Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.

* Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Rèn luyện tư duy: Sơ đồ hóa để nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

* Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B

II/ TRỌNG TÂM:

 Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

III/CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Xem bài mới và trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng; không thẳng hàng?

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Bài 3 Tiết 3 
Tuần 3	 
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
* Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Rèn luyện tư duy: Sơ đồ hóa để nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
* Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B
II/ TRỌNG TÂM:
 Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
III/CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Xem bài mới và trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng; không thẳng hàng?
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6ª2: 6ª4:
2/ Kiểm tra miệng:
Bài cũ:
Câu 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng? (4 đ)
Câu 2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? (4đ)
Bài mới: 
Câu 3: Cho điểm B ( B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. (2đ)
Đáp án:
Câu 1: Ba điểm thẳng hàng lả 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng, ba điểm không thẳng hàng là 3 điểm không cùng thộc đường thẳng nào. A
Câu 2: Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A.
A
 B
Câu 3: 
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 
GV hướng dẫn HS cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B .
Gọi 1 HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
Một HS thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
GV: Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A,B?
HS: chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
GV : yêu cầu HS đọc nhận xét SGK 
Bài tập:
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
Cho hai điểm E, F hãy vẽ các đường thẳng và không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
GV gọi hai HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
* Hoạt động 2:
Các em hãy đọc trong SGK ( mục 2/108 trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
HS: C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB ( BA) ( tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
C2: Dùng một chữ cái in thường.
C3: Dùng hai chữ cái in thường.
Gv yêu cầu HS làm ?11
 hình 18.
Hs trả lời miệng.
* Hoạt động 3:
GV:Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? 
- Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
Gv: Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A; A là điểm chung duy nhất.
GV: Hai đường thẳng có một điểm chung như hình trên gọi là hai đường thẳng cắt nhau, điểm chung đó gọi là giao điểm.
GV: Có xảy ra trường hợp : Hai đường thẳng có vô số điểm chung ? 
HS: Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau.
GV: Trong mặt phẳng, ngoài hai vị trí tượng đối của hai đường thẳng là cắt nhau ( có một điểm chung), trùng nhau ( có vô số điểm chung), thì giữa hai đường thẳng còn xảy ra trường hợp nào?
HS: Hai đường thẳng song song (không có điểm chung) 
GV: Yêu cầu HS đọc Chú ý SGK/109
1./ Vẽ đường thẳng:
Cách vẽ: SGK
A
 B
P
 Q
*Nhận xét: SGK
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q
E
F
Vẽ được một đường thẳng và vô số đường không thẳng qua hai điểm E, F.
Tên đường thẳng: SGK/108
a
A
 B
x
y
3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
* Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (có 1 điểm chung).
A
B
C
a
b
* Hai đường thẳng trùng nhau: a và b ( có vô số điểm chung).
* Hai đường thẳng song song: (không có điểm chung)
x
y
x’
y’
Chú ý : SGK/ 109
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
1. Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
2. Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
3. Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau.
4. Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối như thế nào? Vì sao?
Giải
1./Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2./ Cắt nhau, song song, trùng nhau ( lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
3./x
y
a
Ÿ
Ÿ
M
N
a
 4. Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc nhận xét về đường thẳng đi qua hai điểm.
Làm các bài tập 17,18,19,20/SGK/109
Đ/v bài học ở tiết tới:
Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm/SGK/110
Đọc hướng dẫn cách làm/SGK/110
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET3_2.doc