Giáo án môn Đại số khối 7 - Tiết 9, 10

1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

a. Kiến thức:

 - Hs hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

b. Kỹ năng:

 - Nhận dạng đúng tỉ lệ thức

 - Vận dụng được tính chất 1 để giải bài toán tìm x.

- Lập được tỉ lệ thức.

c. Thái độ:

- Rèn luyện tư duy lô gic, chính xác cho học sinh, hs hứng thú và yêu thích môn học.

 

doc 11 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 821Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 7 - Tiết 9, 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/9/2015
Ngày giảng:
30/9/2015
Lớp 7A
21/9/2015
Lớp 7C
24/9/2015
Lớp 7D
TiÕt 9: §7. TỈ LỆ THỨC
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
a. Kiến thức:
 	- Hs hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
b. Kỹ năng:
	- Nhận dạng đúng tỉ lệ thức
	- Vận dụng được tính chất 1 để giải bài toán tìm x.
- Lập được tỉ lệ thức.
c. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy lô gic, chính xác cho học sinh, hs hứng thú và yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Giáo viên: 
- Giáo án, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
b. Học sinh:
- Đọc bài mới, sgk, dụng cụ học tập, bút màu., máy tính bỏ túi.
- Ôn lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau ở lớp 6.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (6’)
* Câu hỏi: 
- Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
- Tỉ số của hai số a và b là gì ? (b0) 
- Hãy so sánh : và ?
* Đáp án: 
- Hai phân số a/b = c/d nếu a.d = b.c
- Tỉ số của hai số a và b là số viết dưới dạng a/b (b0)
-Thực hiện đúng 
b. Bài mới:
* ĐVĐ:(1’) Ta có = . Vậy, đẳng thức = được gọi là gì? => Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
* Nội dung:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa (13’)
Gv: Giới thiệu: Đẳng thức = là một tỉ lệ thức.
Vd: So sánh hai tỉ số:
 và 
Gv : = là một tỉ lệ thức .
? Vậy tỉ lệ thức là gì?
? Hãy nêu định nghĩa và điều kiện của tỉ lệ thức?
Gv: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức: hoặc a:b = c: d
a, b, c, d là các số hạng
a, d là các ngoại tỉ (ngoài)
b, c là các trung tỉ (trong)
GV: Cho biết ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức ?
- Làm ?1: 
- Từ các tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không?
a) và 
b) và 
GV: Nhận xét.....
GV : Tỉ lệ thức có những tính chất gì ? => chuyển mục 2
Hs: = 
Hs: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số.
Hs: Nêu đ/n như sgk
 ĐK: b, d 0
HS ghi nhớ vào vở
HS: 3 và 8 là ngoại tỉ,4 và 6 là trung tỉ.
Hs : Hai HS lên bảng làm bài 
1. Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
(ĐK: b, d 0)
Ví dụ: là một tỉ lệ thức.
?1
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất (15’)
- Hãy nhắc lại tính chất hai phân số bằng nhau ?
(a, b, c, d Z ; b, d 0 )
- Ta hãy xét xem tính chất này có đúng với tỉ lệ thức không?
* Xét tỉ lệ thức: 
Gv yêu cầu HS đọc SGK để biết cách chứng minh khác của đẳng thức tích: 
18.36 = 27.24.
Gv: Bằng cách tương tự em hãy làm ?2:
GV: đây chính là tính chất cơ bản thứ nhất của tỉ lệ thức.
Gv cho hs ghi vở và hỏi: 
- Ngược lại, nếu có a.d = b.c thì ta có thể suy ra ?
? Ngoài ta có thể suy ra tỉ lệ thức nào nữa không?
Làm thế nào để có:
- Nhận xét vị trí ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức ?
GV: Vậy với a, b, c, d khác 0 có một trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.
( GV treo bảng phụ ghi bảng tóm tắt tr. 26 SGK)
