Giáo án môn Địa lí 6 - Các mỏ khoáng sản

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được các khái niệm - Khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của 1 số loại khoáng sản phổ biến.

- Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.

2. Kỹ năng

- Nhận biết 1 số loại khoáng sản qua mẫu vật ( hoặc qua ảnh màu): than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit

3. Thái độ

- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cách hợp lý và tiết kiệm

- Giáo dục sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên

4. Năng lực: Nhận biết một số loại khoáng sản, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, phân tích lược đồ, quan sát tranh ảnh, đọc bảng số liệu, thu thập thông tin,

 

docx 2 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí 6 - Các mỏ khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:
TIẾT:
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
S :
G:
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các khái niệm - Khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của 1 số loại khoáng sản phổ biến.
- Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.
2. Kỹ năng
- Nhận biết 1 số loại khoáng sản qua mẫu vật ( hoặc qua ảnh màu): than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cách hợp lý và tiết kiệm
- Giáo dục sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên 
4. Năng lực: Nhận biết một số loại khoáng sản, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, phân tích lược đồ, quan sát tranh ảnh, đọc bảng số liệu, thu thập thông tin,
II. CHUẨN BỊ:	
- Giáo viên: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Một số mẫu khoáng sản, đá. - Sgk+ Tập bản đồ.
- Học sinh: SGK. Tập bản đồ địa lí 6. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Khai thác tri thức từ thông tin SGK, tranh ảnh, đàm thoại,
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, toàn lớp,.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: ( 1 phút) 
	2. Bài cũ: ( 4 phút) .
- Bình nguyên khác cao nguyên ntn? Xác định các ĐB và các CN lớn của nước ta trên bản đồ?
3. Bài mới: Vật chất cấu tạo nên vỏ Trái đất gồm các loại khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng trong các hoạt động kinh tế là khoáng sản. Vậy thế nào là khoáng sản? Mỏ khoáng sản? Chúng được hình thành như thế nào?
HĐ1: ( 8 phút) K/n khoáng sản, mỏ KS. Kể tên và nêu công dụng của 1 số loại KS phổ biến. KN: Nhận biết 1 số loại KS qua mẫu vật.
KN: Quan sát mẫu vật
NL: Nhận biết khoáng sản
HS: Xem mẫu vật của 1 số khoáng sản...
CH: Khoáng vật, đá có ở đâu?
GV: Các khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong các thành phần của đá.
CH: Thế nào là khoáng sản? Mỏ khoáng sản?
CH: Tại sao KS tập trung có nơi nhiều, nơi ít?
CH: Dựa vào đâu để phân loại KS?
CH: Khoáng sản được phân làm mấy loại?
CH: Dựa vào bảng phân loại KS, em hãy kể tên 1 số KS và nêu công dụng của chúng?
HS: Trình bày theo bảng công dụng Sgk.
CH: ở nước ta, có những KS quan trọng nào? Phân bố ở đâu?
GV: Cho HS xác định vị trí các KS trên lược đồ:
- Than đá: Quảng Ninh, Thái Nguyên.
- Dầu mỏ: Thềm lục địa Vũng Tàu.
- Sắt: Thái Nguyên. - Thiếc: Cao Bằng, Lạng Sơn...
GV: Ngày nay, KH phát triển người ta đã bổ sung các nguồn KS hao hụt bằng các thành tựu kĩ thuật. Vd: Con người đã bổ sung KS năng lượng ntn?
CH: Kể tên 1 số KS ở địa phương em?
HĐ2: ( 8 phút) K/n mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh.
 Trái đất: Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cách hợp lý và tiết kiệm 
KN: Phân loại các khoáng sản theo công dụng
NL: Phân biệt được mỏ nội sinh, ngoại sinh
HS: Q/s 1 số mẫu quặng: Mỏ KS là gì?
CH: Dựa vào nguồn gốc hình thành, các mỏ KS được phân làm mấy loại?
CH: Mỏ nội sinh là gì? Cho ví dụ?
HS: Mỏ bạc, vàng, đồng, chì, kẽm...=> Mỏ kim loại.
CH: Thế nào là mỏ ngoại sinh? Cho ví dụ?
HS: Mỏ than, cao lanh, đá vôi...=> KS phi kim và KS n/lượng.
GV: Dựa vào đâu người ta phân làm 2 loại mỏ trên?
CH: Chỉ trên bản đồ 1 số mỏ KS ở nước ta?
GV: 1 số KS có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh?
CH: Các mỏ KS hình thành trong thời gian bao lâu?
GV: - Mỏ sắt: 90% các mỏ hình thành cách đây 500-600 triệu năm. - Mỏ than: 230-250 triệu năm. - Dầu mỏ: 2-5 triệu năm.
GV: KS được hình thành trong những điều kiện nhất định và trong thời gian địa chất lâu dài=> số lượng có hạn, không phải vô tận.
CH: Khai thác và sử dụng KS ntn?
1. Các loại khoáng sản
a) Khoáng sản là gì?
- Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản.
b) Phân loại khoáng sản
- KS được chia làm 3 nhóm:
+ KS năng lượng (nhiên liệu):than, dầu mỏ, khí đốt
+ KS kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm
+ KH phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi
2.Các mỏ KS nội sinh và mỏ ngoại sinh:
a) Mỏ nội sinh: là các mỏ được hình thành do nội lực.
b) Mỏ ngoại sinh: là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực.
4. Củng cố: (4 phút) 
- KS là gì? Khi nào gọi là mỏ KS?
- Trinh bày sự phân loại KS theo công dụng?
- Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau ntn?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài theo nội dung Sgk. Làm BT tập bản đồ + Xem lại bài 5/9.Sgk.
- Chuẩn bị bài thực hành.
Bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac mo khoang san_12242431.docx