Giáo án môn Địa lí 9 năm 2017

ỊA LÝ VIỆT NAM

ĐỊA LÝ DÂN CƯ

TIẾT 1. BÀI 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I- Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức:

 Qua bài học các em cần nắm được .

 - Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kinh có số dân đông nhất . Các dân tộc của nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .

 - Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .

2.Kĩ năng:

 - Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

3. Thái độ:

 - Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc .

II- Chuẩn bị:

 - Bản đồ dân cư Việt Nam .

 - Bộ ảnh về gia đình các dân tộc Việt Nam .

 - Tranh một số dân tộc việt Nam .

 

doc 123 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 640Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí 9 năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng, bình quân lương thực.
 2) Bài 2:
 * GV cho HS thảo luận nhóm : ( 4 nhóm )
Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20. 21 hãy cho biết .
H1? Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng Bằng Sông Hồng ?
 H2? Tại sao phải đầu tư vào nông nghiệp : làm thuỷ lợi , làm đất , chọn giống cây trồng và vật nuôi  ?
H3? Vai trò củavụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng Bằng Sông Hồng ? 
- Phân tích các vai trò của các cây lương thực trong vụ đông và cây rau quả khác ? 
H4? ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng ? 
 - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình-
 - GV chuẩn kiến thức vào bảng.
a)+ Thuận lợi : 
- Tổng sản lượng và bình quân lương thực đầu người tăng nhanh hơn sự gia tăng dân số . 
+ Khó khăn : Đầu tư vào làm thuỷ lợi , cơ khí hoá khâu làm đất , giống cây trồng và vật nuôi , thuốc bảo vệ thực vật , công nghiệp chế biến . 
b) Vai trò của vụ đông :
- Ngô đông có năng suất cao ổn định , diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực .nguồn thức ăn gia súc quan trọng . 
c) Tỷ lệ gia tăng dân số ở Đồng Bằng Sông Hồng giảm mạnh , là do việc triển khai kế hoạch hoá dân số có hiệu quả , do đó , cùng với phát triển nông nghiệp . Bình quân đầu người tăng lên 400 kg/ người 
- Đồng Bằng Sông Hồng đã tìm được thị trường xuất khẩu .
-VD: Gạo, cá ba sa, tôm.
 IV- củng cố : 
 * Trình bày lại cách vẽ biểu đồ đường trên một trục toạ độ .
 * Kiểm tra lại bài tập số 2. 
 V- Hướng dẫn về nhà : 
 * Làm xong bài thực hành . 
 * Làm bài thực hành ở sách bài thực hành . 
 * Chuẩn bị chủ đề: " Vùng Bắc Trung bộ "
 Ngày soạn: 15/11/2017
 Tiết 26: Bài 23. Vùng bắc trung bộ
I- Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức: Sau bài học các em nắm được : 
 - Củng cố sự hiểu biết về vị trí địa lý , hình dáng lãnh thổ , những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , Đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ . 
 - Thấy được những khó khăn do thiên tai , hậu quả chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước .
 2. Kỹ năng:
 - Biết đọc biểu đồ, lược đồ , và khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi dẫn dắt .
 Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng Bắc - Nam , 
 Đông - Tây để phân tích một số vấn về tự nhiên và dân cư xã hội ở Bắc Trung bộ 
 - Sưu tầm tài liệu để làm bài tập .
 II- Các phương tiện dạy học : 
 * Lược đồ tự nhiên vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . 
 * tranh ảnh về vùng bắc Trung bộ . 
 III- tiến trình bài giảng : 
 * ổn định (kiểm tra sĩ số )
 * Bài Mới
Hoạt động của thầy và trò
H? Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích và số dân là bao nhiêu ? 
H? So sánh diện tích và số dân với vùng đồng bằng sông Hồng ? 
Hoạt động 1:
H? Quan sát H 32.1 sgk hãy xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ ? 
 H? Vị trí địa lý đó có ý nghĩa như thế nào ? 
H? Tại sao nói vùng Bắc Trung Bộ là cầu nối gữa các tỉnh của vùng phía Bắc và phía Nam .
