Giáo án môn Đại số 9 (cả năm)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm .

 2. Kỹ năng: Tính được căn bậc hai của một số, biết liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Giáo viên: - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn trước khi lên lớp .

-Bảng phụ tổng hợp kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .

 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .

 -Đọc trước bài học chuẩn bị các  ra giấy nháp .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 170 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 838Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệm về hàm số bậc nhất .
	2. Kỹ năng: Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . 
	3. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	1. Giáo viên: - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ tóm tắt các công thức khai phương , biến đổi đơn giản căn bậc hai . 
	2. Học sinh: - Ôn tập lại các kiến thức của chương I và phần hàm số bậc nhất . 
- Giải lại một số bài tập phần ôn tập chương I và đồ thị hàm số bậc nhất 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới::
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 
1Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
Hoạt động 2: 
 - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ? 
- Hãy tìm cách biến đổi VT ® VP và kết luận . 
- HD : phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử , rút gọn , quy đồng sau đó biến đổi biểu thức . 
- GV gọi HS chứng minh theo hướng dẫn .
- Nêu cách biến đổi phần (d) . Theo em ta làm thế nào ? Tử và mẫu có thể rút gọn được không ? 
- HS làm bài sau đó lên bảng trình bày . 
- GV ra tiếp bài tập 35 ( SBT - 60 ) củng cố cho HS các kiến thức về hàm số bậc nhất . 
- Đồ thị hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm ® ta có toạ độ điểm đó thoả mãn điều kiện gì ? vậy để giải bài toán trên ta làm như thế nào ? 
- Tương tự đối với phần (b) ta có cách giải như thế nào ? Hãy trình bày lời giải của em ? 
- Đường thẳng cắt trục tung , trục hoành thì toạ độ các điểm như thế nào ? Hãy viết toạ độ các điểm đó rồi thay vào (1) để tìm m và n ? 
- HS làm bài GV chữa và chốt cách làm . 
- Khi nào hai đường thẳng cắt nhau , song son với nhau . Hãy viết các hệ thức liên hệ trong từng trường hợp . 
- Vận dụng các hệ thức đó vào giải bài toán trên .
- GV cho HS lên bảng làm bài . Các HS khác nhận xét và nêu lại cách làm bài . 
- Khi nào hai đường thẳng trùng nhau . Viết điều kiện rồi áp dụng vào làm bài . 
- HS làm bài GV nhận xét .
1 : Ôn tập lý thuyết
Học sinh - Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
học sinh nêu lại các công thức đẫ học 
I./ Các công thức biến đổi căn thức .
(sgk - 39 ) 
II./ Các kiến thức về hàm số bậc nhất 
Bài tập luyện tập
Bài tập 75 ( sgk - 40 ) Chứng minh
b) 
Ta có : VT = = 
Vậy VT = VP ( đcpcm) 
d) với a ³ 0 và 
VT
 = 1 - a . Vậy VT = VP ( đcpcm) 
Bài tập 35 ( SBT - 62 ) 
Cho đường thẳng y = ( m - 2)x + n ( m ¹ 2 ) (1) (d)
a) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A ( -1 ; 2 ) ® thay toạ độ của điểm A vào (1) ta có : 
Û 2= (m - 2).(-1) + n Û - m + n = 0 Û m = n ( 2) 
Vì đường thẳng (d) đi qua điểm B ( 3 ; - 4) ® thay toạ độ điểm B vào (1) ta có :
Û - 4 = ( m - 2) . 3 + n Û 3m + n = 2 (3) 
Thay (2) vào (3) ta có : (3) Û 3m + m = 2 ® m = 0,5 
Vậy với m=n= 0,5 thì (d) đi qua Avà B có toạ độ như trên 
b) Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ® với x = 0 ; y = thay vào (1) ta có : (1)Û 
Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là ® với x = ; y = 0 thay vào (1) ta có :(1)Û 0 = 
Û 
® m = .Vậy với m = thoả mãn đề bài 
c) Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng - 2y + x- 3 = 0 hay y = ® ta phải có: ( m - 2 ) ¹ ® m ¹ 
Vậy với m ¹ ; n Î R thì (d) cắt đường thẳng - 2y + x - 3 = 0 . 
d) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng 3x + 2y = 1 hay song song với đường thẳng : ta phải có : ( m - 2 ) = ® m = thì (d) song song với 3x + 2y = 1 . 
e) Để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 hay y = 2x - 3 ® ta phải có : 
( m - 2) = 2 và n = - 3 ® m = 4 và n = - 3 . 
