Giáo án môn Hình Học khối 7 - Năm học 2014 - 2015

I. Mục tiêu

 * Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 * Kỹ năng: Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình

 * Thái độ: Bước đầu biết suy luận. Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.

- Chuẩn bị:

1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.

 

doc 49 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình Học khối 7 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. 
? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Hs đứng tại chỗ trả lời
HS :
a) Câu sai vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó có thể cắt nhau.
b) Câu đúng
HS phát biểu như SGK trang 90
Bài 24 (SGK-91) 
a) Hai đ/tg a, b song song với nhau được ký hiệu là a // b
b) Đ/tg c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
* Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (SGK-91)
- Bài 21, 23, 24 (SBT-77; 78)
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 11/09/2013
Ngµy gi¶ng: 19/09/2013
 Tiết 7 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
 * Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke, tẩy.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra (5’)
Câu hỏi
Đáp án
? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường thẳng song song.
SGK-90
3. Bài mới (33’
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (33’)
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26
HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài.
HS cả lớp nhận xét đánh giá.
GV : Muốn vẽ góc 120o ta có những cách nào?
GV y/c 1 HS lên bảng vẽ hình bài 26 bằng cách khác với HS1.
- Hs lên bảng thực hiện
- Dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 60o. Vẽ góc 60o, góc kề bù với góc 60o là góc 120o.
- Hs làm cách khác.
Bài 26 (SGK-91)
Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (=120o)(theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). 
Bài 27 (SGK - 91) 
GV cho cả lớp đọc đề bài 27 Sau đó gọi 2 HS nhắc lại.
? Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
? Muốn vẽ AD//BC ta làm ntn ?
? Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn.
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ?
? Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi HS lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ.
- Hs đọc đề bài.
HS: Bài toán cho D ABC yêu cầu qua a vẽ đ/thẳng AD//BC và đoạn thẳng AD = BC.
* Vẽ đ/thẳng qua a và song song với BC. (Vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
- Vẽ được hai đoạn thẳng AD//BC.
Bài 27 (SGK - 91) 
Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
+ Trên đường thẳng qua A và song song với Bc, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD.
Bài 28 (SGK - 91)
Sau đó cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
GV: Hướng dẫn :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.
- Hs HĐ nhóm
- Đại diện trình bày cách vẽ
Bài 28 (SGK - 91)
Cách 1
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ.
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 60o.
- Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A).
- Dùng êke vẽ y’BA = 60o ở vị trí sole trong với xAB.
- Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’ // xx’.
Cách 2 : HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
Bài 29 (SKG - 92)
? Đề bài cho gì và hỏi gì?
GV gọi một HS lên vẽ .
? Góc như thế nào là góc nhọn?
? Nêu cách vẽ O’x’.
? Nêu cách vẽ O’y’.
? Hãy đo số đo và . So sánh Þ Hai góc nhọn có cạnh t/ứng // thì bằng nhau.
GV phát triển đối với trường hợp là góc tù.
Þ Hai góc có cạnh tương ứng song song một nhọn, một tù thì bằng nhau.
- Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’.
Yêu cầu vẽ góc nhọn có 
O’x’//Ox; O’y’//Oy. 
 = 
HS: lên bảng đo và nêu nhận xét.
 = 
Bài 29 (SKG - 92)
TH 1. Điểm O’ nằm trong 
TH2: Điểm O’ nằm ngoài 
4. Củng cố (5’)
GV gọi HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Bài tập 30 (SGK - 92), Bài 24, 25, 26 (SBT - 78)
- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có O’x’//Ox; O’y’//Oy 
thì = .
- Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”.
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 11/09/2013
Ngµy gi¶ng: 20/09/2013
 Tiết 8 §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CƠLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ï a) sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
 * Kỹ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
 * Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, tập suy luận
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke, tẩy.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra (5’)
Câu hỏi
Đáp án
? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường thẳng song song.
SGK-90
3. Bài mới (28’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tiên đề Ơ- Cơlít (15’)
GV : Đưa đề bài 
Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
Y/c HS1 lên bảng làm.