 Giữa nước ta vànước CHDC nhân dân Lào? 
- Các nhóm lên trình bày ý nghĩa của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế ?
Hoạt dộng 2:
H? Quan sát H 23.1 SGK và dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết dải núi Trường sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu Bắc Trung bộ ? 
- Hiệu ứng gió Phơn - Tây Nam . ? 
H? Nêu tính chất của gió Phơn và nó có ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống như thế nào ? 
H? Dựa vào H 23.1 và H 23,2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dẫy Hoành Sơn ? 
H? Tại sao phía bắc dẫy Hoành Sơn có tiềm năng lớn hơn phía nam ?
H? Dựa vào H 23.1 và 23.2 hãy đọc các loại khoáng sản và rừng của miền phía bắc dẫy Hoành Sơn ? 
- Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với động Phong Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới .
H? Bằng những kiến thức đã học hãy nêu các thiên tai thường xảy ra cho Bắc Trung Bộ ?
H? Con người ở Bắc Trung Bộ đã làm gì để 
Khắc phục những khó khăn do thiên tai gây ra ?
- Phân tích hình 23.3 : công trình thuỷ lợi ở Hưng Lợi (Nghệ An) 
Hoạt động 3:
H? Vùng Bắc Trung bộ có bao nhiêu dân tộc , là những dân tộc nào ? Sự phân bố và địa bàn cư trú của các dân tộc như thế nào ? 
* Các nhóm thảo luận : 
- Quan sát bảng 23.1 sgk :
 H1? Hãy cho biết sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ ? 
H2? Dựa vào bảng 23,2 sgk hãy nhận sét sự chênh lệch của các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ? 
- Phân tích các chỉ tiêu của vùng so với các vùng khác và cả nước ? 
H3? Lấy các ví dụ chứng minh rằng dân vùng Bắc Trung Bộ cần cù lao động , hiếu học , ..
Nội dung
- Gồm: 6 tỉnh- thành phố
- Diện tích : 51 513km2
- số dân : 10,3 triệu dân (2002) 
I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : 
- Vùng Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước , giữa nước ta với các nước ...
II-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
+ Khí hậu : chịu ảnh hưởng của gió Phơn nóng và khô về mùa hạ . 
+ Bắc Trung Bộ có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dẫy Hoành sơn . 
- Phía bắc có tiềm năng rừng và khoáng sản lớn hơn phía nam .
- Tài nguyên du lịch phát triển
+Thiên tai : Vùng có nhiều thiên tai gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp .
III- Đặc điểm dân cư , xã hội : 
+ Phân bố : 
- đồng bằng : là người kinh . 
- Miền núi phía tây là các dân tộc ít người . 
+ Đời sống dân cư , đặc biệt là vùng núi còn nhiều khó khăn .
+ Dân cư vùng Bắc Trung Bộ có truyền thống hiếu học , dũng cảm , cần cù lao động .. 
 IV- Củng cố : 
1) Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ?
 2) Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì ? 
 3) Viết tóm tắt , giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế ?
 V- Hướng dẫn về nhà : 
 * học thuộc bài : 
 * Làm bài tập Sgk : 
 * Đọc bài : " Vùng Bắc Trung bộ " tiếp theo . 
**************************
 Ngày soạn: 17/11/ 2017
 Tiết 27 :Bài 24. Vùng bắc trung bộ
( Tiếp theo )
I- Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức: Sau bài học các em cần nắm được : 
 - Hiểu và so sánh với các vùng kinh tế trong nước . Trung bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn .
 - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ tronh nghiên cứu một số vấn đề kinh tế Bắc Trung bộ .
 2 Kỹ năng: - Vận dụng tốt giữa kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt 
- Biết đọc và phân tích sơ đồ và biểu đồ . Tiếp tục hoàn thàn các kỹ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề .
 II- Các phương tiện dạy học : 
 * Lược đồ kinh tế Bắc Bộ . 
 * Sưu tầm tranh ảnh về vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . 
 III- Tiến trình bài giảng : 
 * ổn định ( kiểm tra sĩ số ) 
 * Kiểm tra : 
 ? Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
 đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ? 
 * Bài mới : 
Hoạt động 1:
* Các nhóm thảo luận : 
H? Quan sát hinh 24.1 : biểu đồ lương thực có hạt bình quân đầu người thời kỳ 1995 - 2002 : 
H? Hãy nhận xét lương thực bình quân đầu người của vùng so với toàn quốc thời kỳ 1995 - 2002 ? 
- Lương thực của vùng chỉ đủ ăn , không có dư để dự trữ và xuất khẩu . 
H? Vì sao lương thực của vùng lại thấp so với cả nước ? 
H? Nêu một số khó khăn trong sản xuất của vùng ? 
H? biện pháp khắc phục khó khăn của vùng như thế nào ? 
 H? Thâm canh gối vụ có tác dụng gì ? lấy ví dụ về các loại cây thâm canh gối vụ ? 
H? Các tỉnh nào là trọng điểm lúa của vùng ? 
H? quan sát H 24.3 hãy : 
 - Xác định các vùng nông lâm kết hợp ? 
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BắcTrung Bộ ?
Hoạt động 2:
H? Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung bộ ? 
H? Quan sát lược đồ hình 24,3 sgk hãy cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào ? 
H? Xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản : thiết, crôm, than, đá vôi ? 
H? Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc .. của vùng phát triển như thế nào ? 
-GVgiới thiệu về các ngành công nghiệp của vùng
H? Xác định trên lược đồ H24.3 vị trí của các ngành cơ khí, chế biến gỗ , hành tiêu dùng, chế biến lương thực , thực phẩm .. ?
Hoạt động 3:
H? Em hãy kể các khu du lịch nổi tiếng của vùng ? 
* Thảo luận nhóm : 
H1? Xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế của vùng ? 
H2?Xác định các ngành công nghiệp của thành phố Thanh hoá, vinh, Huế ? 
IV- Tình hình phát triển kinh tế 
1) Nông nghiệp : 
-Lương thực bình quân đầu người thấp nhất so với toàn quốc 
 - Bình quân 333.7 kg/ người .
- Tăng cường đầu tư thâm canh , gối vụ trong sản xuất cây lương thực . 
- Phát triển cây công nghiệp .cây ăn quả . Chăn nuôi , nghề rừng và dánh bắt nuôi trồng thuỷ sản . 
2) Công nghiệp : 
+ Khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng là ngành quan trọng hàng đầu của vùng .
+ Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, chế biến nông sản xuất khẩu .. đang phát triển .
3. Dịch vụ:
+ Phát triển .
V- Các trung tâm kinh tế : 
+ Thanh hoá , vinh , huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng .
 IV- củng cố : 
 Câu 1, 2 3 sách giáo khoa ? 
 V- Hướng dẫn về nhã : 
 * học thuộc bài . 
 * Làm bài tập thực hành . 
 * Đọc bài " Vùng duyên hải Nam Trung Bộ "
********************************************************************
 Ngày soạn: 23/11/2017
Tiết 28 :Bài 25. Vùng duyên hải nam trung bộ
I- mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức: Sau bài học các em nắm được : 
 - Khắc sâu sự hiểu biết qua bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ .là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung bộ và đông Nam Bộ , giữa Tây Nguyên với biển đông , là vùng có quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước .
- Nắm vững sự tương phản trong phần lãnh thổ , trong nghiên cứu vùng Duyên Hải miền trung .
 2. Kỹ năng: - Kết hợp với kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng . 
 II- Các phương tiện dạy học : 
 * Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung bộ .,
 * Tranh ảnh về vùng Duyên hải Nam Trung bộ . 
 III- Tiến trình bài giảng : 
 * ổn định : (kiểm tra sĩ số ) 
 * Kiểm tra : 
 ? Vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì 
 ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế và đời sống ? 
 * Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
H? Nhìn vào lược đồ vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ hãy cho biết vùng có bao nhiêu tỉnh là những tỉnh nào ? 
H? diện tích và số dân của vùng là bao nhiêu ?
H? Hãy so sánh diện tích và số dân của vùng với các vùng khác đã học ? 
Hoạt động 1: HS chỉ bản đồ
H?HS quan sát hình 25.1 sgk hãy cho biết : 
