Giáo án môn Hình khối 8 - Tiết 1 đến tiết 23

I. Mục tiêu

 * Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

 * Kỹ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.

 * Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o.

II. Chuẩn bị

 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.

 - Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu

2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 69 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình khối 8 - Tiết 1 đến tiết 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bảng phụ, phấn màu, hình vẽ 70 trên bảng phụ.
 2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy học
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra (7’)
? Đ/n, các tính chất của hình thang, hình thang cân. 
?? Nêu dấu hiệu chứng minh một tứ giác là một hình thang, hình thang cân. 
? Hình vẽ sau có phải hình thang ? Cặp cạnh bên có đặc điểm gì ?
ĐVĐ: Tứ giác này còn có tên khác là hình thang  
- ABCD là h/thang, AB//DC
- AD//BC
HĐ2: Định nghĩa (8’)
? Quan sát tứ giác ABCD trên H66 (SGK-90), cho biết tứ giác đó có gì đặc biệt ?
GV : Tứ giác có các cạnh đối song song gọi là hình bình hành. 
Hình bình hành là một dạng tứ giác đặc biệt mà hôm nay chúng ta sẽ học
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hình bình hành.
HS trả lời : Tứ giác ABCD có các góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
dẫn đến các canh đối song song AB//DC ; AD//BC
HS đọc định nghĩa hình bình hành (SGK-90)
1.Định nghĩa
?1.
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
- Hướng dẫn HS vẽ hình :
Dùng thước thẳng 2 lề tịnh tiến song song ta vẽ được một tứ giác có các cạnh đối song song.
? Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ?
? Vậy hình thang có phải là hình bình hành không ?
? Hình bình hành có phải là hình thang không.
? Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành. 
- HS vẽ hbh dưới sự hướng dẫn của GV.
- Không phải vì hình thang chỉ có hai cạnh đối song song, còn hình bình hành có các cạnh đối //.
- Hình bình hành là một hình thang đặc biệt có hai cạnh bên song song
- Khung cửa, khung bảng đen, tứ giác ABCD ở can đĩa trong hình SGK-65)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
HĐ3: Tính chất (10’)
- Nêu ?2, Bằng cách thực hiện phép đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh, về đường chéo của hình bình hành ? 
- Giới thiệu Đ/l (SGK-90)
Hãy tóm tắt GT –KL và chứng minh định lí? 
Gợi ý: hãy kẻ thêm đường chéo AC  
- Gọi HS lên bảng tiến hành chứng minh từng ý 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung bài chứng minh ở bảng 
- GV chốt lại và nêu cách chứng minh như sgk
- Tiến hành đo và nêu NX: AB = DC, AD = BC ;,; OC = OA; OB = OD
- HS đọc định lí (2HS đọc) 
- HS tóm tắt GT-KL và tiến hành chứng minh (cả lớp cùng làm):
- HS đọc lại định lí và phát biểu các mệnh đề đảo của định lí
- Hs ghi nhớ
2. Tính chất 
 Định lí : 
GT
ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O
KL
a) AB = DC ; AD = BC
b) ; 
c) OA = OC ; OB = OD
a) Hình bình hành ABCD có AD//BC Þ AD = BC, AB = CD (t/c cạnh bên hình thang)
b) DABC = DCDA (c.c.c) 
 Þ 
 DADB = DCBD (c.c.c) 
 Þ 
c) DAOB = DCOD (g.c.g) 
 Þ OA = OC ; OB = OD
HĐ4: Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (8’)
- Hãy nêu các mệnh đề đảo của định lí về t/c hbh ? 
- Lưu ý thêm từ “tứ giác có” 
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hbh.
- Vẽ hình lên bảng, hỏi: 
? Nếu tứ giác ABCD có AB // CD, AB = CD Em hãy chứng minh ABCD là hình bình hành (dấu hiệu 3)? 
- Gọi HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh
- Treo bảng phụ ghi ?3
- Quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm nhỏ trong 5’, chỉ ra những tứ giác l hình bình hành, và nêu rõ đã dựa vào DHNB nào?
- HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu 
- HS đứng tại chỗ CM
Ta có : 
AC cạnh chung
(AD//BC)
AD = BC (gt)
Vậy DABC = DCDA (c.g.c)
=>
Nên : AB//CD 
Do đó : ABCD là hình bình hành (tứ giác có các cạnh đối s/song)
- HS khác nhận xét
- quan sát bảng phụ.
- Thực hiện nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV.
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
(SGK-91)
?3.Trn bảng phụ
 ABCD l hbh ( dhnb 2)
 EFGH l hbh (dhnb 4)
 PSRQ l hbh (dhnb 5)
 UVXY l hbh (dhnb 3) 
HĐ5: Củng cố + Luyện tập (10’)
Bài 43 (SGK-92)
(Đề bài xem SGK )
Bài 44 (SGK-92)
Chứng minh BE = DF
HS trả lời miệng 
HS chứng minh miệng 
Bài 43 (SGK-92)
Tứ giác ABCD là hbh , tứ giác EFGH là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Tứ giác MNPQ là hbh vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (thông qua cm D bằng nhau )
Bài 44 (SGK-92)
ABCD là hình bình hành ÞAD = BC
Có DE = EA =BC Þ DE = BF
Xét tứ giác DEFB có: DE//BF(AD//BC)
DE=BF ( cm trên)
Þ DEBF là hbh vì có hai cạnh đối // và bằng nhau Þ BE=DF ( t/c hbh)
HĐ6: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Chứng minh các dấu hiệu còn lại.
- Bài tập về nhà số 45, 46, 47 (SGK-92; 93). Số 78, 79, 80 (SBT-68)
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 24/09/2014
Ngµy gi¶ng: 02/10/2014
Tiết 12 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS củng cố đn hbh là hình tứ giác có các cạnh đối song song (2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hbh. Biết áp dụng vào bài tập.
 * Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hbh. Biết cm một tứ giác là hbh, cm các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đt song song.
 * Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu. Hình 53 phóng to, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. 
 2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy học
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra (7’)
? Phát biểu đn, t/c hình bình hành .
-Chữa bài tập 46 tr92 SGK. Các câu sau đúng hay sai.
a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hbh
b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hbh
c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hbh
e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành (thêm câu e ).
GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng
-HS nêu đ/n, tính chất hình bình hành như trong SGK.
- Chữa bài tập 46.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
e) Đúng.
HS NX bài làm của bạn
HĐ2: Luyện tập (35’)
- Cho HS đọc đề và p.tích đề bài
? Đề bài cho ta điều gì ?
? ABCD là hình bình hành nói lên điều gì ?
? Đề bài yêu cầu điều gì ?
? Ta có mấy dấu hiệu chứng minh 1 tứ giác là hbh ?
? Để cm AHCK là hbh ta dựa vào dấu hiệu 3, nghĩa là ta cm điều gì ?
HS đọc đề và phân tích
- Hs trả lời
- AB = CD ; AB//CD ; AD = BC ; AD//BC ; ; 
- AHCK là hbh 
- Cm A,O,C thẳng hàng
Bài 47 (SGK-93)
GT
ABCD là hbh, AHBD, CKBD, OH = OK
KL
a) AHCK là hình bình hành
b) A,O,C thẳng hàng
Chứng minh
- Vậy ta cần chọn cặp cạnh đối nào để cm chúng vừa song song vừa bằng nhau ?
? Tìm cách cm AH = CK
- Ta có AHBD;CKBD Þ ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
? Để cm A,O,C thẳng hàng ta cần cm O là trung điểm AC
? AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ?
? Mà O là gì của HK ?