Vậy với m = 4 và n = - 3 thì (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 .
 4. Củng cố 
Nêu lại các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai . Điều kiện tồn tại căn thức . 
 Hướng dẫn Giải bài tập 100 ( SBT - 19 ) (a ) ; (c) -. 
Khi nào hai đường thẳng song song với nhau , cắt nhau . Viết các hệ thức liên hệ 
	5. Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập kỹ lại các kiến thức đã học , nắm chắc các công thức biến đổi căn thức bậc hai . 
Nắm chắc các khái niệm về hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , điều kiện hai đường thẳng song song , cắt nhau .
 Xem lại các bài đã chữa , giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương I và II trong SGK , SBT . 
HD Xem hướng dẫn giải trong SBT 
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần 18 - Tiết 37 & 38 Ngày soạn:14/12/2014
KIỂM TRA HỌC KỲ I
 ( Đề của sở GD ra)
I. MỤC TIÊU:
 Đánh giá kết quả học tập của học sinh. Rèn luyện kỹ năng độc lập, làm bài cho học sinh. thông qua đó phát hiện những thiếu sót của học sinh để kịp thời bổ cứu.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Coi thi khảo sát chất lượng theo đề của phòng
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học
III. Đề kiểm tra:
Câu1: Thực hiện các phép tính sau: 
a. 
b. 
Câu2: Cho biểu thức: 
A = Với x > 0; 
a. Rút gọn A
b. Tìm giá trị của x để A có giá trị âm?
Câu 3: Cho hàm số bậc nhất y = ax +2
a. Xác định hệ số a để hàm số đi qua điểm M(-1;1)
b. Vẽ đồ thị (d) của hàm số với giá trị của a vừa tìm được ở câu a và đồ thị hàm số 
y = -2x -1 tren cùng một mặt phẳng toạ độ. Tìm toạ độ giao điểm của chúng.
c. Tính góc tạo bởi đ]ngf thẳng (d) với trục Ox
Câu 4: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4 cm; BC = 5cm.Kẻ AH vuông góc với BC. (H thuộc BC) 
a. Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ? 
b. Tính AH, góc B và C
c. Vẽ đường tròn (B;BH) và đường tròn (C;CH). Từ điểm A lần lượt vẽ các tiếp tuyến AM và AN của đường trong(B) và (C). Tính góc MHN 
Câu 5: Giải phương trình: 
IV. Đáp án:
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Tính được kết quả ... =(0,75đ)
b. Tính được kết quả ... =(0,75đ)
Câu2: (1,5 điểm)
a. (1 đ) Với x > 0; thì :
A = = 
b. (0,5 đ) có >0 với mọi x > 0; nên 3>0
để A<0 thì x<4 Vậy 0<x<4 thì A<0
Câu 3: (3 điểm)
a. (1đ)Vì đồ thị di qua M(-1;1) nên ta có : 1 = a.(-1) +2 suy ra a =1 . Vậy hàm số đó là
 y = x +2
b. (1,5đ) Vẽ đúng một đồ thị (0,5đ)
Tìm toạ độ giao điểm (0,5đ) 
Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình: x+2 = -2x -1 x = -1
Tung độ giao điểm là : y =-1+2 =1 Vậy toạ độ giao điểm là (-1;1)
c. (0,5đ) Gọi góc tạo bởi đường thẳng (d) vứi trục Ox là ta có tg= 1 = 450
Câu 4: (3 điểm
Vẽ đúng hình (0,5đ) 
a. (1đ) Ta có AB2 + AC2 = 32+42 = 25 ; BC2 =52 =25 AB2 +AC2 =BC2 tam giác ABC vuông tại A ( Định lý pitago đảo)
b. (1đ) áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC, đường cao AH ta có: 
AB.AC = BC. AH Từ đó tính được AH = 2,4cm
Ta có tgB = 
c. (0,5đ) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: Am =MH =AN tam giác MHN có HA là trung tuyến ứng với cạnh MN và HA =1/2MN do đó tam giác MNH vuông tại H. Vậy =900
Câu 5: (1đ)
(0,25đ) ĐKXĐ: -1/4
(0,75đ) 
(0,25đ) x=2 thoã mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình là x =2
ĐỀ THI HỌC KỲ NĂM HỌC 2009 - 2010
Câu 1: Cho biểu thức 
a. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P
b. Tìm giá trị của biểu thức P biết y = 4- 2
Câu 2: Đường thẳng y=ax+b cắt trục tung tại điểm A có tung độ -2, cắt trục hoành tại diểm B có hoành độ -3.
