Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau:

 1. Kiến thức:- Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và x chia tỉ lệ

 2. Kĩ năng:- Có kĩ năng thực hiện đúng, nhanh

 3. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học

II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 - Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức.

III.CHUẨN BỊ:

 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.

 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 24
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
+ Ngày soạn: /11/2013 
+ Ngày dạy: /11/2013 
I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau:
 1. Kiến thức:- Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và x chia tỉ lệ
 2. Kĩ năng:- Có kĩ năng thực hiện đúng, nhanh
 3. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học
II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức.
III.CHUẨN BỊ:
 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, nêu giải quyết vấn đề. Vấn đáp gợi mở.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 4 SBT/43
 Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ.
t
-2
2
3
4
S
90
-90
-135
-180
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG
HĐ1. Bài toán 1.
*GV  : Yêu cầu học sinh làm bài toán.
Hai thanh chì có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5 g ?.
Gợi ý:
-Hai đại lượng khối lượng và thể tích có quan hệ gì ?. Từ đó 
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hai thanh kim loại bằng đồng chất có thể tích là 10 cm3 và 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam ?. Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5 g.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét và đưa ra chú ý:
bài toán ?1. còn được phát biểu đơn giản dưới dạng : Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
HĐ2. Bài toán 2.
*GV : Yêu cầu học sinh làm bài toán.
Tam giác ABC có số đo góc là lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?2.
Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2.
*HS : Hoạt động theo nhóm lớp.
*GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 1. Bài toán 1.
Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 và m2 gam.
Do m tỉ lệ thuận với V nên:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy 
 m2 = 17 .11,3 = 192,1 
 m1 = 12 .11,3 = 135,6.
Trả lời:
Hai thanh chì có khối lượng là 192,1g và 135,6 g .
?1.
Gọi khối lượng của hai thanh kim loại đồng tương ứng là m1 và m2 gam.
Do m tỉ lệ thuận với V nên:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy 
 m2 = 15 .8,9 = 133,5 .
 m1 = 12 .11,3 = 89.
Trả lời:
Hai thanh kim loại đồng có khối lượng là 133,5 g và 89 g .
2. Bài toán 2.
Theo bài ra ra có: 
Suy ra: (1)
mà (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
Vậy : 
Trả lời:
Số đo các góc trong tam giác ABC là:
?2
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy : 
Trả lời:
Số đo các góc trong tam giác ABC là:
 4. Củng cố: 
 -Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 -Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?Bài tập: 5SGK.
 5. Hướng dẫn về nhà : 
 Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận
 Ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập
 Chuẩn bị tiết sau luyện tập
VI. RÚT KINH NGIỆM:
	............................... 
	............................... 
	............................... 	............................... 	............................... 
	...............................

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_II_2_Mot_so_bai_toan_ve_dai_luong_ti_le_thuan.doc