? Do đó O là gì của AC ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
- HS trả lời các dấu hiệu
- Tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau
- AH//CK
- HS trình bày 
- HS nhận xét
- Suy nghĩ cm O là tr/điểm AC
- AHCK là hbh thì AC và HK gọi là đ/chéo
O là tr/điểm của HK;O cũng là tr/điểm của AC.
a) Xét DAHD và DCKB có (vì AHBD,CKBD
AD = BC (ABCD là hbh )
( vì AD//BC )
Vậy DAHD =DCKB (c.h -g.nhọn)
Þ AH = CK
Ta có AHBD, CKBD
Þ AH//CK(cùng//với BD)
Do đó AHCK là hình bình hành ( 2 cạnh đối song song và bằng nhau )
b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo (vì AHCK là hbh), mà O là trung điểm của HK
Nên O cũng là trung điểm của AC
Do đó A,O,C thẳng hàng.
- Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT-KL
Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau. Ta chọn cặp cạnh đối nào?
 - Chú ý mỗi cạnh đối ta vừa chọn là đường TB của tam giác. Sử dụng đường trung bình của tam giác
- Nhắc nhở HS chưa tập trung
GV hd các cách khác chứng minh theo dấu hiệu 1 v dấu hiệu 2.
- HS đọc đề, vẽ hình nêu GT,KL
- Suy nghỉ chọn một cặp cạnh đối
- HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia 6 nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhân xét
Bài 48 (SGK-93)
GT
Tứ giác ABCD; EB=EA FB=FC; GC=GH ; HA=HD
KL
EFGH là hình gì ?
Giải
- Ta có : EB=EA; HA=HD (gt)
HE là đ.trung bình của DABD
Do đó HE // BD; (1)
T/tự HE là đ.trung bình của DCBD
Do đó FG// BD; (2) 
Yc cầu HS về nhà làm theo các cách đã hướng dẫn.
Chú ý theo dỗi hướng dẫn, ghi nhớ cách giải.
Từ (1) và (2) 
Þ HE // FG (cùng // với BD)
 HE = FG (cùng bằng ½ BD)
Vậy EFGH là hình bình hành 
(2 cặp cạnh đối // và bằng nhau)
HĐ3: Hướng dẫn về nhà (3’)
- Về nhà cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm tốt các bài 49 (SGK-93), bài 83, 85, 87, 89 (SBT-69)
Ngµy so¹n : 24/09/2014
Ngµy gi¶ng: 03/10/2014
Tiết 13 §8. ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 
 * Kỹ năng: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
 * Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
 - Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên bảng phụ (N,S,E) phấn màu.
 2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.
III. Hoạt động dạy học
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra (5’)
? Nêu tính chất đường chéo của hình bình hành?
- Cho hình vẽ minh họa và viết tóm tắt nội dung tính chất bằng kí hiệu hình học.
HĐ2: Hai điểm đối xứng qua một điểm (8’)
- Cho HS làm ?1
- Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O Þ Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. 
? Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ? 
- GV nêu qui ước như sgk
- HS thực hành ?1 
- HS nghe, hiểu 
- HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O
- HS ghi bài
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 
a) Định nghĩa : (SGK-93)
A và A’ đ/xứng với nhau qua O
- Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
b) Qui ước: 
Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O
HĐ3: Hai hình đối xứng qua một điểm (15’)
- Cho HS là ?2 
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O; điểm B’ đối xứng với B qua O; Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O
- Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
- Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O Þ Định nghĩa
- Treo bảng phụ (H.77-SGK): 
? Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ? 
- HS làm ?2
- Thực hiện vẽ theo yc BT
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ 
- HS nêu Đ/n
- HS ghi bài 
- Đọc định nghĩa
- HS quan sát, suy nghĩ và trả lời: 
- Quan sát hình vẽ để trả lời
2. Hai hình đối xứng qua một điểm 
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O.
O gọi là tâm đối xứng 
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại 
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau
GV : yêu cầu HS cả lớp thực hiện ?2 SGK.
GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS :
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O.
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O.
Lấy điểm CÎAB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O.
? Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ ?
GV : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O.
? Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ?
GV đọc lại ĐN (SGK-93) và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
? Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm ?
GV khẳng định NX trên là đúng.
? Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ?
Nếu quay hình H quanh O một góc thì sao ?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm.
HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
HS nêu ĐN hai hình đối xứng với nhau qua điểm O 
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đ/xứng nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau
- Hai hình H và H’ đ/xứng nhau qua tâm O. Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau.
