Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đến tiết 70 năm 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2.Kỹ năng: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.

3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: bảng phụ. Giáo án

- HS: ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức: Lớp 9A: Sĩ số. Có mặt. Vắng.( 1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: Gv giới thiệu cương trình toán 9( 7 phút)

 Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.

 

doc 135 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đến tiết 70 năm 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương đương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Kiểm tra bài cũ: 
a. Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.
b. Cho phương trình : 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
GV: ta có cặp số (3; 1,5) vừa là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6 vừa là nghiệm của phương trình 2x + 2y = 9. Ta nói: cặp số (3; 1,5 ) là một nghiệm của hệ phương trình 
GV yêu cầu HS xét 2 phương trình (1) và (2)
HS thực hiện ?1.
GV: ta nói cặp số ( 2 ; -1 ) là một nghiệm của phương trình .
Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần “tổng quát” đến hết mục 1 sgk
HĐ2: 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
GV: quay lại hình vẽ của HS lúc kiểm tra:
GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Xét hệ pt: 
GV: Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất, rồi vẽ 2 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ giao điểm của chúng.
H: Hệ phương trình có nghiệm như thế nào ?
GV cho HS thử lại cặp ( 2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình không ?
Ví dụ 2: Xét hệ pt: 
Trước hết ta làm gì ?
GV có nhận xét gì về vị trí tương đối của 2 đường thẳng. 
Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm ?.
Ví dụ 3: Xét hệ pt: 
HS giải từng bước như như ví dụ 1 và 2.
Vậy một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có mấy nghiệm ? Ứng với vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng.
HĐ3: 3. Hệ phương trình tương đương.
+ Kiến thức: Hiểu được đn hai hệ phương trình tương đương.
+ Kỹ năng: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương.
GV: tương tự như đối với phương trình
HS nêu định nghĩa.
HĐ4: Củng cố:
HS làm bài tập 4/sgk
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
* Tổng quát:
Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là hệ phương trình có dạng:
 (I) ax + by = c
 dx + b’y = c’
Cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm chung của hệ (I) nếu (x0; y0) là nghiệm chung của cả hai phương trình.
- Nếu2 pt đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
- Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó.
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
* Ví dụ 1:
Xét hệ phương trình: 
HS biến đổi: 
x + y = 3 y = - x + 3 (d1)
x – 2y = 0 y = (d2)
* (d1): y = - x + 3
* (d2): y = 
Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x; y) = ( 2 ;1 )
y
1
M
2
x
O
* Ví dụ 2: Biểu diễn tập nghiệm của pt sau trên mặt phẳng toạ độ:
 2x – y = 3 (d1) y = 2x - 3
 2x – y = 1 (d2) y = 2x - 1
* Ví dụ 3:
(HS làm tương tự như ví dụ 1)
* Tổng quát: (sgk)
3. Hệ phương trình tương đương.
* Định nghĩa: (sgk)
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: 
- Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương. 
- Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8.
V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y:	
 .................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tuần 16: 	 Ngày soạn: 8/12/2014
	 Ngày dạy: Lớp 9A. .../...../2014
Tiết 32: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức 
- Rèn luyện kĩ năng viết tổng quát của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình
2. Kĩ năng 
- Tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và thử lại để khẳng định kết quả
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK -Phấn màu - Thước thẳng. 
 HS: Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax+b. Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi trường hợp ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
GV: Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ toạ độ rồi xác định nghiệm chung của chúng.