 + vị trí , giới hạn của vùng duyên hải nam trung Bộ ? 
H? Tại sao nói vị trí của vùng là cầu nối giữa vùng Bắc Trung Bộ voái vùng Đông Nam bộ , giữa Tây nguyên với biển Đông ? 
H? Tìm vị trí hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa , Các đảo Lý Sơn, Phủ quý ? 
H? Các quần đảo và đảo này có tầm quan trọng gì với kinh tế và quốc phòng đối với cả nước ? 
- Phân tích vai tró của các quần đảo đối với an ninh quốc phòng của cả nước . 
Hoạt động 2:
* Các nhóm thảo luận nhóm : 
H? Điều kiện tự nhiên của vùng bao gồm các yếu tố nào ? 
H? địa hình của vùng có đặc điểm gì ? 
- Phân tích các đặc điểm địa hình của vùng . 
H? Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất và đời sống ? 
H? Tìm trên lược đồ hình 25.1 : 
* Các vịnh dung quất , Văn Phong, Cam Ranh 
* Các bãi tắm và địa điểm nổi tiếng của vùng ?
H? Vùng có nhiều tiềm năng thuỷ sản như thế nào ? - Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ? 
H? Việc thu nhặt tổ chim yến của vùng phát triển như thế nào ? - Phân tích nguồn lợi của việc thu nhặt tổ chim yến ? 
H? Vùng có những nguồn tài nguyên nào ? Thuận lợi cho việc phát triển ngành kinh tế nào 
H? Tài nguyên đất của vùng để phát triển các loại cây nào ? 
H? Nguồn tài khoáng sản chính của vùng là gì ?Để phát các ngành công nhiệp nào ? 
H? Tại sao vấn đề bảo vệ và trồng rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam trung Bộ ?
Hoạt động3:
* Thảo luận nhóm : 
H1? Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có giống nhau không ? 
H2? Căn cứ vào bảng 25.1 hãy nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư , dân tộc và hoạt động kinh tế gữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây ? 
* Các nhóm trình bày sự khác nhau về đặc điểm phân bố dân cư , dân tộc và hoạt động kinh tế giữa hai vùng . 
H? Căn cứ vào bảng 25.2 sgk hãy nhận xét về tình hình dân cư xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ? 
H? Phân tích các chỉ tiêu cụ thể so với cả nước 
H? Vùng Duyên hải Nam Trung bộ có các di tích và danh lam thắng cảnh nào mà em biết ? 
H? Xác định trên lược đồ các danh lam thắng cảnh của vùng như : Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn ( Quảng Nam ) được UNE SCO công nhận là di sản văn hoá thế giới ?
+ Vùng có 8 tỉnh .
+ Diện tích : 44 254km2
+ Số dân : 8,4 triệu người ( 2002) 
I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : 
+ Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam bộ , giữa Tây nguyên với biển Đông .
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
* Điều kiện tự nhiên : 
- địa hình :
- Núi gò ở phía tây , đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt ở phía đông 
- Nhiều đảo và quần đảo , có bở biển dài thuận lợi cho việc nuôi tròng và khai thác thuỷ sản . 
* Tài nguyên thiên nhiên : 
- Tài nguyên thuỷ sản . thu nhặt tổ chim yến . 
- Tài nguyên đất ven biển , trồng câu lương thực , cây công nghiệp 
- Khoáng sản chính của vùng là thuỷ tinh, than, vàng, 
III- Đặc điểm dân cư - xã hội : 
- Đặc điểm phân bố dân cư , dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa miền đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây . 
- Đời sống của các dân tộc phía Tây còn nhiều khó khăn .
 IV- Củng cố : 
1) Trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thận lợi và khó khăn gì ?
2) Phân bố dân cư duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì ? Tại sao phải giảm nghèo ở vùng núi phía Tây ?
 3) Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng .
 V- Hướng dẫn về nhà ; 
 * Học thuộc bài ; 
 * Làm bài tập thực hành sách bài tập thực hành . 
 * Đọc bài " Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ " tiếp theo . 
*******************************
 Ngày soạn: 26/11/2017
Tiết 29:Bài26. Vùng duyên hải nam trung bộ
(Tiếp theo)
 I- Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức: Sau bài học các em nắm được : 
