia theo hướng dẫn SGK.
HS: Thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV. 
1. Phép chia hết.
Cho đa thức
A = 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3
B = x2 – 4x – 3.
Chia đa thức A cho đa thức B ta làm như sau:
2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3
x2 – 4x – 3
2x4 – 8x3 – 6x2
2x2 – 5x + 1
 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3
 – 5x3 + 20x2 + 15x
 x2 – 4x – 3
 x2 – 4x – 3
0
GV: Dư cuối cùng bằng bao nhiêu?
HS: Dư cuối cùng bằng 0.
GV: Giới thiệu về phép chia hết.
Yêu cầu HS làm ?.
HS: Thực hiện.
GV: Nếu ta gọi đa thức bị chia là A, đa thức chia là B, đa thức thương là Q Ta có:
 A = B.Q
- Dư cuối cùng bằng 0, ta được thương là 2x2 – 5x + 1. Ta có:
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) : (x2 – 4x – 3) = 2x2 – 5x + 1
- Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.
? 
(x2 – 4x – 3) . (2x2 – 5x + 1)
= 2x4 – 5x3 + x2 – 8x3 + 20x2 – 4x
 – 6x2 + 15x – 3
= 2x4 – 133 + 15x2 + 11x – 3
15'
HĐ2: Phép chia có dư.
GV: Cho 2 đa thức:
5x3 - 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép chia tương tự như ở phần 1.
HS: Thực hiện.
GV: -5x + 10 thể chia được cho 
x2 + 1 không?
GV: Ta nói đây là phép chia có dư. Hãy NX về bậc của đa thức dư với bậc của đa thức chia?
HS: Đa thức dư có bậc nhỏ hơn đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được Phép chia có dư. GV: Đa thức - 5x + 10 là đa thức dư (Gọi tắt là dư).
* Nếu gọi đa thức bị chia là A, đa thức chia là B, đa thức thương là Q và đa thức dư là R. Ta có:
 A = B.Q + R (Bậc của R nhỏ hơn bậc của B)
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK.
HS: Đọc.
2. Phép chia có dư.
Chia đa thức (5x3 – 3x2 + 7) cho đa thức (x2 + 1).
 5x3 – 3x2 + 7
x2 + 1
 5x3 + 5x
5x – 3
 – 3x2 – 5x + 7
 – 3x2 – 3
 – 5x + 10
- Ta thấy đa thức dư (–5x + 10) có bậc là 1 nhỏ hơn bậc đa thức chia (x2 + 1) nên phép chia không thể tiếp tục.
Phép chia trong trường hợp này gọi là phép chia có dư, –5x + 10 gọi là dư và ta có:
5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1)( 5x – 3)
 –5x + 10
* Chú ý:
A = B.Q + R
+ R = 0: Phép chia hết
+ R ≠ 0 (bậc của R nhỏ hơn bậc của B): Phép chia có dư.
d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
	Bài 67 (SGK – 31):
	a, (x3 – x2 – 7x + 3) : (x – 3) = x2 + 2x – 1
	b, (2x4 – 3x3 – 3x2 – 2 + 6x) : (x2 – 2) = 2x2 – 3x + 1
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (4 ph)
	- Xem lại cách chia 2 đa thức một biến đã sắp xếp.
	- Bài tập 68, 69 SGK , 48, 49 SBT:
	Bài 68b: vận dụng hđt A3 + B3
	Bài 68c: sử dụng (A – B)2 = (B - A)2
	- Chuẩn bị bài: Làm tốt bài tập và chuẩn bị cho tiết sau luyện tập
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 18: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 06/10/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- HS củng cố khái niệm chia hết và chia có dư. Nắm được các bước trong thuật toán phép chia đa thức A cho đa thức B.
b) Về kỹ năng.
	- Rèn luyện kĩ năng chia đa thức A cho đa thức B (Trong đó B chủ yếu là nhị thức, trong trường hợp B là đơn thức HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không chia hết).
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- HS1: Làm phép chia. (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1) 
 	Đáp án: Thương là: 2x2 + 3x – 2
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
30'
GV: Cho HS làm BT 69 SGK.
