Giáo án môn Đại số 8 - Nhân đơn thức với đa thức

NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.

 3.Thái độ:

 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.

 Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/08/2015
Tuần : 01, tiết 01
Chương I:
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
 	2.Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.
 3.Thái độ:
 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 	 Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
 	 Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	 - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định:	 Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát?	 	
3. Nội dung bài mới:
 	a/ Đặt vấn đề. 
 	Quy tắc nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì quy tắc nhân một số với một tổng. A(B + C) = AB + AC
 	b/ Triển khai bài.:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Quy tắc. 
GV: Cho HS thực hiện ?1 ở SGK.
 Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở SGK.
HS: HS thưc hiện trên giấy nháp hs đã chuẩn bị sẵn.
GV: Cùng HS thực hiện phép nhân
 5x( 3x2- 4x +1)
GV: Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
*Hoạt đông 2: Vận dụng quy tắc 
GV: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân 
 (-2x3).(x2 + 5x - )
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên bảng phụ cho Hs quan sát.
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của ?2 và ?3
HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài trên bảng phụ nhóm.
GV: Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng, Hs nhận xét kết quả của các nhóm.
HS: HS các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác
GV: Nhận xét và sửa sai.
1.Quy tắc: (Sgk)
 ?1
 5x( 3x2- 4x +1) =
= 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1 
= 15x3- 20x2 + 5x 
* Quy tắc: (Sgk)
2.Áp dụng :
 Ví dụ: (-2x3).(x2 + 5x - )
 = (-2x3).x2 +(-2x3).5x+(-2x3).(-)
 = 2x5 - 10x4 + x3
?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3
 = 3x3y.6xy3- x2.6xy3+ xy.6xy3
 = 18x4y4 -3x3y3 + x2y4.
?3 
 S = 
 = 
 = 
 Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là : S = 8.3.2 + 3.2 + 22
 = 58(m2)
4.Củng cố: 
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	- Tính: 	(3xy - x2 + y). x2y ; x( x - y) + y(x + y)
	- Tìm x biết: 3x(12x -4) - 9x(4x - 3) = 30
5.Dặn dò: (2ph) 	- Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	 	 	- Làm bài tập 1(a,c); 2(b); 3(b); 4/ SGK
V. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 12/08/2015
Tuần : 01, tiết 02
 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 	 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
 	 2.Kỹ năng:
 	- Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau.
 	 3.Thái độ:
 - Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức.
 II . CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên:bảng phụ,phiếu học tập ,bảng phụ nhóm.
 	 	Học sinh: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
 III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	 - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: 
 	Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: 
 	Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. làm bài tập 10b(Sgk)
 	 3. Nội dung bài mới:
 	a/ Đặt vấn đề. 
 Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
 	b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Quy tắc. 
GV: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1
 - Hãy nhân mổi hạng tử của đa thức x- 2 với đa thức 6x2- 5x +1
 - Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được.
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ Gv đã chuẩn bị sẳn.
GV:Gọi hs lên bảng làm .
GV: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+ 11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
HS: Phát biểu quy tắc trong Sgk.
GV:Tích của hai đa thức là gì ?
HS: Phát biểu nhận xét.
GV: Yêu cầu Hs làm [?1]
Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x3-2x-6
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Đưa cách giải thứ hai lên bảng phụ .
HS: Quan sát và rút ra cách nhân thứ hai.
*Hoạt đông 2: Áp dụng 
GV:Đưa đề bài tập [?2] và [?3] lên bảng phụ cho Hs quan sát.
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ nhóm.
GV: Thu bảng phụ và cùng học sinh nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh là bài tập 7a và 8a trong SGK.
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
GV: Nhận xét và sửa sai.
GV: viết đề bài tập 9 lên bảng phụ
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức
(x- y)(x2 + xy +y2)
x=-10; y = 2
x = -1; y = 0
x = 2; y = -1
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào ô trống về giá trị của biểu thức.
HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét kết quả của nhau
1.Quy tắc: (Sgk)
 (x-2)( 6x2- 5x +1) =
= x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1) 
=6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2 
=6x3 - 17x2+ 11x - 2
* Quy tắc: (Sgk)
*Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức.
[?1] (xy - 1)( x3-2x-6) 
= x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6 
*Cách nhân thứ hai: (Sgk)
2.Áp dụng :
[?2] Làm tính nhân.
a) (x+3)(x2 + 3x - 5)=
=x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) 
=x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15 
=x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5) 
 =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) 
 =x2y2 + 5xy -xy -5 = x2y2 + 4xy - 5
 [?3] Diện tích hình chữ nhật là:
(2x + y)(2x - y) = (2x)2 - y2 = 4x2 - y2
Áp dụng. x=2,5 ; y = 1
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 5 
BT7a (Sgk).
 (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 +3x - 1
BT 8a (Sgk)
 (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y) 
x3y3 - x2y + 2xy =2x2y3 + xy2 - 4y2
BT9.(Sgk)
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức
(x- y)(x2 + xy +y2)
x=-10; y = 2
-992
x = -1; y = 0
-1
x = 2; y = -1
9
4.Củng cố: 
 	- Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức.
 	- Hướng dẩn các bài chưa làm được.
5.Dặn dò: 
 	- Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 	- Làm bài tập 7,8,9(SBT).
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_DS8Tuan_1_20152016.doc