Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 21: Luyện tập

I. Mục tiờu

Qua bài học HS cần:

 a.Về kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức : đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung của đường tròn qua một số bài tập.

b. Về kĩ năng:

- Biết cỏch vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.

c. Về tư duy và thái độ:

- Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .

- Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết số: 21
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:13/11/2014
Ngày dạy:20/11/2014
I. Mục tiờu
Qua bài học HS cần:
 a.Về kiến thức:
Khắc sâu kiến thức : đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung của đường tròn qua một số bài tập.. 
b. Về kĩ năng:
Biết cỏch vẽ hình, suy luận chứng minh hình học..
c. Về tư duy và thỏi độ:
Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .... 
Biết nhận xột và đỏnh giỏ bài làm của bạn cũng như tự đỏnh giỏ kết quả học tập.....
Chủ động phỏt hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Cú tinh thần hợp tỏc trong học tập.....
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
	- Học sinh: Thước thẳng, com pa.
 III. Phương phỏp dạy học
 Vận dụng linh hoạt cỏc PPDH nhằm giỳp HS chủ động, tớch cực trong phỏt hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: thuyết trỡnh, giảng giải, gợi mở vấn đỏp, nờu vấn đề,... 
IV. Tiến trỡnh bài học
1.Ổn định tổ chức.1’
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học (sỏch vở, dụng cụ, tõm thế)
2.Kiểm tra bài cũ: 8’ 
HS1.phát biểu và chứng minh định lí so sánh độ dài đường kính và dây cung.
HS2. Chữa bài tập 18 tr 130 sgk.(đưa đề lên bảng phụ).
3.Bài mới
HĐTP 1: LUYỆN TẬP: 31’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng - Trỡnh chiếu
- Gv: Yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét?
- Gv: Hướng dẫn học sinh kẻ OM CD.
- Gv: So sánh MC và MD? 
- Gv: So sánh AN và NK?
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét?
- Gv: C/M MH = MK?
 CH = DK?
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét?
- Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Gv: Yêu cầu Hs quan sát đề bài qua bảng phụ.
- Gv: Cho Hs nghiên cứu đề bài.
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét?
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Tứ giác AKHO là hình gì ? Vì sao?
- Gv: So sánh AH và HB? AK và CK?
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét?
- Gv: So sánh AH và OK? Vì sao?
? Tính AH ?
 OK?
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng tính OK.
- Gv: Yêu cầu Hs dưới lớp làm vào vở.
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét.
- Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Gv: Vì sao?
- Gv: c/m ?
- Gv: ?
- Gv: Có KL?
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét?
- Gv: Gọi 1 Hs tính BC.
- Gv: Yêu cầu Hs nhận xét?
- Hs: Đọc đề bài.
-1 Hs: Lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Kẻ OM CD.
- Hs: MC = MD theo tính chất đường kính-dây cung.
- Hs: AN = NK vì OB = OA và ON // KB.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: MH = MK vì AN = NK và MN // AH.
-1 Hs: c/m CH = DK.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Bổ sung.
- Hs: Quan sát đề bài qua bảng phụ.
- Hs: Nghiên cứu đề bài.
-1 Hs: Lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Bổ sung.
- Hs: là hình chữ nhật vì 
- Hs: AH = HB
 AK = CK
- Hs: Nhận xét. 
- Hs: AH = OK mà AH = HB theo tính chất đường kính – dây cung.
 AH = 5 
 OK = 5.
-1 Hs: Lên bảng tính OK.
- Hs: Dưới lớp làm vào vở.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Bổ sung.
- Hs: = 900 vì tứ giác AHOK là hình chữ nhật.
- Hs: 
c/m CKO = OHB - Hs: 
O1+O2 = 900 
. = 1800.
- Hs: B, O, C thẳng hàng.
- Hs: Nhận xét.
-1 Hs: tính BC.
- Hs: Nhận xét?
Bài 21 tr 131 sbt.
 Cho (O) đường kính AB. 
GT Dây cung CD. AH CD, 
 BK CD.
KL CH = DK.
Giải.
Kẻ OM CD, OM cắt AK tại N MC = MD (1) (t/c đk – dc).
Xét AKB có OB = OA, ON//KB (vì cùng CD) AN = NK.
Xét AHK có AN = NK, MN//AH (cùng CD) MH = MK (2).
Từ (1), (2) MC – MH = MD – MK
hay CH =DK. 
Bài 2. 
 Cho (O)AB CD, AB = 10,
GT AC = 24. OH AB, OK AC
KL a) OH =?, OK = ?
B, O, C thẳng hàng.
BC = ?
Giải.
Theo t/c đường kính – dây cung ta có AH = HB, AK = CK. 
Tứ giác AKOH có .
AHOK là hình chữ nhật AH=OK = .
OK = AH = .
b) Ta có AH = HB, tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên và KO=AH KO = HB CKO = OHB 
mà mà
 C, O, B thẳng hàng.
c) Xét ABC có BC2 = AC2 + AB2 
= 242 + 102 = 676 BC = .
4.Củng cố toàn bài: 
- Nêu lại cách giải các bài tập đã chữa trong tiết.
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
	- Ôn lại các định lí đã học.
	- Xem lại các bài đã chữa.
	- Làm bài 22, 23sbt.
Rỳt kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết số 21 lt.doc