Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 43: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS nắm được và vận dụng các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

2. Kĩ năng:

HS có kỹ năng phân tích và thiết lập HPT.

Hình thành thói quen phân tích một sự việc có vấn đề.

3. Thái độ:

 Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 43: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 	 	 Ngày soạn : 19/01/2015
Tiết 43	 Ngày giảng: 21/01/2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
HS nắm được và vận dụng các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kĩ năng: 
HS có kỹ năng phân tích và thiết lập HPT.
Hình thành thói quen phân tích một sự việc có vấn đề.
3. Thái độ: 
	Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (8 phút): Kiểm tra bài cũ
Bài tập 42 tr 10 SBT.
GV treo bảng kẻ khung sẵn yêu cầu HS điền vào các ô còn trống và dựa vào đó để lập hệ .
- Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn ?
- Lập các phương trình của bài toán
- Lập hệ phương trình và giải .
GV nhận xét và cho điểm
- Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế ) và số HS của lớp là y (HS).
ĐK : x, y Î N* , x > 1.
Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ, ta có phương trình : 
 y = 3x + 6.
Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế, ta có phương trình : 
 y = 4(x – 1).
Ta có hệ phương trình :
Þ 3x + 6 = 4x – 4 Þ x = 10 và y = 36.
Số ghế của lớp là 10 ghế .
Số HS của lớp là 36 HS
Hoạt động 3 (34 phút) : Luyện tập
Bài 44/10 SBT 
Yêu cầu 1 HS đọc đề?
Nêu yêu cầu của đề
Theo em thì bài này giống như bài nào mà ta đã giải rồi ?
Hoàn thành bảng:
Thời gian
xây xong
Năng suất trong 1 giờ
Của 2 người
Người thứ 1
Người thứ 2
Lập hệ phương trình và giải hệ phương trình ?
Bài tập 47 tr 10, 11 SBT.
Yêu cầu HS đọc đề
TX
Làng 
 Toàn 
Ngân 
38 km
GV : Vẽ sơ đồ bài toán .
- Chọn ẩn số .
GV điền và 
 xuống dưới hai mũi tên chỉ vận tốc .
- Lần đầu, biểu thị quãng đường mỗi người đi, lập phương trình .
- Lần sau , biểu thị quãng đường hai người đi, lập phương trình .
GV : Yêu cầu HS giải hệ vừa tìm được
1 HS đọc đề
Nêu yêu cầu của đề
Kẻ bảng phân tích dưới sự hướng dẫn của GV
HS thực hiện, kết luận bài toán
HS đọc đề
 HS chọn ẩn
HS lập phương trình biểu thị quan hệ
HS lập phương trình biểu thị quan hệ
Giải hệ và kết luận bài toán
Bài 44/10 SBT 
Gọi x (giờ) là thời gian làm một mình để xây xong bức tường của người thứ nhất
 y (giờ) là thời gian làm một mình để xây xong bức tường của người thứ hai
Ta có hệ phương trình
Giải ra ta được x =12, y =18
Thỏa mãn điều kiện bài toán vậy thời gian làm một mình để xây xong bức tường của người thứ nhất là 12 giờ của người thứ hai là 18 giờ .
Bài tập 47 tr 10, 11 SBT
Gọi vận tốc của Bác Toàn là và vận tốc của Cô Ngân là 
ĐK : x, y > 0.
- Lần đầu, quãng đường Bác Toàn đi là 1,5x (km).
Quãng đường Cô Ngân đi là 2y (km).
Ta có phương trình 1,5x + 3y = 28.
- Lần sau quãng đường hai người đi là : ( x + y ).
Ta có phương trình 
( x + y ). = 38 – 10,5 
Þ x +y = 22
Ta có hệ phương trình :
Vậy vận tốc của bác Toàn là 12km/h, vận tốc của cô ngân là 10km/h.
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các bài đã giải
+ Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, cần đọc kỹ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trình bày bài toán theo 3 bước đã biết .
+ Làm các bài tập 46 , 47 ,48, 49 tr 10 SBT.
+ Ôn lại toàn bộ kiến thức để giờ sau ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐS 43.doc