Hướng dẫn: Khi thực hiện phép chia, đến dư cuối cùng có bậc < bậc của đa thức chia thì dừng lại.
HS: Thực hiện.
GV: Đa thức dư ở đây là đa thức nào?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm BT 70 SGK. 
Đa thức chia thực chất là 1 đơn thức nên phép chia ở đây là chia đa thức cho đơn thức.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS làm BT 71 SGK. Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không.
? Để đa thức A chia hết cho đơn thức B thì cần điều kiện gì?
HS: Biến của B cũng là biến của A và bậc của B không lớn hơn bậc của A.
GV: Yêu cầu HS làm BT 73 SGK.
Hướng dẫn HS tính nhanh bằng cách áp dụng hằng đẳng thức.
HS: 2 HS lên bảng trình bày câu a và b.
GV: Chốt lại.
GV: Hướng dẫn HS làm BT 74 SGK. Tìm số a sao cho đa thức 
2x3 – 3x2 + x + a (1)
Chia hết cho đa thức x + 2 (2)
? Em nào có thể biết ta tìm a bằng cách nào?
HS: Ta tiến hành chia đa thức (1) cho đa thức (2) và tìm số dư R 
Cho R = 0 Ta tìm được a.
HS: Lên bảng thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 69 (SGK – 31):
 3x4 + x3 + 6x – 5
x2 + 1
 3x4 + 3x2
3x2 + x - 3 
 x3 – 3x2 + 6x – 5
 x3 + x
 –3x2 + 5x – 5
 –3x2 – 3
 5x – 2
Vậy ta có: 3x4 + x3 + 6x – 5 
= (3x2 + x – 3)( x2 + 1) + 5x – 2
Dư là: R = 5x – 2
Bài 70 (SGK – 32):
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 
 = 5x2 (5x3 – x2 + 2) : 5x2 = 5x3 – x2 + 2
(15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y 
= 6x2y(
Bài 71 (SGK – 32):
a)AB vì đa thức B thực chất là 1 đơn thức mà các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
b)A = x2 - 2x + 1 = (1 -x)2 (1 - x)
Bài 73 (SGK – 32): Tính nhanh
a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) 
= [(2x)2 – (3y)2] : (2x – 3y)
= (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y)
= 2x + 3y
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
= [(3x)3 – 1] : (3x – 1) 
= 9x2 + 3x + 1
Bài 74 (SGK – 32):
 2x3 – 3x2 + x + a
x + 2
 2x3 + 4x2
2x2 – 7x + 15
 – 7x2 + x + a
 –7x2 – 14x
 15x + a
 15x + 30
 a – 30
Cho R = 0 a – 30 = 0 a = 30
d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
	- Xem lại các bài tập đã giải.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (4 ph)
	- Làm 72, 73(c,d) Tr.32 SGK
	- Ôn lại toàn bộ chương. Trả lời 5 câu hỏi mục A
	- Làm các bài tập 75a, 76a, 77a, 78ab, 79abc, 80a, 81a, 82a.
	- Tiết sau Ôn tập chương I.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 19: ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn: 13/10/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Hệ thống kiến thức cơ bản của chương.
b) Về kỹ năng.
	- Hệ thống lại 1 số kỹ năng giải các bài tập cơ bản của chương I.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ.
	- Xen kẽ trong bài.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
15'
HĐ1: Ôn tập lý thuyết.
GV: Nêu câu hỏi:
1. Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức?
2. Phát biểu 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
3. Các phương pháp phân tích đa thức thàmh nhân tử.
4. Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
5. Khi nào thì 1 đa thức A chia hết cho 1 đơn thức B
GV: Hãy lấy VD về đơn thức, đa thức chia hết cho 1 đơn thức.
GV: Lưu ý: Khi xét tính chia hết của đa thức A cho đơn thức B ta chỉ tính đến phần biến trong các hạng tử.
6. Chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp
I. Ôn tập lý thuyết.
1. Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức
A(B + C) = AB + AC
Nhân đa thức với đa thức
(A + B) (C + D) = AC + BC + AD + BD
2. Nêu 7 hđt đáng nhớ.
4. Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
+ Các biến trong B đều có mặt trong A và số mũ của mỗi biến trong B không lớn hơn số mũ của biến đó trong A
5. Đa thức A chia hết cho 1 đơn thức B:
Tất cả các hạng tử của A chia hết cho đơn thức B 
25'
HĐ2: Bài tập.
GV: Cho HS làm BT 78 SGK.
Rút gọn các biểu thức.
a) (x + 2)(x -2) - ( x- 3 ) ( x+ 1)
b)(2x + 1 )2 + (3x - 1 )2 +2(2x + 1)(3x - 1)
HS: HS lên bảng làm bài.
GV:Cho HS làm bài 81 SGK.
 Tìm x biết:
a) 
b) (x + 2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0
c)x + 2x2 + 2x3 = 0
HS:Làm BT theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Chốt lại.
GV: Cho HS làm bài 79 SGK.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 - 4 + (x - 2)2 
b) x3 - 2x2 + x - xy2 
c) x3 - 4x2 - 12x + 27 
HS: Thực hiện.
GV: chốt lại các p2 PTĐTTNT
II. Bài tập.
Bài 78 (SGK – 33):
a) (x + 2)(x -2) - ( x- 3 ) ( x+ 1)
= x2 - 4 - (x2 + x - 3x- 3)
= x2 - 4 - x2 - x + 3x + 3 = 2x - 1
b) (2x + 1 )2 + (3x - 1 )2
 +2(2x + 1)(3x- 1)
= 4x2+ 4x+1 + 9x2 - 6x+1
 +12x2 - 4x + 6x -2 = 25x2
Bài 81 (SGK – 33):
a) 
x = 0 hoặc x = 2 
b) (x + 2)2 - (x – 2)(x + 2) = 0
(x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0 
 4(x + 2 ) = 0 
x + 2 = 0 x = -2
c) x + 2x2 + 2x3 = 0
x + x2 + x2 + 2x3 = 0
x(x + 1) + x2 (x + 1) = 0
(x + 1)(x + (x2) = 0
x(x + 1) (x + 1) = 0
x(x + 1)2 = 0 
 x = 0 hoặc x = 
Bài 37 (SGK – 33):
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
a) x2 - 4 + (x - 2)2 
= x2 - 2x2 + (x - 2)2
= (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2 
= (x - 2 )(x + 2 + x - 2) = (x - 2 ) . 2x
b) x3 - 2x2 + x - xy2 
= x(x - 2x + 1 - y2)
= x[(x - 1)2 - y2] 
= x(x - y - 1 )(x + y - 1)
c) x3 - 4x2 - 12x + 27 
= x3 + 33 - (4x2 + 12x)
= (x + 3)(x2 - 3x + 9) - 4x (x + 3) 
= (x + 3 ) (x2 - 7x + 9)
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- GV nhắc lại các dạng bài tập.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Ôn lại lý thuyết của chương
	- Giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương.
	- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp phần còn lại của chương I
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)
Ngày soạn: 13/10/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Hệ thống kiến thức cơ bản của chương.
b) Về kỹ năng.
	- Hệ thống lại 1 số kỹ năng giải các bài tập cơ bản của chương I.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ.
	- Xen kẽ trong bài.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
35'
GV: Cho HS làm bài 81 SGK theo nhóm. GV gợi ý các nhóm HS phân tích vế trái thành nhân tử rồi xét một tích bằng 0 khi nào.
HS: Thực hiện theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV: Nhận xét, chốt lại.
GV: Cho HS làm bài số 80-SGK.
Yêu cầu ba HS lên bảng làm
- Các phép chia trên có phải là phép chia hết không? 
- Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? Cho VD.
- Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B?
HS: Lên bảng giải BT và trả lời câu hỏi.
GV: Cho HS làm BT 82 SGK.
- Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức?
- Làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức?
HS: trả lời.
GV: Hãy biến đổi vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
HS: Thực hiện.