 - Hiểu biết về vùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế , hiểu thông qua nghiên cứu cơ cấu kinh tế . Học sinh nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế , cũng như xã hội của vùng . 
 - Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung đang tác động mạnh mẽ đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .
 2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề cụ thể của Duyên Hải Nam Trung Bộ .
 - Đọc và sử lý các số liệu và phân tích quan hệ không gian : đất liền, biển và đảo 
 Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên . 
 II- Các phương tiện dạy học : 
 * Lược đồ Duyên hải Nam Trung Bộ. 
 * Tranh ảnh : 
 III- Tiến trình bài giảng ; 
 1. ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) 
 2. Kiểm tra :
-Trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Quan sát bảng 26.1 Sgk
H? Phân tích chỉ tiêu đàn bò và thuỷ sản của vùng ? Vì sao chăn nuôi bò , khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng ?
H? Trong nông nghiệp của vùng còn gặp những khó khăn gì ? 
H? Vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã làm gì để khắc phục các khó khăn trên ? 
H? Hãy nêu ví dụ để minh hoạ để chứng minh ngành ngư nghiệp là thế mạnh của vùng ? 
H? Quan sát H 26.1 hãy xác định các bãi cá , bãi tôm của vùng ? 
H? Vì sao vùng biển Nam Trung bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản ? 
H? Tìm trên lược đồ các bãi muối và nơi làm nước mắm nổi tiếng ? 
Hoạt động2:
* Các nhóm thảo luận : 
H1? Dựa vào bảng 26.2 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ? 
H2? Cơ cấu công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung bộ bao gồm các ngành nào ? 
H3? Quan sát H 26.1 hãy nêu sự phân bố các ngành công nghiệp của vùng ? 
H4? Cơ khí sửa chữa , cơ khí lắp ráp có ở thành phố nào ? 
- Phân tích các hoạt động của các ngành công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ ?
Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm nhận xét bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:
H? nhờ vào điều kiện nào mà dịch vụ giao thông diễn ra sôi động ? 
H? Xác định trên lược đồ các tuyến đường Bắc Nam ? Các cảng biển của vùng ? 
- Các thành phố cảng biển vừa là đầu mối giao thông thuỷ , bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây nguyên 
H? Vùng có những tiềm năng du lịch như thế nào ?
H? Hãy kể các bãi biển nổi tiếng và các quần thể văn hoá nổi tiếng của vùng ? 
Hoạt động4:
H? vùng Duyên hải Nam trung Bộ có những trung tâm kinh tế nào ? 
H? Các trung tâm kinh tế náy có vai trò hoạt động kinh tế như thế nào ? 
- Hoạt động xuất nhập khẩu , du lịch nhộn nhịp 
H? Hãy xác định trên lược đồ hình 26.1 vị trí các thành phố Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, 
Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ? 
* Các thảo luận và lên chỉ bản đồ 
Xác định trên lược đồ vị trí của các tỉnh trọng điểm miền Trung ? 
H? Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có số dân và diện tích là bao nhiêu ? 
H? Vùng kinh tế trọng điểm có tác dụng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên như thế nào ? 
H? Tại sao vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng với vùng Duyên hải Nam trung Bộ và Bắc Trung Bộ , tây Nguyên ? 
IV- Tình hình phát triển kinh tế :
1) Nông nghiệp : 
- Chăn nuôi bò là thế mạnh vì vùng có diện tích đồi trung du khá rộng . 
- Sản xuất nông nghiệp của vùng còn gặp nhiều khó khăn do : 
quỹ đất ít, đất sấu, lương thực bình quân đầu người thấp .
- Ngư nghiệp là thế mạnh : chiếm 27,4 %giá trị khai thác thuỷ sản cả nước .
- Vùng có nghề làm muối phát triển nhất nước ta .
2) Công nghiệp : 
- Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, cơ khí khá phát triển . 
3) Dịch vụ : 
- Dịch vụ vận tải , du lịch tập trung ở các thành phố thị xã ven biển như Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha trang .