Định nghĩa :
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
HĐ4: Hình có tâm đối xứng (10’)
- Cho HS làm ?3
? Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ?
- GV vẽ thêm điểm M thuộc cạnh AB của hình bình hành 
- Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O 
- Điểm M’ đối xứng với điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. Þ Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hbh ABCD.
?Thế nào là hình có tâm đ/xứng?
- Cho HS xem lại hình 79 : hãy tìm tâm đối xứng của hbh ? 
Þ đ/lí 
HS thực hiện ?3 
- HS vẽ hình vào vở 
- Đối xứng với AB qua O là CD
- Đối xứng với BC qua O là DA 
- HS lên bảng vẽ
- Nghe, hiểu và ghi chép bài
- Phát biểu lại ĐN hình có tâm đ/xứng
- Tâm đ/xứng của hbh là giao điểm hai đường chéo
3. Hình có tâm đối xứng
a) Định nghĩa 
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H 
b) Định lí : 
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 2 chữ cái in hoa không có chân và tìm tâm đối xứng của mỗi chữ cái (nếu có).
- GV kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng
- HS HĐ nhóm
- HS quan sát hình vẽ tìm tâm đối xứng nếu có và trả lời.
- HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV
HĐ5: Củng cố + Luyện tập (5’)
Bài tập : Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng ? hình nào có trục đối xứng ? có mấy trục đối xứng ? M H I
GV nhận xét và giải thích rõ hơn
HS làm việc theo nhóm
Chữ M không có tâm đối xứng, có một trục đối xứng.
Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Tam giác đều: không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng.
Hình thang cân: Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng.
Đường tròn: Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng.
Hình bình hành: có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
HS nhận xét góp ý
HĐ6: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng.
- So sánh với phép đối xứng qua trục
Bài tập về nhà: Bài 50, 52, 53, 56 (SGK-96). Bài 92, 93, 94 (SBT-70)
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 03/10/2014
Ngµy gi¶ng: 10/10/2014
Tiết 14 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: - Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
 * Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
 * Thái độ: Giáo dục tính can thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu. 
 2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định 
2. Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra (8’)
Chữa bài 52 (SGK-96)
Bài 52: ABCD là hình bình hành
Þ BC // AD ; BC = AD
Þ BC // AE ( vì D, A, E thẳng hàng ) và BC = AE (=AD)
Þ Tứ giác AEBC là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết )
Þ BE // AC và BE = AC (1)
Chứng minh tương tự Þ BF // AC và BF = AC (2)
Từ (1 ) và (2) ta có :
E, B, F thẳng hàng theo tiên đề Ơlit và BE=BF(=AC)
Þ E đối xứng với F qua B
HĐ2: Luyện tập (30’)
Bài 1(Bài 54 tr96 SGK)
GV có thể hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ :
B và C đối xứng nhau qua O
B,O,C thẳng hàng và OB = OC
và OB = OC=OA
D OAB cân, D OAC cân
Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng GV ghi lại bài chứng minh trên bảng
Một HS đọc to đề bài
Một HS vẽ hình ghi GT, KL
Bài 54 (SGK-96)
GT
A nằm trong góc xOy
A và B đ/xứng nhau qua Ox
A và C đ/xứng nhau qua Oy
KL
C và B đối xứng nhau qua O
Giải 
C và A đối xứng nhau qua Oy 
Þ Oy là tr/trực của CAÞ OC=OA
Þ DOCA cân tại O, có OE ^ CA
Þ (t/c D cân )
Chứng minh tương tự 
Þ OA = OB và 
Vậy OC = OB = OA (1)
Þ (2)
Từ (1) và(2) Þ O là tr/điểm của CB 
hay C và B đối xứng nhau qua O.
Bài 2:
a) Cho tam giác vuông ABC () Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua tâm A.
b) Cho đường tròn O, bán kính R, Vẽ hình đối xứng của đường tròn O qua tâm O.
c) Cho tứ giác ABCD có AC^BD tại O. Vẽ hình đối xứng với tứ giác ABCD qua tâm O.
