Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 26, 27, 28

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

- Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không?

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng: Tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3.Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác khi tính toán và hứng thú học tập.

 

doc 10 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 26, 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 09/11/2015
Ngày giảng: 16/11/2015
TIẾT 26 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
	- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không?
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
2.Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng: Tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3.Thái độ: 
	- Cẩn thận, chính xác khi tính toán và hứng thú học tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
	- SGK, giáo án, máy chiếu.
 2.Học sinh
	- SGK, đọc bài trước.
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
Lớp: 7B	Sĩ số: 43 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Tiến trình bài dạy
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: YC HS làm ?1.
HS: Thảo luận theo bàn
GV: Ta có 12, 500 và 16 là những hằng số. Vậy, hai đại lượng y và v phụ thuộc vào hai đại lượng nào?
HS: Cạnh y phụ thuộc vào cạnh x của hình chữ nhật, lượng gạo y trong mỗi bao phụ thuộc vào số bao gạo x và vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t.
GV: Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 chia cho đại lượng kia.
GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV: YC HS làm ?2
GV: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5 nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
HS: 
GV: Từ x = ? 
HS: 
 GV: nghĩa là x như thế nào so với y?
HS: x tỉ lệ nghịch với y
GV: Theo hệ số tỉ lệ là gì?
HS: Hệ số tỉ lệ là -3,5
GV: Như vậy, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
HS: Hệ số tỉ lệ a.
GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK.
GV: YC HS đọc ?3 
GV: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
HS: a = xy
GV: Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
HS: a = x1.y1 = 2.30 = 60
GV: Có a rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
HS: : ; ;
GV: YC HS hoạt động nhóm nhỏ trong 5 phút.
HS: Hoạt động nhóm.
GV: YC HS chấm chéo.
GV: Chiếu đáp án 
GV: Giới thiệu tính chất như trong SGK.
GV: Gọi 1 HS đọc
1. Định nghĩa: 
?1: 
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = –3,5 nghĩa là: 
=> . 
Hay x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là –3,5
Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
2. Tính chất: 
?3: 
x
x1 = 2
x2 = 3
x3= 4
x4 = 5
y
y1 = 30
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: a = x.y a = 2.30 = 60
b) 	
c)	x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
Tính chất: Nếu 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
 - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a)
 - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia.
4. Củng cố 
GV: YC HS nhắc lại:
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Bài 12 (SGK-58)
a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên: . 
 Thay x = 8 và y = 15, ta có: a = x.y = 8. 15 = 120.
b/ 
c/ Khi x = 6 thì y = 20
 Khi x = 10 thì y = 12.
Bài 12 (SGK-58)
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
(a = 6)
y
12
-5
3
-2
1,5
1
5. Dặn dò
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hoàn thành các bài tập đã chữa, làm các bài tập:14, 15 (SGK/58) .
- Chuẩn bị tiết sau học bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Sông Công, ngày 14/11/2015
 Kí duyệt
 Trương Thị Huyên
Ngày soạn: 10/11/2015
Ngày giảng: 17/10/2015
TIẾT 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng: 
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghich, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
3. Thái độ: Áp dụng kiến thức của bài học vào giải quyết các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
	- SGK, giáo án.
 2.Học sinh
	- SGK, đọc bài trước.
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
Lớp: 7B	Sĩ số: 43 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 ( SGK)
3. Tiến trình bài dạy
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: YC HS làm bài toán 1.
HS: Đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
 HS: 
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào? 
HS: Là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
? Áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta suy ra được đẳng thức nào?
HS: 
GV: YC cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
GV nhấn mạnh: V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV: YC HS làm bài toán 2
HS: Đọc đề bài
? Hãy tóm tắt bài toán?
HS: 4 đội có 36 máy cày
Đội I : 4 ngày
Đội II : 6 ngày
Đội III : 10 ngày
Đội IV :12 ngày .
Mỗi đội có ? máy cày?
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Áp dụng định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch ta suy ra được đẳng thức nào?
HS: 
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào?
HS: 
? Tìm .
GV: YC cả lớp làm bài, 1 HS trình bày trên bảng.
GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
GV : YC HS làm ?1
(HĐ nhóm nhỏ trong 5 phút)
HS : Làm việc theo nhóm
1. Bài toán 1 
Giải
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 (km/h) và V2 (km/h) thời gian tương ứng với V1 ; V2 lần lượt là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 
Giải
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
4. Củng cố
GV: Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ và các dạng bài.
GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập 16, 17, 18.
5. Dặn dò
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Ôn lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
 Sông Công, ngày 14/11/2015
 Kí duyệt
 Trương Thị Huyên
Ngày soạn: 11/11/2015
Ngày giảng: 18/10/2015
TIẾT 28: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: 
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch để tính toán nhanh và đúng.
3. Thái độ: Cẩn thận trong thực hiện các phép toán và có ý thức trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
	- SGK, giáo án.
 2.Học sinh
	- SGK, đọc bài trước.
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
Lớp: 7B	Sĩ số: 43 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 
HS1: Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và chữa bài 16 (SGK/60).
HS2: Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và chữa bài 18 (SGK/61).
Đáp án:
Bài 16 (SGK/60)
a/ Vì tích ở tất cả các cột của bảng đều bằng 120 nên x và y tỷ lệ nghịch với nhau.
b/ Vì 5.12,5 6.10 nên x và y không tỷ lệ nghịch.
Bài 18 (SGK/61)
Trên cùng một cánh đồng, với cùng một năng suất thì số người làm cỏ và thời gian làm xong công việc tỉ lệ nghịch với nhau. Từ đó, ta có :
=> x = =1,5(h)
Vậy thời gian để 12 người làm xong cánh đồng cỏ là 1,5 giờ
3. Tiến trình bài dạy
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: YC HS làm bài 19
? Hãy tóm tắt bài toán?
HS: 
Giá tiền 1m vải
100(%)
85(%)
Số mét vải mua được
51
x
GV: Gọi a là số tiền mua 51 mét vải loại I
? Hãy lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên?
HS: 
? Tính và trả lời cho bài toán?
GV: Nêu đề bài.
GV: YC HS đọc kỹ đề.
? Xác định các yếu tố đã biết, các yếu tố chưa biết?
? Trong điều kiện năng suất các máy như nhau, hãy cho biết quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc?
? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
GV: YC các nhóm thực hiện bài giải?
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: YC HS làm bài 23
HS: Đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
GV: Gọi x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
 10x = 60.25 hoặc 
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV chốt: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch ta phải:
 + Xác định đúng quan hệ giữa 2 đại lượng.
 + Lập được dãy tỉ số bẳng nhau tương ứng.
 + Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
Bài 19 (SGK/61):
Gọi a (đ) là số tiền mua 51 mét vải loại I.l
 x là số mét vải loại II giá 85%.a (đ)/mét
Số mét vải và số tiền một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta có:
Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 21 (SGK/61):
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c.
Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên:
4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.
Suy ra:
Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy.
Bài 23 (SGK/23):
Gọi x là số vòng quay 1 phút của bánh xe.
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi 
=> Số vòng quay tỉ lệ nghịch với bán kính.
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
=> 
=> x=150
Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
4. Củng cố
GV: Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ và các dạng bài.
5. Dặn dò
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Ôn lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập: 20, 22 (SGK/60+61)
- Đọc trước bài “ Hàm số”
 Sông Công, ngày 14/11/2015
 Kí duyệt
 Trương Thị Huyên

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_II_3_Dai_luong_ti_le_nghich.doc