- Du lịch là thế mạnh quan trọng của vùng . 
V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm : 
+ Các trung tâm kinh tế : 
Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang. 
+Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : 
 Thừa Thiên, Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định .
- Diện tích 27,9 nghìn km2 
- Số dân : 6,0 triệu người 
- vùng kinh tế trọng điểm miền trung có vai trò quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc bộ và Tây nguyên 
 IV- củng cố :
 1) Duyên hải Nam trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ? 
 2) Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung bộ . Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ? 
 V- Hướng dẫn về nhà : 
 * Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ cột theo bảng 26.3 SGK/ 99 
 * Học thuộc bài . 
 * Làm bài tập thực hành .ở vở thực hành . 
 * Chuẩn bị bài thực hành : 
 Ngày soạn: 1 /12/2017
Tiết 30: Bài27: Thực hành
Kinh tế biển của bắc trung bộ 
và duyên hải nam trung bộ
 I- Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức: Sau bài học các em cần nắm được : 
 - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ , ( gọi chung là vùng Duyên hải miền Trung ) bao gồm các hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắc thuỷ sản , nghề muối và chế biến hải sản xuất khẩu , du lịch, dịch vụ biển .
 2. Kỹ năng: Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ , phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ . 
 II- Các phương tiện dạy học : 
 * HS : Thước kẻ , bút chì, máy tính bỏ túi , hộp mầu, vở thực hành, át lát 
 * Bản đồ treo tường địa lý tự nhiên hoạc địa lý kinh tế Việt Nam . 
 III- Tiến trình bài giảng : 
 * ổn định ( kiểm tra sĩ số ) 
 * Kiểm tra ; 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh .
 * Bài thực hành : 
Hoạt động1:
* tiến hành thực theo nhóm : 
- Các nhóm tìm trong lược đồ Hình 24.3 và hình 26.1 SGK và át lát địa lý Việt Nam 
hãy xác định vị trí của các cảng biển của vùng duyên hải miền Trung ? 
H? Các nhóm lên bảng chỉ địa danh của các cảng biển ? 
H? Các nhóm tìm trên H 24.3 và 26.1 sgk các bãi cá , bãi tôm của vùng Duyên hải niêm Trung ? 
- Các nhóm lên bảng xác định vị trí của bãi cá ,bãi tôm trên bản đồ Việt Nam ?
H? Vùng có những bãi muối nổi tiếng nào 
? chỉ trên lược đồ ? 
H? Tìm các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ?
* Các nhóm nhận xét tiềm năng kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung ?
H? Nguồn lợi cảng , hải sản, sản xuất muối, du lịch tham quan đã mang lại lợi ích gì về kinh tế ? 
Hoạt động 2.
* Thảo luận nhóm : 
H?Hãy so sánh sản lượng thuỷ sản , nuôi trồng và khai thác thuỷ sản của hai vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
 * Các nhóm thảo luận nhóm : 
- Phân tích số liệu thống kê tình hình sản xuất thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ ? 
- Nhận sét bảng thống kê ? 
- Vùng nào nuôi trồng nhiếu hơn , vùng nào khai thác nhiều hơn ? Tại sao ?
H? Tính tỷ trọng %về sản lượng giá trị sản xuất thuỷ sản của từng vùng và toàn duyên hải miền Trung : 
* Lập bảng sử lý số liệu như sau :
1- Bài 1 : 
- dựa vào các hình 24.3 và 26.1 SGK hoạc át lát Việt Nam hãy xác định :
a) Các cảng biển : 
- Cảng biển ; Vinh , Đồng Hới, Huế . 
Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang . 
b)Các bãi cá , bãi tôm : 
c) Các cơ sở sản xuất muối:
 Cà Ná . Sa Huỳnh .
d) Các bãi biển du lịch nổi tiếng : 
Huế, Non nước , Nha Trang , Mũi Né 
Động Phong Nha, Phố cổ Hội An, Hoành Sa , Trường Sa .. 
c) Nhận xét tiềm năng kinh tế biển ở Duyên hải miền Trung : 
- Kinh tế cảng .
- Đánh bắt hải sản .
- Sản xuất muối . 
- Du lịch , tham quan , nghỉ dưỡng .
2) Bài 2 : 
 + Căn cứ vào bảng 27.1 SGK :
a) So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12223430.doc