- Hs 1 vẽ hình
- Hs 2 vẽ hình
- Hs 3 vẽ hình
Bài 2
a)
b)
Hình đối xứng của đường tròn O bán kính R qua tâm O chính là đường tròn O bán kính R
c)
Bài 3 ( Bài 56 tr96 SGK )
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ )
- Hs quan sát hình vẽ, rồi trả lời 
Bài 3. Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng.
- Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng.
- Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng.
- Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng.
HĐ3: Củng cố (5’)
Đối xứng trục
Đối xứng tâm
Hai điểm đối xứng 
A và A’ đối xứng nhau qua d Û d là trung trực của đoạn thẳng AA’. 
A và A’ đối xứng nhau qua O Û O là trung điểm của đoạn thẳng AA’. 
Hai hình đối xứng 
Hình có trục đối xứng
Hình có tâm đối xứng
HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà làm tốt bài tập sô 95, 96, 97, 101 tr70, 71 SBT.
- Ôn tập định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 
- So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 02/10/2014
Ngµy gi¶ng: 16/10/2014
Tiết 15 §9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật; nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông. 
 * Kỹ năng: HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và theo tính chất đặc trưng của nó), nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền, biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
 * Thái độ: Rèn luyện tư duy logic, phương pháp chẩn đoán hình.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu. 
 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy học
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra (5’)
GV đặt vấn đề:Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật, Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật.
HĐ2: Định nghĩa (10’)
? Theo em hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc ?
GV : vẽ hình chữ nhậ ABCD lên bảng.
? Hình chữ nhật có phải là hbh không ? Có phải là hình thang cân không ?
GV : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
- Ví dụ thực tế về hcn như khung cửa số chữ nhật, đường viền mặt bàn, sách, quyển vở
- Hcn là tứ giác có bốn góc vuông.
- Hs vẽ hcn vào vở.
- Hcn ABCD là một hbh vì có :
AB // DC 
(cùng^DC) và 
- Hcn ABCD là một hình thang cân vì có : 
AB // DC ( cm trên,và 
1. Định nghĩa
 Định nghĩa.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
HĐ3: Tính chất (8’)
? Vì hcn vừa là hbh, vừa là hình thang cân nên hcn có những tính chất gì ?
GV : Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hbh, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật.
+ Hai đường chéo bằng nhau.
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
GV yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL.
- Vì hcn là hbh nên có : Các cạnh đối bằng nhau.Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Vì hcn là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau.
HS nêu
 2. Tính chất
Trong hcn, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
GT
ABCD là hình chữ nhật
KL
OA= OB =OC=OD
HĐ4: Dấu hiệu nhận biết (10’)
GV: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Vì sao ?
Nếu một tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao ?
Ví dụ : Hình thang cân ABCD 
(AB//CD) có ( định nghĩa hình thang cân )
Þ (hai góc trong cùng phía bù nhau ).
- Nếu tứ giác đã là hbhthì cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hcn ? Vì sao ?
- Để nhận biết một tứ giác là hcn, ta chỉ cần cm tứ giác đó có ba góc vuông, vì tổng các của tứ giác là 3600 Þ góc thứ tư là 900.
- Hình thang cân nếu có thêm một góc vuông sẽ trở thành hcn.
- Hbh nếu có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hcn
3. Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
HĐ4: Áp dụng vào tam giác (10’)
Treo bảng phụ ?3 yc HS quan sát hình vẽ cho ta biết gì về tứ giác ABDC?
? So sánh độ dài của AM và BC?
? Trong tam giác vuông ABC có nhận xét gì về trung tuyến AM và cạnh huyền BC? 
- Thực hiện ?4 tương tự.
- Qua ?3 và ?4 ta rút ra được định lí sau
Quan sát hình vẽ và trả lời:
ABDC là hbh có một giác vuông nên nó là hcn.
 b) 
- Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- Hs thực hiện ?4
- Đọc định lí 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tu_giac.doc