a. Xác định các hệ số a; b
b. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến AB.
Câu 3: Cho 2 đường thẳng (d1) Y = 2x +m -2 và (d2) Y = 2x +4 –m
Xác định m để hai đường thẳng (d1) và (d2) trùng nhau.
Câu 4: AB và AC là hai tiếp tuyến của đương tròn (O,R) với B,C là hai tiếp điểm . Gọi giao điểm của BC và AO là F, vẽ CH vuông góc với AB tại Hcắt (O,R) tại E và cắt OA tại D. 
a. Chứng minh tam giác ABC cân.
b. Chứng minh : CO = CD
c. Gọi M là trung điểm của CE, BM cắt OH tại I. Chứng minh I là trung điểm của OH.
IV. Đáp án:
Câu 1: (2 điểm) 
a. (1đ) P xác định khi : x>0; y>0 ; P = 2
b. (1đ) Y = 
Câu 2: (2 điểm)
a. (1đ) b =-2; a = -
b. (1đ) Gọi khoảng cách từ O đến AB là OH ta có 
Câu 3: ( điểm)
H
2x + m - 2= 2x + 4 – m m = 3 
Câu 4: ( 4điểm)
a. (1đ) AB =AC tam giác ABC cântại A 
b. (2đ) AB2 = AE.AO
Tam giác COD cân tại C CO=CD
c. (1đ) OMHB là hình chữ nhật I là trung điểm của OH
 Ngày soạn 13/ 01/ 2015	 
Tiết 38 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo 
3. Thái độ: Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:1. Giáo viên: -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Giải bài tập trong SGK - 15 . Lựa chọn bài tập để chữa . 
2. Học sinh:- Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, học thuộc quy tắc thế và cách biến đổi .
- Giải các bài tập trong SGK - 15 . 
C-Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Bài cũ:
1Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằngphương pháp thế . 
Giải bài tập 12 b
3. Bài mới::
HĐ CỦA GIÁO VIÊN 
HĐ CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 2
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ? 
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới . 
- Hãy giải hệ phương trình trên . 
- HS làm bài .
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại 
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . 
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ? 
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ 
1. Giáo viên: gọi HS nhận xét,chữa bài
Học sinh 
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Luyện tập
1 : Giải bài tập 13 a) ÛÛ Û 
hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 7 ; 5)
b)Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x ; y) = ( 3 ; 1,5)
Giải bài tập 15
Với a = -1 ta có hệ phương trình : 
Ta có phương trình (4) vô nghiệm ® Hệ phương trình đã cho vô nghiệm . 
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình : 
. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/3)
Bài tập 16:
HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng
4. Củng cố kiến thức:
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm ) 
5. Hướng dẫn về nhà 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . hướng dẫn giải bài tập 18 ; 19 
 ( BTVN 15 ( c) ;18 ; BT 19 ) 
 Ngày soạn: 13/01/2015	Tiết39: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số . 
3. Thái độ: Chú ý, tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Giải các bài tập phần luyện tập trong SGK - 19 , lựa chọn bài tập để chữa . 
2. Học sinh:
- Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
3. Bài mới::
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
- GV ra bài tập 22 ( sgk -19 ) gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm . 
- Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ? 
- HS lên bảng làm bài . 
- Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .
- Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (3) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (3)
- Nêu phương hướng gải bài tập 24 . 
- Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ? 
- Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát . 
- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý ) 
- GV nhận xét và chữa bài làm của HS sau đó chốt lại vấn đề của bài toán . 