Hai đường thẳng cắt nhau tại 
M (3;-2)
+ Thay x=3; y=-2 vào vế trái phương trình (3)
VT=2x+y=2.3-2=4 = VP
+ Thay x=3 ; y=-2 vào vế trái phương trình (4)
VT=3x+2y=3.3+2(-2)=5=VP
Vậy cặp số (3;-2) là nghiệm chung của hai phương trình (3) và (4)
b) 
Đoán nhận: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất vì đường thẳng 2y=4 hay y=2 // với trục hoành tại điểm (2;0) nên cũng cắt đường thẳng 2y=4
Hoạt động 2
Hai đường thẳng cắt nhau tại P (-4;2) 
Thử lại: Thay x=-4; y=2 vào vế trái phương trình x+3y=2
VT=x+3y=-4+3.2=2=VP
Vậy nghiệm của hpt là (-4;2)
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn HS đưa mỗi pt của hệ về dạng pt ham số rồi xét các hệ số a của hàm số
HS: Thực hiện
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
Bài 7: 
+ Phương trình 2x+y=4 (3)
nghiệm tổng quát 
+ Phương trình 3x+2y=5 (4)
Nghiệm tổng quát 
Bài 8:
a. Cho hệ phương trình
Đoán nhận: Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất vì đường thẳng x=2 // với trục tung, còn đường thẳng 2x-y=3 cắt trục tung tại điểm (0;-3) nên cũng cắt đường thẳng x=2 
+Hai đường thẳng cắt nhau tại M (2;1)
Thử lại: Thay x=2; y=1 và vế trái phương trình 2x-y=3
VT=2x-y=2.2-1=3=VP
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2;1)
Bài 9:
+ Đưa các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất rồi xét vị tí tương đối giữa hai đường thẳng 
Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau => hai đường thẳng // 
=> Hệ phương trình vô nghiệm
4. Tổng kết: 
- Khắc sâu kiến thức cơ bản cần nắm trong bài. Phương pháp giải bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập nội dung bài học. Làm BT 4, 5, 7, 9 ở SGK
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 16: 	 Ngày soạn: 11/12/2014
	 Ngày dạy: Lớp 9A. .../...../2014
Tiết 32: 	 	 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
	 BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế . Áp dụng giải hệ phương trình.
2. Kỹ năng: HS biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs khả năng tư duy Lô gíc, tính tò mò, tìm tòi, sáng tạo khi học toán. Đoàn kết, có trách nhiệm khi làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
-GV bảng phụ, thước, mặt phẳng tọa độ
-HS ôn giải hệ pt bằng phương pháp đồ thị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Cho biết số nghiệm của hệ phương trình. Đoán nghiệm của hệ phương trình sau:
HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng đồ thị: 
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: 1. Quy tắc thế
GV giới thiệu khái niệm quy tắc thế.
GV nêu tổng quát và ghi bảng.
HĐ2: 2. Áp dụng
- Kiến thức: HS nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Kỹ năng: HS thành thạo giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, biết các trường hợp hệ phương trình vô nghiệm – vô số nghiệm.
GV nêu ví dụ 1 và ghi đề bài lên bảng.
?Để giải hệ pt trước hết ta làm gì?
? Trong hai pt của hệ ta nên chọ pt nào và biểu diến ẩn nào theo ẩn còn lại ?
? Tiếp theo ta cần làm gì ?
? Hệ pt mới tìm được như thế nào với hệ pt đã cho? Có đặc điểm gì ?
? Tiếp theo ta làm gì ?
HS lên bảng giải và tìm nghiệm cho pt bậc nhất 1 ẩn.
?Tiếp theo ta làm gì ?
? Ta có kết luận gì ?
HS lên bảng thực hiện.
? Đối chiếu với kết quả bài kiểm tra em thấy như thế nào ?
GV nêu ví dụ 2 và ghi đề bài lên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1.
HS làm ?1/sgk
GV cho HS đọc chú ý trong sgk
GV nêu ví dụ 3 và ghi đề lên bảng.
GV trình bày lời giải mẫu ở bảng phụ.
GV nêu ví dụ 4 và ghi đề bài lên bảng
HS thảo luận nhóm.
GV cho các nhóm trình bày lời giải ở bảng nhóm. 
GV giới thiệu lời giải mẫu ở bảng phụ.
HĐ 3: 3. Các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế.
?Qua các ví dụ, cho biết các bước giải hệ pt bằng pp thế ?
GV nêu lại và HS ghi vào vở.
HĐ4: Củng cố:
HS thực hành giải bài 12/sgk
1. Quy tắc thế:
* Quy tắc: sgk
* Tổng quát:
2. Áp dụng:
a) Ví dụ 1: Giải hệ ph­¬ng tr×nh sau bằng pp thế:
Giải:
Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất
b) Ví dụ 2: Giải hệ pt sau bằng pp thế:
* Chú ý: sgk.
c) Ví dụ 3: Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Giải:
Vậy hệ pt vô nhiệm.
d) Ví dụ 4: Giải hệ ph­¬ng tr×nh sau bằng pp thế:
Giải:(häc sinh tù lªn b¶ng lµm)
Vậy hệ pt có vô số nghiệm.
3. Các bước gải hệ phương trình bằng pp thế: 
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: 
-Học kỹ quy tắc thế. Cac bước giải hệ ph­¬ng tr×nh bằng pp thế.
Giải các bài tập 13, 15, 16 SGK/16.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 16: 	 Ngày soạn: 11/12/2014
	Ngày dạy: 9A..............
Tiết 34: 	 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
-Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ, các dạng bài tập.
