Giáo án môn Hình 8 - Tiết 54: Kiểm tra chương III

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.

 - Kỹ năng trình bày bài chứng minh.

- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác.

II/ CHUẨN BỊ

 GV chuẩn bị đề ra, đáp án, biểu điểm.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 - Tiết 54: Kiểm tra chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/4/2015.
 Tiết 54. KIỂM TRA CHƯƠNG III
I/ MỤC TIÊU 
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.
 - Kỹ năng trình bày bài chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác.
II/ CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị đề ra, đáp án, biểu điểm.
MA TRẬN 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vẽ hình
1 hình
 0,5
1 hình
 0,5
Trường hợp đồng dạng thứ 3 (g-g)
1
 1,25
1
 1,0
2
 2,25
Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
2
 2,5
1
 1,5
1
 1,5
4
 5,5
Tam giác cân
1
 1,75
1
 1,75
Tổng
2
 2,5
3
 4,5
1
 1,5
1
 1,0
7
 10,0
Câu 1.	
Cho hình bên
a) Chứng minh FCE FBA 
 và FCE ADE.
b) Biết AE = 10 cm; DE = 8 cm; 
 và EC = 4 cm. Tính EF và FC.
Câu 2. 
 Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH cắt đường phân giác BD của góc ABC tại I.
a) Chứng minh AHB CHA.
b) Chứng minh BIA BDC.
c) Chứng minh AID cân ở A.
d) Chứng minh AI.BD = BI.DC.
III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Phát đề: GV phát đề đã chuẩn bị cho HS.
2. Theo dõi HS làm bài.
3. Thu bài: GV thu bài vào cuối giờ.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Kiểm tra lại bài làm bằng cách tự làm lại..
- Chuẩn bị bài tập về BPT bậc nhất một ẩn để tiết sau:. Luyện tập .
IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
Câu 1: (4 điểm) 
a) Ta có ABCD là hình chữ nhật (vì có 3 góc vuông)
=> FCE vuông ở C.	 (0,5 đ)
Hai tam giác vuông FCE và FBA có góc F chung (0,5 đ)
=> FCE FBA (góc nhọn). (0,5 đ) 2 
 Hai tam giác vuông FCE và ADE có 1
 = (đối đỉnh) (0,5 đ) 
=> FCE ADE (góc nhọn).	(0,5 đ)
b) Ta có FCE ADE (cmt) => = (0,5 đ)
EF = = = 5 cm. (0,25 đ)
Ta có FCE vuông ở C, theo định lí Pytago ta có EF2 = CF2 + EC2 (0,25 đ)
=> CF2 = EF2 - EC2 = 52 - 4 2 = 9 = 32 => CF = 3 cm.	(0,5 đ)
Câu 2. (6 điểm) (Vẽ hình đúng cho 0,5 điểm) 
Hai tam giác vuông AHB và CHA có HAB = HCA (cùng phụ với góc ABC) 
 (1 đ)
=> AHB CHA (góc nhọn). (0,5 đ)
 b) Hai tam giác BIA và BDC có HAB = HCA (cmt) (0,25 đ)
và = (vì BD là đường phân giác góc ABC). 1 2 (0,5 đ)
=> BIA BDC (góc - góc). (0,5 đ)
c) Ta có + = 900; + = 900, mà = (0,75 đ) 2 => = . (0,25 đ) 1 1 2 
 Lại có = (đối đỉnh) (0,25 đ) 
 => =. (0,25 đ) 
=> Tam giác AID cân tại A. (0,25 đ)
d) Ta có BIA BDC (câu b) => = (0,5 đ)
=> AI . BD = BI . DC. (0,5 đ)
* Các cách giải khác của HS nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
 Ngày soạn: 10/4/2015.
Chương IV: Hình lăng trụ đứng - hình chóp đều
A - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
 Tiết 55. §1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS nhận biết được hình hộp chữ nhật và các yếu tố của nó.
Biết chính xác số đỉnh, số mặt, số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đoạn thẳng trong không gian.
- Kỹ năng: Vẽ được hình hộp chữ nhật.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II/ CHUẨN BỊ 
 GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp).
 HS: Kiến thức về điểm, đường thẳng,mặt phẳng.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số.
2. Đặt vấn đề: (1’).
 GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ => Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.
3. Bài mới: (35’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 69.
HS: Quan sát.
GV: Giới thiệu về hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh, mặt.
HS: Theo dõi.
? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy mặt?
HS: Trả lời.
? Nếu các mặt của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì ta có hình gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giới thiệu về hình lập phương.
? Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày?
HS: Nêu ví dụ.
? Làm ? SGK?
HS: Lên bảng chỉ:
Các mặt: ABCD, ABB’A’, ADD’A’, A’B’C’D’, CDD’C’, BB’C’C.
Các đỉnh: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’.
 Các cạnh: AB, BC, CD, DA, AA’, BB’, CC’, DD’, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’.
GV: Cũng cố.
? Liên hệ với những khái niệm đã biết trong hình học phẳng các điểm A, B, C,  Các cạnh AB, BC,  là những hình gì?
GV: Các mặt ABCD; A'B'C'D';  là một phần của mặt phẳng.
GV: Nêu rõ tính chất: "Đường thẳng đi qua hai điểm của một mặt phẳng thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó".
HS: Ghi nhớ.
1. Hình hộp chữ nhật:
* Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật.
* HHCN có: 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh.
* Hai mặt đối diện (2 mặt đáy) của HHCN: Là hai mặt không có cạnh chung.
* Mặt bên: bốn mặt còn lại.
Hình lập phương: Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông.
2. Mặt phẳng và đường thẳng:
* Các đỉnh A, B, C, D, .. là các điểm.
* Các cạnh AB, BC, .. là các đoạn thẳng.
* Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D',  là một phần của mặt phẳng.
* Đường thẳng đi qua hai điểm của một mặt phẳng thì nằm trọn trong mặt phẳng đó.
4. Củng cố: (6’)
GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 3 SGK - tr 96, 97.
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập có nội dung:
 Cho hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ có 6 mặt đều là hình chữ nhật.
- Các cạnh bằng nhau của hình hộp là......................................................................................................
- Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA' thì O nằm trên đoạn thẳng AB' không? Vì sao?..........................................................................................................................................................................
- Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có thuộc cạnh C'D' không ?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: §5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (Đại số).
 Xem lại kiến thức về giá trị tuyệt đối đã học ở lớp dưới, đặc biệt là cách tìm x chứa trong dấu GTTĐ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 54-Kiểm tra chương III,55-hinh_8.doc