Y/c HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét.
Y/c HS3 vẽ đường thẳng M, b//a bằng cách khàc vả nêu nhận xét.
GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a.
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngồi đ/thẳng a, chỉ có một đ/thẳng song song với đ/thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclít”.
Giáo viên thông báo nội dung tiên đề Ơclít trong (SGK-92).
Y/c hs nhắc lại và vẽ hình vào vở.
GV cho hs đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK-92) giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít.
? Với hai đ/thẳng song song a và b, có những tính chất gì?
* HS cả lớp và HS1 lên bảng vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trước.
HS2: Đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng bạn vẽ.
HS3 lên bảng vẽ cách khác. Có thể :
- NX đ/thẳng này trùng với đ/thẳng b ban đầu.
* HS có thể suy nghĩ nhưng chưa trả lời được hoặc có thể nêu: qua M chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng a.
HS nhắc lại : Tiên đề Ơclít (SGK-92)
M Î a; b qua M và b//a là duy nhất.
1. Tiên đề Ơ-Cơlít 
Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
Tiên đề Ơ-Cơlít 
Qua một điểm ở ngồi một đường thẳng chỉ có một đường thẳng sọng song với đường thẳng đó.
HĐ2: Tính chất hai đường thẳng song song (13’)
GV cho HS làm ? (SGK - 93) gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của bài ?
GV : Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
? Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
GV : Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đ/thẳng //.
GV y/c hs nêu “T/C hai đường thẳng song song” và tóm tắt dưới dạng cho và hỏi.
? Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì ?
GV: Từ hai góc sole trong bằng nhau, theo tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ta suy ra được hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS1 làm câu a.
HS2 làm câu b và câu c.
nx : Hai góc sole trong bằng nhau.
HS3 làm câu d nx : Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Nếu một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng song song thì:
+ Hai góc sole trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 180o (hay bù nhau)
- Hs Phát biểu tính chất và tóm tắt
- Hs t/c này cho : Một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng //. Suy ra: hai góc sole trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2.Tính chất hai đường thẳng song song
? .
Hai góc sole trong bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau.
T/C
Nếu một dường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Cho
a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B.
Hỏi
 = ; = ;
= ; = ;
= ; = ;
+ = 1800
+ = 1800
4. Củng cố - Luyện tập (10’)
Bài 32 (SGK-94)
 Củng cố tiên đề Ơ-Clit. 
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 33 (SGK-94)
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong ...
b) Hai góc đồng vị ...
c) Hai góc trong cùng phía 
- Hs đứng tại chỗ trả lời
HS lên bảng điền vào chỗ trống
Bài 32 (SGK-94)
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.
Bài 33 (SGK-94) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
Bài 34 (SGK-94)
GV cho HS cả lớp làm bài 34 Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng ký hiệu hình học.
Khi tính toán phải nêu rõ lý do.
? Tính ntn ?
? So sánh và 
? Tính ntn ?
- Hs nhắc lại lí thuyết và nêu cách làm, 
- và là 2 góc sole trong, nên bằng nhau.
- =
HS khác lên bảng trình bày.
- hs trả lời
Bài 34 (SGK-94)
Cho
a//b; AB Ç a = {A}
ABÇb = {B}; = 37o
Hỏi
a) = ?
b) So sánh và 
c) = ? 
Có a//b
a) Theo t/c của hai đ/thẳng song song ta có 
 == 37o (2 góc sole trong)
b) Có và là hai góc kề bù 
= 180o-(t/c hai góc kề bù) 
Vậy = 180o - 37o = 143o
 Có == 143o (2 góc đ/vị)
c) == 143o (2 góc sole trong)
Hoặc == 143o (đối đỉnh)
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 (SBT-79)
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 18/09/2013
Ngµy gi¶ng: 26/09/2013
 Tiết 9 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.
 * Kỹ năng: Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL. Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể, tập dần khả năng chứng minh.
 * Thái độ: Bước đầu biết cách suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. Chuẩn bị 
 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
 - Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, ê ke.
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, ê ke, bút chì, tẩy.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Phát biểu tiên đề Ơclít.
- Điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau (đề bài viết lên bảng phụ)
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với 
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì 
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là 
GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít.
+ Một HS lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và điền vào bảng phụ.