GV: Các tính chất của tỉ lệ thức được vận dụng vào các bài tập ntn? => chuyển mục.
Hs: => a.d = b.c
HS: Suy nghĩ, lập luận đưa ra nhận xét
Hs: nghe gv hd để hiểu cách chứng minh;
1 HS đọc SGK
HS: 
=>
HS ghi nhớ vào vở
Hs: a.d = b.c => 
Hs: a.d = b.c 
=> 
HS trả lời: 
(2): ngoại tỉ giữ nguyên , thay đổi hai trung tỉ
(3): Trung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ hai ngoại tỉ
(4): Đổi chỗ cả trung tỉ và ngoại tỉ.
HS lắng nghe và ghi nhớ
2. Tính chất:
1) Nếu 
Thì a.d = b.c
2) Nếu a.d = b.c 
và a, b, c, d 0
Thì ta có các tỉ lệ thức:
 c. Củng cố- luyện tập: (8’)
Bài tập 47: Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 6.63 = 9.42
- Áp dụng tính chất nào?
- Yêu cầu HS hoạt động 4 nhóm trong 3’ vào bảng nhóm.
- Gv nhận xét , sửa sai kết quả từng nhóm.
Bài tập 46 a,b (sgk)
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau
a) 
? Áp dụng t/c của tỉ lệ thức ta tính x như thế nào?
b) - 0,52 : x = - 9,36 : 16,38
- Làm thế nào để tính được x? 
GV: Gọi HS nhận xét , sau đó chốt lại dạng toán.
Thực hiện hoạt động theo 4 nhóm:
- Tính chất 2
kết quả: 
- Tính chất 1 :
x.3,6 = (-2). 27
=> x= 
=> x = -15
Hs: áp dụng t/c 2 của tỉ lệ thức: 
=> x = 
=> x = 0,91
Bài 47 (SGK)
Từ 6.63 = 9.42
=> 
Bài 46 (SGK) 
a) 
=> x.3,6 = (-2). 27
=> x= 
=> x = -15
b) -0,52:x=-9,36:16,38
=> 
=> x= 
=> x = 0,91
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) 
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
- Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.
- Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b sgk và bài 61, 63 SBT
Hướng dẫn: bài 44: 	 1,2: 3,24 = 
 - BT dành cho HS khá giỏi: 69, 71, 72 SBT
 - Hướng dẫn bài 71 SBT: Đặt 
	 * RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 18/9/2015
Ngày giảng:
30/9/2015
Lớp 7A
24/9/2015
Lớp 7C
28/9/2015
Lớp 7D
TiÕt 10: LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
a. Kiến thức:
 	 - Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức
b. Kỹ năng:
 	 - HS có kỹ năng thành thạo nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ các đẳng thức tích.
c. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy lô gic, chính xác cho học sinh, hs hứng thú và yêu thích môn học. Phát huy tính sáng tạo của học sinh.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Giáo viên: 
- Giáo án, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
b. Học sinh: 
- Đọc bài mới, sgk, dụng cụ học tập, bút màu., máy tính bỏ túi.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ: (6’)
* Câu hỏi: 
HS1: - Nêu định nghĩa tỉ lệ thức? 
 - Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập các tỉ lệ thức:
 28:14; 3:10; 2,1:7; 3:0,3; ; 8 : 4.
 - Tìm x, biết: - 0,52 : x = - 9,36 : 16,3
HS2: - Nêu các tính chất của tỉ lệ thức?
 - Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau:
(-7) . 6 = 21.(-2)
* Đáp án: 
HS1: - Lí thuyết (sgk) 
; 	;	- Tìm đúng : x = 0,91 
HS2: - Lí thuyết (sgk)
Ta có: (-7) . 6 = 21.(-2)
GV nhận xét, cho điểm
b. Bài mới.
* ĐVĐ:(1’) Tiết học hôm nay chúng ta giải các bài toán nhằm rèn luyện kỹ năng nhận dạng các tỉ lệ thức; tìm một thành phần chưa biết trong tỉ lệ thức.
* Nội dung: 
 HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (5’)
Gọi HS nhắc lại hai tính chất của tỉ lệ thức? 
- Vận dụng các tính chất trên vào các dạng bài tập như thế nào ?=> luyện tập
HS nhắc lại:
Tính chất 1:
Nếu thì a.d = b.c
Tính chất 2:
Nếu a.d = b.c (a, b,c, d 0)thì 
I.Kiến thức cần nhớ
Tính chất 1:
Nếu thì a.d = b.c
Tính chất 2:
Nếu a.d = b.c (a, b,c, d 0) thì 
Hoạt động 2: Luyện Tập (31’)
Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức : ( 15ph)
Bài tập 49(sgk) 
- Nêu cách làm của bài này?
Gọi 2 hs lên bảng làm câu a, b 
- Cho hs nhận xét, sau đó gọi 2 hs khác làm c, d.
Bài 61 SBT: Chỉ rõ các ngoại tỉ và các trung tỉ trong các tỉ lệ thức sau?
a) 
b) 
c) -0,375:0,875 = -3,63:8,47
Gv: Ta tìm hiểu một dạng bài tập khác:
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức: (11ph)
*Bài 50 sgk: 
GV treo bảng phụ có kẽ sẵn bài tập 50 sgk
Gv hướng dẫn:
 + Muốn tìm ngoại tỉ ta lấy tích hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết.
+ Muốn tìm trung tỉ ta lấy tích 2 ngoại tỉ chia cho trung tỉ còn lại.
Cho HS thảo luận nhóm.
Bài 69 SBT:
Tìm x biết: 
GV: Gợi ý: từ tỉ lệ thức đã cho ta suy ra được điều gì?
=> tìm x như thế nào?
Bài 70 a SBT:
Tìm x biết : 3,8: 2x = 
Viết dưới dạng: rồi
Tìm một trung tỉ chưa biết ?
- Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức lập được các tỉ lệ thức như thế nào?
Dạng 3: Lập tỉ lệ thức: (5ph)
Bài 51 sgk:: 
Từ 4 số 1,5 ; 2; 3,6 ; 4,8. 
- Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được?
Gv hd:
- Lập các đẳng thức tích
- Áp dụng t/c 2 của tỉ lệ thức. => các tỉ lệ thức có thể được.
Từ bài 51 SGK Gv phát triển thành bài toán sau:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau: 1 , 5 , 25 , 125 , 625.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài toán.
Hs: Cần xem xét hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì lập được tỉ lệ thức.
2 HS lên bảng: 
a) 
=> lập thành 1tỉ lệ thức
b) 
2,1 : 3,5= 
=> không lập được 1 tỉ lệ thức
HS trả lời miệng
Hs: 
a) Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15
 Trung tỉ: 8,5 và 0,69
b) Ngoại tỉ: và 
 Trung tỉ: và 
c) Ngoại tỉ: -0,375 và 8,47
 Trung tỉ: 0,875 và -3,63
Hs thảo luận nhóm, làm theo hd.
Trong nhóm: mỗi em tìm 3 số thích hợp ở 3 ô vuông rồi kết hợp lại thành bài của nhóm. 
N: 14; Y: 	H: -25
Ơ: C: 16 B: 
I: -63 U: Ư: -0,84
L: 0,3 Ê: 9,17 T: 6
Hs: lên bảng
x2 = (-60).(-15)
 x2 = 900
=> x = 30
Hs: chỉ ra ngoại tỉ và trung tỉ : 3,8 và là ngoại tỉ; 2x và là trung tỉ
HS: 
2x = => 2x = 
=> x = 
HS:
1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2)
=>
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm trình bày
 Nhận xét
- Học sinh cùng giáo viên làm bài
HS ghi nhớ về nhà làm
II. Luyện tập
Bài tập 49(sgk)
a) 
=> lập thành 1tỉ lệ thức
b) 
2,1 : 3,5= 
=> không lập được 1 tỉ lệ thức
c) Lập được tỉ lệ thức
d) Không lập được
Bài 61 SBT:
a) Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15
 Trung tỉ: 8,5 và 0,69
b) Ngoại tỉ: và 
 Trung tỉ: và 
c) Ngoại tỉ: -0,375 và 8,47
 Trung tỉ: 0,875 và -3,63
*Bài 50 sgk:
Kết quả ô chữ là:
BINH THƯ YẾU LƯỢC
Bài 69 SBT:
 x2 = (-60).(-15)
 x2 = 900 => x = 30
Bài 70 a SBT:
Tìm x biết : 
3,8: 2x = 
Giải: 
2x = => 2x = 
 => x = 
Bài 51 sgk:
Từ 4 số 1,5 ; 2; 3,6 ; 4,8
=>1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2)
=>
c. Củng cố: (đã thực hiện lồng ghép ở phần luyện tập)
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Ôn lại các tính chất của tỉ lệ thức
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập 53 sgk; 62, 63, 64, 70 SBT 
- Gợi ý: Bài 63 SBT: 	a) Ta có tỉ lệ thức: 1,05 : 30 = 1,47 : 42 
 b) Không lập được tỉ lệ thức.
- Xem trước bài ‘’ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau’’
 - BT dành cho HS khá giỏi: Tìm tỉ số , biết rằng 
 * RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT9-10 -đại.doc