- Nếu hệ phương trình chưa ở dạng tổng quát ® phải biến đổi đưa về dạng tổng quát mới tiếp tục giải hệ phương trình .
GV hướng dẫn Hs giải bài tập 26
 Gv yêu cầu học sinh giải hệ phương trình tìm a, b và trả lời
Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm theo HD của bài . 
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? 
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y . 
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài . 
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . 
Hoạt động 2: Kiểm tra 13 phút
1.Giải hệ phương trình bằng 2 cách
x+2y=- 4
3x-4y=18
 2x+ y = -1
 4x-3y=-17
Luyện tập
Một HS trả lời
Giải bài tập 22
Vậy hệ phương trình có nghiệm là 
( x ; y) = ( )
Û 
Phương trình (3) có vô số nghiệm ® hệ phương trình có vô số nghiệm . 
Giải bài tập 24
) 
Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y) = ( )
b) 
Û Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là 
( x ; y ) = ( -1 ; -4 )
Giải bài tập 26
 Điểm A(2:-2) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có -2 = a.2+b (1)
Điểm B(-1:3) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có 3 = a.(-1) +b (2)
 Từ (1) (2) ta có hệ phương trình:
Giải bài tập 27
) đặt u = ® hệ đã cho trở thành : 
Û 
Thay vào đặt ta có : 
Giải hệ phương trình
4. Củng cố kiến thức:
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng ( nêu các bước làm ) 
5. Hướng dẫn về nhà: 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa 
....................................................................................................................................
Tuần 20 - Tiết 40 Ngày soạn:04/01/2015 
 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
2. Học sinh: Ôn lại giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp::
2. Kiểm tra bài cũ:- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
3. Bài mới::
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
- Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy nêu cách chọn ẩn của em và điều kiện của ẩn đó . 
- Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y ® ta có điều kiện như thế nào ? 
- Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng các chữ số . 
- Theo bài ra ta lập được các phương trình nào ? từ đó ta có hệ phương trình nào ? 
- Thực hiện ? 2 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên tìm x , y và trả lời . 
- GV cho HS giải sau đó đưa ra đáp án để HS đối chiếu .
- GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó . 
Hoạt động 3: (15 phút) 
- Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ . 
- Thời gian mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ? 
- Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn . 
- Thực hiện ? 3 ; ? 4 ? 5 ( sgk ) để giải bài toán trên . 
- GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm . 
- GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu . 
- Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên . 
- GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) . 
1. Ví dụ 1: 
? 1 ( sgk ) 
B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn 
B3 : lập phương trình , giải phương trình , đối chiếu điều kiện và trả lời 
Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt : 
Hàng chục > hàng đơn vị : 1 
Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ® Số mới > số cũ : 27 
Tìm số có hai chữ số đó . 
 Giải : 
 Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . ĐK : x , y Î Z ; 0 < x £ 9 và 0 < y £ 9 . 
Số cần tìm là : = 10x + y . 
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại , ta được số: = 10y + x . 
Theo bài ra ta có : 2y - x = 1 ® - x + 2y = 1 (1) 
Theo điều kiện sau ta có : 
( 10x + y ) - (10y + x ) = 27 ® 9x - 9y = 27 ® x - y = 3 (2). Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : (I) 
? 2 ( sgk ) 
Ta có (I) Û 
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy số cần tìm là : 74
 Ví dụ 2( sgk ) Tóm tắt : 
Quãng đường ( TP . HCM - Cần Thơ ): 189 km 
Xe tải : TP. HCM ® Cần thơ . 
Xe khách : Cần Thơ ® TP HCM (Xe tải đi trước xe khách 1 h ) 
Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau .
Tính vận tốc mỗi xe . Biết Vkhách > Vtải : 13 km 
 Giải : - Thời gian xe tải đi : 1 h + h = 
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) . ĐK x , y > 0 
? 3 ( sgk ).Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km ® ta có phương trình : y - x = 13 ® - x + y = 13 (1) 
?4 ( sgk ) - Quãng đường xe tải đi được là : ( km) 
- Quãng đường xe khách đi được là: ( km ) 
- Theo bài ra ta có phương trình : (2) 
?5 ( sgk ) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
 Û 
Vậy vận tốc của xe tải là 36 ( km/h) 
Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h) 
	4. Củng cố kiến thức:
	 Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Gọi ẩn , chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình bài tập 28 ( sgk - 22 ) 
GV gọi Cho HS thảo luận làm bài . 1 HS lên bảng làm bài . GV đưa đáp án để HS đối chiếu
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	Hệ phương trình cần lập là : 
Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Xem lại các ví dụ đã chữa . Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk ) 
BT ( 29 ) - Làm như ví dụ 1 . BT 30 ( như ví dụ 2) 
Tiết 42 Ngày soạn: 04/01/2015
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TIẾP )
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất (khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 ) 
	2. Kỹ năng: Trình bày lời giải rõ ràng, hợp lý, giải hệ phương trình nhanh, chính xác
	3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia xây dựng bài, kiên trì trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
	1. Giáo viên: -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Giải bài toán theo ?7 ( sgk ) ra bảng phụ . 
	2. Học sinh:- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
- Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk - 22 ) 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. ổn định tổ chức lớp::
	2. Kiểm tra bài cũ:1.Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
	 2.Giải bài tập 30 ( sgk - 22 )
	3. Bài mới::
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 
- GV ra ví dụ gọi học sinh đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán . 
- Bài toán có các đại lượng nào tham gia ? Yêu cầu tìm đại lượng nào ? 
- Theo em ta nên gọi ẩn như thế nào ? 
- GV gợi ý HS chọn ẩn và gọi ẩn . 
- Hai đội làm bao nhiêu ngày thì song 1 công việc ? Vậy hai đội làm 1 ngày được bao nhiêu phần công việc ? 
- Số phần công việc mà mỗi đội làm trong một ngày và số ngày mỗi đội phải làm là hai đại lượng như thế nào ? 
- Vậy nếu gọi số ngày đội A làm một mình là x , đội B làm là y thì ta có điều kiện gì ? từ đó suy ra số phần công việc mỗi đội làm một mình là bao nhiêu ? 
- Hãy tính số phần công việc của mỗi đội làm trong một ngày theo x và y ? 
- Tính tổng số phần của hai đội làm trong một ngày theo x và y từ đó suy ra ta có phương trình nào ? 
- Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ® ta có phương trình nào ? 
- Hãy lập hệ phương trình rồi giải hệ tìm nghiệm x , y ? Để giải được hệ phương trình trên ta áp dụng cách giải nào ? ( đặt ẩn phụ a = ) 
- Giải hệ tìm a , b sau đó thay vào đặt tìm x , y . 
- GV gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình trên các học sinh khác giải và đối chiếu kết quả . GV đưa ra kết quả đúng . 
- Vậy đối chiếu điều kiện ta có thể kết luận gì ?
- Hãy thực hiện ? 7 ( sgk ) để lập hệ phương trình của bài toán theo cách thứ 2 . 
- GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đócho kiển tra chéo kết quả . 
- GV thu phiếu của các nhóm và nhận xét . 
- GV treo bảng phụ đưa lời giải mẫu cho HS đối chiếu cách làm . 
 - Em có nhận xét gì về hai cách làm trên ? cách nào thuận lợi hơn ?
 Ví dụ 3
Ví dụ 3 ( sgk ). Đội A + Đội B: làm 24 ngày xong 1 công việc . 
Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B . 
Hỏi mỗi đội làm một mình mất bao nhiêu ngày ? 
Giải : Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toán bộ công việc ; y là số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc . ĐK : x , y > 0 . 
- Mỗi ngày đội A làm được : ( công việc ) ; mỗi ngày đội B làm được ( công việc ) 
- Do mỗi ngày phần việc của đội A làm nhiều gấp rưỡi phần việc của đội B làm ® ta có phương trình : 
- Hai đội là chung trong 24 ngày thì xong công việc nên mỗi ngày hai đội cùng làm thì được ( công việc ) ® ta có phương trình 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Đặt a = 
? 6 ( sgk ) - HS làm 
Û 
® x = 40 ( ngày ); y = 60 ( ngày ) 
Vậy đội A làm một mình thì sau 40 ngày xong công 

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI_SO_9.doc