đường thẳng a
hai đường thẳng đó trùng nhau
duy nhất
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (25’)
Bài 36 (SGK-94). Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A, c cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống () trong các câu sau :
a) =  (vì là cặp góc sole trong)
b) =  (vì là cặp góc đồng vị)
c) + =  (vì )
d) = (vì )
GV gọi lần lượt từng HS lên bảng.
Y/c hs nhận xét
HS1 lên bảng điền vào chỗ trống câu a, b.
HS2 điền câu c, d
- Hs nhận xét
Bài 36 (SGK-94).
a) = (vì là cặp góc sole trong)
b) = (vì là cặp góc đ/vị)
c) + = 180o (vì là hai góc trong cùng phía)
d) Vì = (hai góc đối đỉnh) mà = (hai góc đồng vị) nên = 
Bài 37 (SGK-95)
Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE.
GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình. 
? Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song ?
- Hs vẽ hình
- Hs khác lần lượt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau.
Bài 37 (SGK-95)
Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
(sole trong)
 (sole trong)
 (đối đỉnh)
Bài 38 (SGK-95)
GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
=> Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song.
Bài 38 (SGK-95)
Biết d//d’ thì suy ra:
a) = và
b) = và
c) + = 1800
Nếu một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng // thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Biết:
a) = hoặc
b) = hoặc
c) + = 1800
thì suy ra d//d’.Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà:
a) Hai góc sole trong bằng nhau. Hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
HĐ2: Củng cố (10’)
Câu 1 : Thế nào là hai đường thẳng song song?
Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b.
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b
d) Cho điểm M nằm ngồi đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Câu 3 : Cho hình vẽ biết a//b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao?
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
Làm Bài tập 39 trang 95 SGK(Trình bày suy luận có căn cứ).
Bài 30 trang 79 SBT.
Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c ^ a và c ^ b.
Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao?
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 18/09/2013
Ngµy gi¶ng: 27/09/2013
 Tiết 10 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học
 * Kỹ năng: Tập suy luận đến tư duy.
 * Thái độ : Biết cách lập một vấn đề.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành...
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1 :
a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng // ?
b) Cho điểm M nằm ngoài đ/thẳng d. Vẽ đ/thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
HS2 :
a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đ/thẳng song song.
b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đ/thẳng d’ đi qua M và d’ ^ c
GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả. 
GV : Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đ/thẳng d và d’? Vì sao ?
GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đ/thẳng.
HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng // và vẽ hình theo câu b.
HS2: Nêu Tiên đề Ơclít và tính chất của hai đ/thẳng song song.
Vẽ tiếp vào hình trên đ/thẳng d’ đi qua M và d’ ^ c.
- Đ/thẳng d và d’ // với nhau.
- Vì đ/thẳng d và d’ cắt c tạo ra cặp góc sole trong (hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng song song thì d//d’.
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song (15’)
GV cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời ?1 
GV : Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 27.
GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đuờng thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất (SGK-96)
GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học.
GV: Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên.
? Nếu có đ/thẳng a//b và đ/thẳng c^a. Theo em quan hệ giữa đ/thẳng c và b thế nào ? Vì sao?
GV gợi ý :
Nếu c không cắt b thì c//b (Theo vị trí hai đ/thẳng).
Gọi c ^ a tại A. Như vậy qua điểm A có 2 đ/thẳng a và c cùng // với b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b.
? Liệu c không cắt b được không? Vì sao?
? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao?
GV: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
GV: Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính //.
GV : Yêu cầu một số HS nhắc lại 2 t/c (SGK-96)
GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và ký hiệu.
GV : So sánh nội dung tính chất (1) và (2)
Bài 40 (SGK-97)
Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chỗ trống ()
a) Nếu a ^ c và b ^ c thì  
b) Nếu a // b và c ^ a thì 
- Hs đứng tại chỗ trả lời.
HS lên bảng vẽ 
- Hai đ/thẳng phân biệt cùng vuông góc với đ/thẳng thứ ba thì chúng // với nhau
- Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình bày.