Bài 81 (SGK – 33):
a) x.(x2 - 4) = 0
 x (x - 2) (x+2) = 0
Þ x = 0; x = 2; x = - 2
b) (x+2)2 - (x - 2) (x+2) = 0
 (x + 2) [(x +2) - (x - 2)] = 0
 (x +2) (x +2 - x +2) = 0
 4 (x + 2) = 0 (x +2) = 0
x = - 2
c) x + 2 x2 + 2x3= 0
 x(1 + 2 x + 2x2) = 0
 x (1 + x)2 = 0
Þ x = 0; 1 + x = 0
 Þ x = - 
Bài 80 (SGK – 33):
a) 6x3 - 7x2 - x + 2 2x + 1
 6x3 + 3x2 3x2 - 5x + 2
 - 10x2 - x + 2
 - 10x2 -5x
 4x + 2
 4x + 2
 0
b) x4 - x3 + x2 + 3x 2x + 1
 x4 - 2x3 + 3x2 x2 +x 
 x3 - 2x2 + 3x
 x3 - 2x2 + 3x
 0
c) (x2 - y2 + 6x + 9) : (x +y + 3)
 = [(x + 3)2 - y2] : (x + y +3)
 = (x + 3 + y) (x + 3 - y) : (x +y +3)
 = x+ 3 - y
Bài 82 (SGK – 33):
Ta có:
(x - y)2 ³ 0 với mọi x, y
(x - y)2 > 0 với mọi x, y
hay x2 - 2xy + y2 > 0 với mọi x, y
b) Ta có: x - x2 - 1 = - (x2 - x - 1)
 = - 
 = - 
Có với mọi x
Þ - với mọi x.
hay x - x2 - 1 < 0
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- Củng cố lại các kiến thức cơ bản trong chương I.	
	- GV nhắc lại các dạng bài tập.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Ôn lại lý thuyết của chương.
	- Giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương.
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 21: KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 21/10/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Xác định mục đích của đề kiểm tra.
a) Về kiến thức.
	- Kiểm tra khả năng lĩnh hội của HS về các kiến thức cơ bản: Nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
b) Kỹ năng.
	- Kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
c) Thái độ.
	- Cẩn thận, trung thực, chính xác khi làm bài kiểm tra.
2. Xác định hình thức đề kiểm tra.
	- Kiểm tra viết tự luận hoàn toàn.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nhân đa thức
- Phát biểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân một đơn thức với 1 đa thức, 1 đa thức với 1 đa thức
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
0,5 (C1a)
0,5
5%
0,5 (C1b)
3
25%
1
3,5
35%
7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Phát hiện ra các HĐT trong 1 đa thức
- Áp dụng HĐT để rút gọn, tính giá trị của biểu thức.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
(C2, C3)
1 (C2)
1,5
15%
1
1,5
15%
Chia đa thức 
- Biết đặt tính chia 2 đa thức sau khi đã sắp xếp
- Thực hiện được phép chia đa thức một biến đã sắp xếp
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
(C4)
1
10%
1 (C4)
2
20%
1
3
30%
Phân tích đa thức thành nhân tử
- Phát hiện các phương pháp phù hợp để phân tích đa thức cho trước thành nhân tử
Phân tích được một đa thức thành nhân tử (nhiều phương pháp)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
(C3)
1 (C3)
2
20%
1
2
20%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
0,5
1,5
15%
1
2
20%
2,5
6,5
65%
4
10
100%
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận.
	Câu 1 (3,5đ): 
	1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
	2. Làm tính nhân:
	a) 5x2 . (3x2 – 5x +1) b) (2x2 – 3x) . (5x2 – 2x + 1)
 	Câu 2 (1,5đ): Tính nhanh giá trị biểu thức
	A = x2 – 2xy + y2 tại x = 8; y = 2
	Câu 3 (2đ): Phân tích đa thức thành nhân tử
 x2 + 2xy - 9 + y2
	Câu 4 (3đ): Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi làm tính chia: 
 (6x2 – x3 + 2x4 – x + 10) : (x2 + x + 2)
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
1
(3,5đ)
1. Quy tắc:
- Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử 

Tài liệu đính kèm:

  • docxDai_so_8_ky_I_20142015.docx