- HS: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Ổn địnhlớp: 
	2.Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế.
 HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng pp thế: 
	3.Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ 1: Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên.
GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số nguyên.
GV nêu đề bài 16b/sgk và ghi đề bài lên bảng.
HS đứng tại chỗ trình bày hướng giải bài toán.
GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải
HĐ2: Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ.
GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số hữu tỉ (Hệ số là phân số hoặc số thập phân) 
GV nêu đề bài 13b/sgk
GV nêu cách giải:
- Quy đồng khử bỏ mẫu đưa mỗi phương trình của hệ về pt có hệ số nguyên.
- Giải hệ pt có hệ số nguyên.
HS lên bảng thực hành giải.
HĐ3: Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.
GV Giới thiệu dạng hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.
GV nêu đề bài 17a/sgk và ghi đề bài lên bảng.
GV: Việc thực hành giải hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai ta tiến hàmh tương tự như hệ pt có hệ số nguyên.
GV hd HS thực hành giải.
HĐ4:Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu:
GV gt dạng hệ pt chứa ẩn ở mấu.
GV nêu đề bài 16c/sgk và ghi đề bài lên bảng
GV nêu cách giải:
- Điều kiện xác định của hệ pt: Mẫu chứa ẩn 0.
- Quy đồng và khử bỏ mẫu đưa hệ pt về hệ pt có hệ số nguyên.
- Giải hệ pt có hệ số nguyên.
- Đối chiếu nghiệm với đkxđ, chọn nghiệm và kl nghiệm.
GV hướng dẫn HS thực hành giải.
HĐ5: Dạng 5: Hệ pt chứa tham số.
GV gt hệ pt chứa tham số.
GV nêu đề bài 15/sgk. Ghi đề bài lên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hành giải câu a.
Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên.
Bài 16b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ.
Bài 13b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Giải: 
(HS thực hành giải tiếp)
Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.
Bài 17a/sgk.Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu:
Bài 16c/ sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Giải:
 ĐKXĐ: y0
Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất: 
Dạng 5: Hệ pt chứa tham số.
Bài 15/sgk. Giải hệ pt 
a) a = -1.
Với a = -1 . Thay vào hệ pt, ta được:
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế
- Làm các bài tập còn lại trong sgk/15-16.
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM.
.
Tuần 17 	 Ngày soạn: 19/12/2014
	Ngày dạy: 9A..............
Tiết 35 	 	 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
	 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Áp dụng giải hệ phương trình.
2. Kỹ năng: HS biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.Đoàn kết, có trách nhiệm khi làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: soạn bài chi tiết
- HS: ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Giải hệ p.trình sau bằng phương pháp thế:
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: 1. Quy tắc cộng đại số.
GV: xét hệ p.trình: (I) 
GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ?
GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số.
Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào?
GV gọi 1 HS làm ?1,
HĐ2: 2. Áp dụng.
a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II)
Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ?
Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II).
Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).
Ví dụ 3: 
Dựa vào ?3. Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).
b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.
GV cho HS đọc ví dụ 4.
GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình (1) với 3 và ptrình (2) với (-2).
HS làm ?4.
Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
HĐ3: 3. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
HS đọc sgk
HĐ4: Luyện tập, củng cố:
Giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số
a. 
b. 
GV cho HS làm bài tập nhóm.
 lớp làm câu a.
 lớp làm câu b.
HS nhận xét, sửa sai nếu có. 
1. Quy tắc cộng đại số.
 (sgk)
Ví dụ:
(I) 
Cộng vế theo vế của (1)và (2) ta có
(I)
2. Áp dụng.
a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
(II) 
Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất
 ( x ; y) = (3, -3)
Ví dụ 3: 
 Các hệ số của x trong hai phương trình của (III) là các số bằng nhau.
Trừ từng vế ta được: 5y = 5 y = 1
Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9 
 x = 3,5
Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất : (x ; y) = ( 3,5 ; 1).
b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.
Giải.
HS thực hiện: nhân 2 vế của p.trình (1) với (-2) và ptrình (2) với 3. ta có;
Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( 3 ; -1).
3. Các bước giải hệ phương trình bằng pp cộng: (sgk)
* Luyện tập, củng cố:
a. Giải.
 3x +2x=10 5x = 10 x = 2 
(I) y = y = 
 2x + y = -3 2x + = - 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = ( 2; -3)
b. 
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ phần tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số.
- Giải bài tập 20 b, d, e. bài 21, 22 SGK.
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................
Tuần 17 	 Ngày soạn: 19/12/2014
	Ngày dạy: 9A..............
