Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 41: Phenol

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. KIẾN THỨC:

Biết được:

- Khái niệm phenol

- Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.

- Tính chất hoá học : Tác dụng với natri, natri hidroxit, nước brom

- Ứng dụng của phenol.

- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

2. KĨ NĂNG:

- Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.

- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của phenol.

3. THÁI ĐỘ:

- Phenol độc, cần cẩn thận trong thí nghiệm và đời sống.

4. TRỌNG TÂM:

- Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol.

 

docx 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3815Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 41: Phenol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 41: PHENOL
MỤC TIÊU BÀI HỌC
KIẾN THỨC: 
Biết được:
Khái niệm phenol
Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
Tính chất hoá học : Tác dụng với natri, natri hidroxit, nước brom
Ứng dụng của phenol.
Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
KĨ NĂNG: 
Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.
Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của phenol.
THÁI ĐỘ:
Phenol độc, cần cẩn thận trong thí nghiệm và đời sống.
TRỌNG TÂM:
Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, thuyết trình, trực quan, gợi mở.
CHUẨN BỊ
Giáo án, hình ảnh, thí nghiệm liên quan đến phenol.
Bài tập liên quan đến phenol.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: etanol có thể tác dụng với những chất nào sau đây, viết phương trình hóa học: Na, NaOH, CuO, HBr
Vào bài mới: GV cho HS quan sát 2 hình ảnh sau: cùng 1 CTPT là C7H8O:
 	(B)
1 HS cho rằng 2 công thức trên là ancol thơm? Kết luận này đúng hay sai? Vì sao? Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và cho biết CT A là phenol, vậy phenol là gì, có tính chất như thế nào ta vào bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: dựa vào ví dụ trên bảng GV cho HS phát biểu định nghĩa phenol.
GV cung cấp phenol đơn giản nhất và phần phân loại để HS tự đọc.
Hoạt động 2: GV cho HS quan sát mô hình của phenol. Cho biết CTPT và CTCT của phenol. 
Nêu tính chất vật lý của phenol 
+Phần trạng thái, màu sắc GV cho HS quan sát hình ảnh)
+ GV nhấn mạnh tính độc và gây bỏng da, cách xử lí khi bị bỏng phenol (rửa bằng cồn, sau đó rửa bằng dd Na2CO3 5%).
+GV cho xem thí nghiệm hòa tan của phenol.
Hoạt động 3: Ancol (vd: ancol etylic) và phenol có gì giống và khác nhau. Dự đoán tính chất hóa học của phenol. 
+ Để xem dự đoán của bạn đúng hay sai, ta làm thí nghiệm sau. GV quan sát thí nghiệm mô phỏng phenol tác dụng với Na. Nêu hiện tượng và viết phương trình.
Ancol không tác dụng với NaOH, phenol thì hơn ancol là có 1 vòng benzen vậy phenol có tác dụng với NaOH không, ta quan sát thí nghiệm sau.
+ Phenol tác dụng với NaOH tạo sản phẩm và muối và nước, vậy phenol thể hiện tính gì?
GV kết luận lại tính axit của phenol.
+ Sục khí CO2 vào trong C6H5ONa, nêu hiện tượng.
GV cung cấp phương trình phản ứng và cho biết kết tủa là phenol.
+ Quan sát tiếp thí nghiệm khi cho quỳ tím vào phenol.
+ Vậy ancol có tham gia phản ứng với NaOH không?
+ So sánh tính axit của ancol, phenol, axit cacbonic.
GV đưa ra nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh điểm giống và khác nhau giữa toluen và phenol. Dự đoán tính chất hóa học tiếp theo của phenol. 
+ Chiếu thí nghiệm mô phỏng của phenol tác dụng với dung dịch nước brom.
Tương tự GV cho HS về nhà viết phản ứng của phenol tác dụng với axit nitric.
+ GV cho HS so sánh về điều kiện phản ứng, số nguyên tử Br thế vào vòng bezen của phenol, benzen, toluen ở phần bài cũ.
GV tổng kết lại về sự ảnh hưởng qua lại của nhóm – OH và benzen.
Hoạt động 4: Phần điều chế các em về nhà tự đọc, để xem phenol có ứng dụng như thế nào, các em quan sát hình ảnh sau:
HS trả lời
HS trả lời.
HS quan sát và nghiên cứu SGK và trả lời
HS quan sát, nêu hiện tượng.
HS trả lời.
HS quan sát và nhận xét.
HS quan sát và nhận xét.
HS nêu hiện tượng và viết PTHH.
HS trả lời.
HS quan sát và nêu hiện tượng, giải thích.
HS quan sát và nêu sự thay đổi màu của quỳ.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS nhận xét, dự đoán.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát trên bảng và trả lời.
HS quan sát hình ảnh và trả lời.
I/ Định nghĩa, phân loại
1/ Định nghĩa: 
là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - OH gắn trực tiếp với nguyên tử C của vòng bezen.
Phenol đơn giản nhất có công thức là C6H5 – OH.
2/ Phân loại : HS tự đọc.
II/ Phenol
1/ Cấu tạo
CTPT : C6H6O
CTCT: C6H5 – OH hay 
OH
2/ Tính chất vật lý
Rắn, không màu.
Độc, gây bỏng.
Ít tan trong nươc lạnh, tan nhiều trong nước nóng và entanol.
3/ Tính chất hóa học
Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm - OH.
³ Tác dụng với kim loại kiềm
C6H5OH + Na → C6H5ONa 	+ ½ H2.
³ Tác dụng với bazơ
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Natri phenolat
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH ↓+ NaHCO3.
⇒ Tính axit yếu, không đổi màu quỳ tím.
Tính axit: Ancol < phenol< H2CO3.
Nhận xét: Do vòng benzen mà phenol dễ thế H thuộc nhóm – OH hơn ancol.
Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.
	 2,4,6-tribromphenol
→ phản ứng nhận biết phenol.
Nhận xét: Nguyên tử H trong vòng benzen của phân tử phenol dễ thế hơn phân tử benzen và đồng đẳng của nó do nhóm – OH.
4/ Điều chế: HS tự đọc
5/ Ứng dụng: SGK
Củng cố bài:
Câu 1: Trong số các đồng phân sau, có bao nhiêu đồng phân vừa phản ứng với Na, vừa phản ứng với NaOH ?
	A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5 
(đáp án B)
Câu 2: Để nhận biết các chất lỏng sau: phenol, ancol benzylic và benzen có thể dùng thuốc thử là:
	A. Dung dịch Br2	B. Dung dịch Br2 và Na 
	C. Dung dịch KMnO4 	D. Na và dung dịch NaOH
(đáp án B)
Câu 3: Hãy chọn đáp án đúng nhất trong số các câu sau:
A. Phenol là chất rắn, tan vô hạn trong nước
B. Phenol là chất lỏng, độc, gây bỏng khi tiếp xúc với da
C. Phenol là chất rắn, độc, có liên kết hiđro liên phân tử
D. Phenol là chất rắn, không tan trong nước.
(Đáp án C)
Câu 4: Đánh dấu Đ(đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây?
Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hidro trong vòng benzen của phenol dễ dàng bị thay thế.(Đ).
Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng(S).
Phenol có tính axit yếu hơn ancol(S).

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_41_Phenol.docx