- Cho c ^ a tại A. Có , c ^ b tại B Có mà và ở vị trí sole trong và = (=90o). Suy ra a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng // )
- HS: Suy nghĩ 
- HS: Cho c cắt b tại B theo tính chất hai đ/tg // := (2 góc sole trong)
Mà = 90o (vì c ^ a) Þ = 90o hay c ^ b.
- Hs vẽ hình và ghi t/c dưới dạng ký hiệu. 
- Hs tóm tắt
- Nội dung 2 t/c này ngược nhau.
Gọi HS lên bảng điền vào (.)
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
?1. Xem hình 27.
a) a có song song với b
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau nên a // b.
T/C 1
Hai đ/thẳng phân biệt cùng vuông góc với đ/thẳng thứ ba thì chúng // với nhau
T/C 2
Một đ/thẳng vuông góc với một trong hai đ/thẳng // thì nó cũng vuông góc với đ/thẳng kia
Bài 40 (SGK-97) Căn cứ vào H29 hãy điền vào chỗ trống ()
a) Nếu a ^ c và b ^ c thì a // b
b) Nếu a // b và c ^ a thì c ^ b 
HĐ2: Ba đường thẳng song song (10’)
GV cho HS cả lớp nghiên cứu mục 2 (SGK-97). Sau đó cho HS hoạt động nhóm làm ?2 (5 ph)
Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28 (a), 28 (b) và trả lời các câu hỏi.
GV gọi 1 đại diện của 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu a.
GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất (SGK - 97)
GV: Giới thiệu : Khi 3 đường thẳng d, d’, d” song song với nhau từng đôi một, ta nói 3 đường thẳng ấy // với nhau.
Ký hiệu : d // d’ // d”
GV y/c làm bài 41 (SGK-97)
H.28a
H28b
HS: Có d // d’ mà a ^ d => a ^ d’ theo t/c 2
Tương tự vì d // d” mà a ^ d => a ^ d”. Do đó d’ // d” vì cùng ^ a. 
HS lên bảng điền 
2.Ba đường thẳng song song 
?2. Xem H28
a) d’ // d” 
b) a ^ d” ; a ^ d ; d // d”
d’ // d” vì cùng vuông góc với a.
T/C: Hai đ/thẳng phân biệt cùng // với đ/thẳng thứ 3 thì chúng // với nhau
Bài 41 (SGK-97) Căn cứ vào H30. Hãy điền vào chỗ trống.
Nếu a // b và a // c thì b // c
4. Củng cố - Luyện tập (10’)
Bài 32 (SBT-79)
a) Dùng êke vẽ hai đ/thẳng a, b cùng ^ với đ/thẳng c.
b) Tại sao a//b.
c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi viết tên các cặp góc bằng nhau.
GV gọi 1 HS lên vẽ câu b.
GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu để cm hai đ/thẳng song song.
? Ta áp dụng dấu hiệu nào?
? Nhắc lại t/c của hai đ/thẳng //
- Hs nhắc lại.
- Cùng ^ với một đ/thẳng thứ ba.
-HS nhắc lại.
Bài 32 (SBT-79)
Giải:
b) Vì a^c và b^c => a//b
c) Các cặp góc bằng nhau:
= ; = (2 góc đồng vị)
= ; = 
= ; = (sole trong)
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Bài tập : 42, 43, 44 (SGK-98). Bài 33, 34 (SBT-80)
- Học thuộc ba tính chất của bài
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học.
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 26/09/2013
Ngµy gi¶ng: 03/10/2013
 Tiết 11 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
 * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.
 * Thái độ: Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, ê ke.
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
Câu hỏi
Đáp án
GV kiểm tra 3 HS lên bảng đồng thời.
Chữa bài tập 42, 43, 44 (SGK-98)
Các HS được kiểm tra làm câu a và b trên bảng. Câu c phát biểu lần lượt khi GV và các bạn nhận xét bài của mình.
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn lên bảng.
GV: Các em có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 42 và 43?
GV: Bài tập 44 ta còn có cách phát biểu nào khác.
Bài 42 (SGK-98)
a)
Bài 43 (SGK-98)
a)
Bài 44 (SGK-98)
a)
b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c.
c) Phát biểu : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
b) c ^ b vì b // a và c ^ a
c) Phát biểu : Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đ/thẳng kia.
b) c // b vì c và b cùng song song với a.
c) Phát biểu : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
- Hs Hai tính chất ở bài 42 va 43 là ngược nhau.
- Hs Một đ/thẳng // với một trong hai đ/thẳng // thì nó // với đ/thẳng kia.
3. Bài mới (23’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (15’)
Bài 46 (SGK-98)
a) Vì sao a//b? 
b)Tính = ?
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung bài toán
? Nhắc lại tính chất quan hệ giữa tính ^ và // ?
? Vậy vì sao a//b ?
GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song.
- HS nhắc lại.
- Vì cùng ^ c.
- HS nhắc lại.
Bài 46 (SGK-98)
a) Vì	a^c (tại A)
	b^c (tại B) Þ a// b
b) Vì a//b => (2 góc trong cùng phía)
Bài 47(SGK-98)
a//b, = 900, =1300.
Tính , 
-Yêu cầu HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung bài toán
- Yêu cầu bài làm của nhóm có hình vẽ, ký hiệu trên hình.
Bài suy luận có căn cứ.
- Hs phát biểu
- Hs HĐ nhóm
- Đại diện trình bày
Bài 47(SGK-98)
Vì a//b
Và a ^ c (tại A)
Þ b ^ c (tại B) Þ = 900.
Vì a//b Þ += 1800 (2 góc trong cùng phía)
Þ= 500
HĐ2: Nâng cao (8’)
Đề bài 1: Cho DABC. Kẻ tia phân giác AD của (D Î BC). Từ một điểm M thuộc đoạn thẳng DC, ta kẻ đ/thẳng // với AD. Đ/thẳng này cắt cạnh AC ở điểm E và cắt tia đối của tia AB tại điểm F. Chứng min

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_IHinh_hoc_7_2015_2016.doc