Tiết 36 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ, các dạng bài tập.
- HS: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
a. Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
b. Giải hệ phương trình: a. b. 
bằng phương pháp cộng đại số ( 2 HS).
	3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy vµ trß
Nội dung kiến thức cần đạt
Bài 22/sgk
Giải các phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a. 
b. 
HS làm bài tập theo nhóm trong thời gian 5p.
 lớp làm câu a.
lớp làm câu b. 
GV gọi 2 HS lên bảng giải.
1 HS khác lên bảng giải câu c.
Bài 24/sgk Giải hệ p.trình.
a. 
GV: có thể thu gọn về dạng hệ p.trình đơn giản được không?
Hãy thực hiện
1 HS lên bảng giải hệ p.trình: 
Bài 26/sgk
GV yêu cầu HS đọc đề bài 26/19. Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A và B biết:
a. A( 2 ; -2) và B( -1 ; 3)
GV hướng dẫn HS:
Đồ thị hàm số qua A ( 2 ; -2) cho ta phương trình nào ?
Tương tự đồ thị hàm số qua B (-1 ; 3) ta có phương trình nào ?
GV: a, b là nghiệm của hệ p.trình : 
Hãy tìm a, b.
Bài 22/sgk: Giải.
a. 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệmduy nhất 
( x ; y ) = 
b. 
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
c. 
Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát 
Bài 24/sgk
a. 
Bài 26/sgk
a. Vì A(2; -2 ) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên : 2a + b = - 2.
B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên: 
 - a + b = 3.
Ta có hệ pt: 
4. Tổng kết và hướng dân học ở nhà: 
-Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Làm các bài tập 24(b), 25, 26 / 19 SGK.
Bài 25 ( a, b, c, d) /8 SBT.
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần 17 	 Ngày soạn: 19/12/2014
	Ngày dạy: 9A..............
Tiết : 37 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức 
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản và các phép toánvề căn bậc hai
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK -Phấn màu 
 HS: Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dungkiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Cho HS làm bài tập theo đề sau:
Đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
1. Căn bậc hai của là 
2. (đk a³0)
2-a nếu a£0 nếu a>0
3. 
4. nếu A.B³ 0
A ³ 0
B³ 0
5. nếu 
6. 
7. 
x³ 0
x¹ 4
8. xác định khi 
HS: HS hoạt động nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV
Hoạt động 2:
GV:Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS: Đại diện nhóm thực hiện.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Ra bài tập cho HS lên bảng thực hiện.
HS: Thực hiện 
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV:Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS: Đại diện nhóm thực hiện.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
I. Ôn tập về lí thuyết
1. Đúng vì 
2. Sai (đk: a³0) sửa là: 
3. Đúng vì 
4. Sai sửa là:
nếu A ³ 0; B³ 0
Vì A.B ³ 0 có thể xảy ra A<0, B<0 khi đó không có nghĩa
A ³ 0
B> 0
5. Sai; Sửa 
Vì B=0 thì và ko có nghĩa
6. Đúng vì 
=
7. Đúng vì:
8. Sai vì với x=0 phân thức có mẫu =0, không xác định
II. Bài tập:
Bài 1: Rút gọn các biểu thức
b. 
= 
c. =
= 
= 
d. =
= 
= 
Bài 2: Giải phương trình
ĐK: x³ 1
Nghiệm của phương trình là x=5
Bài 3: Cho biểu thức
a. Rút gọn P
b. x-
 (thoả mãn điều kiện)
Thay vào P
P=
= 
c. P<- và 
Kết hợp điều kiện: 0£x<9 thì P<-
- Theo kết quả rút gọn
Có tử: -3<0
Mọi thỏa mãn điều kiện
=> P<0 mọi x thỏa mãn điều kiện
- P nhỏ nhất khi lớn nhất
Khi nhỏ nhất ó 
ó x=0
Vậy P nhỏ nhất =-1 ó x=0
4. Tổng kết: 
- Khắc sâu kiến thức cơ bản cần nắm trong bài. Phương pháp giải bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà:Ôn tập chương II: Hàm số bậc nhất
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II. Học thuộc “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”. Bài tập 30, 31, 32, 33, 34 tr 62 SBT
 IV. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 18 	 Ngày soạn: 26/12/2014
	Ngày dạy: 9A..............
Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức 
- Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương II: Khái niệm của hàm số bậc nhất y=ax+b tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị, tìm giao điểm đồ thị các hàm số.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK -Phấn màu, thước thẳng
 HS: Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Nêu câu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_dai_so_9_hai_cot.doc