Giáo án môn Hóa học 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

 Biết đđược:

 - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; kích thước, khối lượng của nguyên tử.

 -Hạt nhân gồm các hạt proton và notron.

 - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

 2. Kĩ năng:

 - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

 - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 Biết đđược:
 - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; kích thước, khối lượng của nguyên tử.
 -Hạt nhân gồm các hạt proton và notron.
 - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
 2. Kĩ năng:
 - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
 - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
 3. Thái độ:
 - Yêu mến các môn khoa học.
 - Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên.	
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
 - Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK)
 - Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK)
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Giảng bài mới:
 GV giới thiệu baì mới:GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm hiểu.
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
10’
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo từ những hạt nào? Kí hiệu các hạt.
GV: Cho HS đọc SGK thảo luận nhóm về sự tìm ra electron và hạt nhân
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ mang điện âm. Nguyên tử tạo bởi 3 lọai hạt proton, nơtron và electron.
HS: Cá nhân Nghiên cứu hình vẽ 1.1, 1.2 SGK /trang 4 và thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
I.Thành phần cấu tạo của nguyên tử.
 1. Electron:
 a. Sự tìm ra electron:
- Tia âm cực gồm chùm hạt electron mang điện tích âm và mỗi hạt đều có khối lượng được gọi là electron.
 b.Khối lượng, điện tích.
me = 9,1.10-31 kg.
qe = -1,6.10-19 (C)= 1-
Hoạt động 2: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
9’
GV: Sử dụng hình 1.3 SGK mô tả thí nghiệm, yêu cầu hình sinh nhận xét.
Kết quả thí nghiệm cho thấy điều gì?
HS: Thảo luận nhóm và nhận xét từng hiện tượng .
Hầu hết các hạt đều xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật trở lại chứng tỏ tâm nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương.
HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử.
 2. Sự tìm ra hạt nhân: 
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
-Hạt mang điện tích dương
có kích thước nhỏ so với nguyên tử nằm ở tâm đó là hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 3: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
10’
GV: yêu cầu học sinh đọc SGK tìm ra các thông tin về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
+ Chứa proton (p) và nơtron (n).
+ Khối lượng: mp mn =1,67.10-27kg 1u.
+Điện tích:
 qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+.
 qn = 0 (hạt trung hòa)
Hoạt động 4: Kích thước và khối lượng nguyên tử.
9’
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: so sánh đường kính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? Đường kính của nguyên tử và của hạt nhân?
GV giới thiệu về đơn vị nguyên tử u. Tính đơn vị u theo kg từ đó yêu cầu HS tính khối lượng của các hạt p và n theo đơn vị u.
HS: đọc SGK, thảo luận nhóm và rút ra nhận xét, so sánh đường kính nguyên tử, hạt nhân,
HS tính khối lượng của hạt p và n theo đơn vị u và kết luận.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
 1. Kích thước:
dnt = 10-10 m =10-1nm =1A0
dhn=10-14 m =10-5 nm =10-4.
 (A0)
de=dp =10-17m =10-8nm =
10-7 A0.
 2.Khối lượng: 1u = 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10-27kg.
1u = 19,9265.10-27/12= 1,6605.
10-27kg . 
mp mn 1u. 
Hoạt động 5: Củng cố.
4’
GV yêu cầu HS tính khối lượng của nguyên tử Cacbon và nguyên tử Hiđro theo đơn vị u.
HS: từ khối lượng của nguyên tử theo kg tính ra đơn vị u.
mc = 19,9265.10-27/1,6605.10-27 = 12u.
mC = 1,67.10-27/1,66.10-27 1u.
 4. Dặn dò: (2 phút)
	-Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị.
	-Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Thanh_phan_nguyen_tu.doc