Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 17: Chia đơn thức cho đơn thức

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

- Kỹ năng: HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết)

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.

II. CHUẨN BỊ

GV: Soạn giáo án

HS: Làm BTVN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 17: Chia đơn thức cho đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 17: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Kỹ năng: HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết)
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
II. CHUẨN BỊ
GV: Soạn giáo án
HS: Làm BTVN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 8 phút)
- HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử ?
f(x): x2+3x+2
G(x): (x2+x+1)(x2+x+2)-12
- HS2 Cho đa thức:
h(x): x3+2x2-2x-12. Phân tích h(x) thành tích của nhị thức x-2 với tam thức bậc 2.
 GV đưa ra bảng phụ đáp án cách 2 
1) f(x)=x2+3x+2 vì hệ số của hạng tử có bậc cao nhất (x2) là 1 nên theo (gt) f(x) có thể phân tích thành 2 nhân tử (x+a),(x+b) và ta có x2+3x+2=(x+a)(x+b)
x2+3x+2=x2+(a+b)x+ab a+b=3
 a.b=2 
 Từ a+b=3 thì a=3-b thế vào a.b=2
 Ta đựơc: a.b=2 b(3-b)=2
 -b2+3b-2=0 -b2+b+2b-2=0
 -b2(b-1)+2(b-1)=0 (b-1)(2-b)=0
 b-1=0 b=1
 Hoặc 2-b=0 b=2
 Cho b=1 a=2 hoặc b=2 a=1
 Vậy ta có kq: x2+3x+2=(x+1)(x+2)
GV: Ta gọi đây là p2 PTĐTTNT bằng p2 hệ số bất định
2) 
 h(x) = x3 + 2x2 - 2x - 12 = (x-2)(ax2+bx+c)
 c3 + 2x2 - 2x - 12 = ax3 + bx2 + cx - 2ax2- 2bx - 2c
 x3 + 2x2 - 2x - 12 = ax3(b - 2a)x2 + (c-2b)x - 2c
Từ đây ta có các liên hệ 
a = 1, c = 6, b = 4
Ta có kq: h(x) = (x-2)(x2+4x+6)
 Hoạt động 2: Quy tắc( 20 phút)
- GV ở lớp 6 và lớp 7 ta đã định nghĩa về phép chia hết của 1 số nguyên a cho một số nguyên b 
- Em nào có thể nhắc lại định nghĩa 1 số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b?
- GV: Chốt lại:
- GV: Tiết này ta xét trường hợp đơn giản nhất là chia đơn thức cho đơn thức.
+ GV: Ta đã biết "x ¹ 0, m, nÎN; m ³ n thì 
xm : xn = xm – n (m > n)
xm : xn = 1 (m = n) 
s Hãy nhắc lại điều kiện để 
 am M an ?
GV yêu cầu HS làm ?1
 Thực hiện phép tính sau:
 a) x3 : x2 
b)15x7 : 3x2 
c) 4x2 : 2x2 
 d) 5x3 : 3x3 
 e)20x5 : 12x 
 GV: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức 1 biến ta thực hiện chia phần hệ số cho phần hệ số, chia phần biến số cho phần biến số rồi nhân các kq lại với nhau.
G yêu cầu HS làm ?2
- Các em có nhận xét gì về các biến và các mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia?
- GV: Trong các phép chia ở trên ta thấy rằng :
+ Các biến trong đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia.
+ Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của biến đó trong đơn thức bị chia.
Đó cũng là hai điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B 
Ta có nhận xét:
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm thế nào?
*Nhắc lại về phép chia:
+ Cho 2 số nguyên a và b trong đó b0. Nếu có 1 số nguyên q sao cho a = b.q Thì ta nói rằng a chia hết cho b 
 ( a là số bị chia, b là số chia, q là thương)
 - Trong phép chia đa thức cho đa thức ta cũng có định nghĩa sau:
 + Cho 2 đa thức A & B , B 0. Nếu tìm được 1 đa thức Q sao cho A = Q.B thì ta nói rằng đa thức A chia hết cho đa thức B.
 A được gọi là đa thức bị chia
 B được gọi là đa thức chia
 Q được gọi là đa thức thương ( Hay thương)
 Kí hiệu:
 Q = A : B hoặc Q = (B 0)
?1
1/ Quy tắc:
 Thực hiện phép tính sau:
 a) x3 : x2 = x
 b) 15x7 : 3x2 = 5x5
 c) 4x2 : 2x2 = 2
 d) 5x3 : 3x3 = 
 e) 20x5 : 12x = = 
* Chú ý : Khi chia phần biến:
 xm : xn = xm-n Với m n
 xn : xn = 1 (x)
 xn : xn = xn-n = x0 = 1 Với x0
?2
 Thực hiện các phép tính sau:
 a) 15x2y2 : 5xy2 = = 3x 
 b) 12x3y : 9x2 = 
* Nhận xét
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi có đủ 2 ĐK sau:
 1) Các biến trong B phải có mặt trong A.
 2) Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của mỗi biến trong A.
HS phát biểu qui tắc
* Quy tắc: 
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của từng biến đó trong B.
-Nhân các kết quả vừa tính được với nhau.
 Hoạt động 3: Áp dụng( 6 phút)
a) Tìm thương trong phép chia biết đơn thức bị chia là : 15x3y5z, đơn thức chia là: 5x2y3
b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) 
Tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005
-Muốn tính giá trị của biểu thức P trước tiên ta phải làm gì ?
-Hãy thực hiện phép chia ?
-Thay x = -3 và y = 1,005 ta được P = ?
- GV: Chốt lại:
- Khi phải tính giá trị của 1 biểu thức nào đó trước hết ta thực hiện các phép tính trong biểu thức đó và rút gọn, sau đó mới thay giá trị của biến để tính ra kết quả bằng số.
- Khi thực hiện một phép chia luỹ thừa nào đó cho 1 luỹ thừa nào đó ta có thể viết dưới dạng dùng dấu gạch ngang cho dễ nhìn và dễ tìm ra kết quả.
?3
a) 15x3y5z : 5x2y3 = = 3.x.y2.z = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = 
Khi x= -3; y = 1,005 Ta có P = = 
 Hoạt động 4: Củng cố( 10 phút)
Chữa bài tập 59(SGK -Tr 26)
- Cho HS làm bài 60.
a, x10 : ( - x )8 
b, (- x )5 : (- x )3 
c, ( - y )5 : ( - y )4
- Lưu ý HS: Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau.
s Nêu nhận xét về luỹ thừa bậc chẵn hoặc bậc lẻ của một số âm
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 61.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Bài tập 59(SGK -Tr 26)
a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
b) 
c) 
BT60 / Tr27:
a/ x10 : ( -x)8
 = x10 : x8 = x2
b/ (-x)5 : (-x)3 = (-x)2 = x2
c/ (-y)5 : (-y)4 = -y
BT61/ Tr27:
5x2y4 :10x2y = y3
 x3y3 : =
(-xy)10 : (-xy)5 = (-xy)5 = -x5y5
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 1 phút)
- Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Bài tập về nhà số 62/Tr26/SGK. BT39, 40, 41, 43 /Tr/7 SBT.
 * BT nâng cao:
 Thực hiện các phép tính:
 {3ax2[ax(4a - 5x) + 7ax] + a2x3 [15(a + x) - 21]}: 9a3x3

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_10_Chia_don_thuc_cho_don_thuc.doc