Giáo án môn Hóa học 8 - Bài luyện tập 1

1-MỤC TIÊU:

 1- Kiến thức :

 - HS biết hệ thống lại kiến thức ở chương 1

 - HS hiểu được nội dung từng bi

2- Kỹ năng :

 - HS thực hiện được các dạng bài tập

 - HS thực hin thnh thao cch tính

 3- Thái độ :

 - Thói quen làm thường xuyên

 - Tính cch : HS ham thích học mơn hĩa học

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1793Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Bài luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8,Tiết :11 
Tuần dạy:6,Ngày dạy: 1- 10 -2015
 BÀI LUYỆN TẬP 1
1-MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức : 
 - HS biết hệ thống lại kiến thức ở chương 1
 - HS hiểu được nội dung từng bài
2- Kỹ năng :
 - HS thực hiện được các dạng bài tập
 - HS thực hiên thành thao cách tính 
 3- Thái độ :
 - Thĩi quen làm thường xuyên 
 - Tính cách : HS ham thích học mơn hĩa học
Hoạt động 3:
 1-Kiến thức : 
-HS biết ơn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học như : chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. 
-HS hiểu thêm được nguyên tử, nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt và đạêc điểm của từng hạt đó.
2- Kỹ năng :
- HS thực hiện được một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối.
-HS thực hiện thành thạo bài tập
	3- Thái độ :
 -Thĩi quen cẩn thận chính xác khi tính toán, biết liên tưởng tổng hợp.
 -Tính cách : HS ham thích mơn học.
Hoạt động 4:
 1-Kiến thức : 
-HS biết ơn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học để vận dụng làm bài tập. 
-HS hiểu thêm được nguyên tử, nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt và đạêc điểm của từng hạt đó.
2- Kỹ năng :
- HS thực hiện được một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối.
-HS thực hiện thành thạo bài tập
	3- Thái độ :
 -Thĩi quen cẩn thận chính xác khi tính toán.
 -Tính cách : HS ham thích mơn học.
II-NỘI DUNG HỌC TẬP:
 -Vật thể, chất , đơn chất , hợp chất , nguyên tử ,Phân tử .
III-CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập, phiếu học tập. 
 - Máy phĩng , máy vi tính
2. Học sinh :
 - Ôn lại các khái niệm cơ bản môn hoá học.
 - Dụng cụ học tập.
IV-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
8A3: .....................
2. Kiểm tra miệng:
 - GV nhận xét qua bài thực hành 
3- Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: 2’
- GV giới thiệu bài “Luyện tập”
 -HS ơn lại kiến thức cơ bản.
* Hoạt động 2: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hoá học
- GV: Cho HS gấp tất cả sách lại
- GV: Đưa ra bảng hệ thống hóa kiến thức chuẩn bị sẵn.
 Vật thể
 ? ? ??
 (Tự nhiên và nhân tạo)
 (Tạo nên từ nguyên tố hóa học)
(Tạo nên từ một ngtố) (Tạo nên từ hai ngtố)
(Hạt hợp thành là ngtử, ptử) ( hạt hợp thành là ptử)
– HS thảo luận nhóm : điền vào các ô trống những khái niệm thích hợp và ví dụ cụ thể
- GV treo sơ đồ hoàn chỉnh
– HS so sánh rút kinh nghiệm 
* Hoạt động 3: Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử 
- GV: tổ chức cho HS dự đoán ô chữ để nhớ lại các khai niệm
- GV treo bảng phụ: Gồm 6 từ hàng ngang và một từ chìa khóa gồm các khái niệm hóa học cơ bản.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Chia lớp thành 4 nhóm và chấm điểm theo nhóm 
+ 1 điểm cho từ hàng ngang, 4 điểm cho từ chìa khóa. 
- GV giới thiệu từ hàng ngang – HS thảo luận tìm từ theo nhóm.
+ Hàng ngang thứ 1: Gồm 8 chữ cái. Đó là từ chỉ hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
+ Hàng ngang thứ 2 : Gồm 6 chữ cái. Đó là từ chỉ khái niệm được định nghĩa là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 
+ Hàng ngang thứ 3: Gồm 7 chữ cái. Đó là chỉ khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này.
+ Hàng ngang thứ 4: Gồm 8 chữ cái. Đó là từ chỉ hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích -1
+ Hàng ngang thứ 5 : Gồm 6 chữ cái. Đó là từ chỉ hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang điện tích +1.
+ Hàng ngang thứ 6 :Gồm 8 chữ cái. Đó là từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton.
* Từ chìa khóa : Là hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ử
H
Ỗ
N
H
Ợ
P
H
Ạ
T
N
H
Â
N
E
L
E
C
T
R
O
N
P
R
O
T
O
N
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ố
- GV chấm điểm và tuyên dương nhóm nào có số điểm cao nhất. 
* Hoạt động 4: BÀI TẬP 
- GV phát phiếu học tập
  HS hoạt động 4 nhóm: Mỗi nhóm làm 2 ý 
 Bài tập1 : Hãy chỉ ra đâu là chất, vật thể, chất tinh khiết, hỗn hợp trong các ý sau:
Nồi và ấm đun làm bằng nhôm 
Lưỡi dao làm sắt, cán dao làm nhựa.
Không khí gồm: Oxi. Nitơ, 
Nước biển gồm: Nước, muối ăn,  
  Đại diện các nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Những nguyên tố nào cấu tạo nên ấm đun, lưỡi dao, không khí? có thể biểu diễn các nguyên tố đó bằng kí hiệu như thế nào?
 Bài tập 2/31 SGK 
  HS hoạt động cá nhân – GV chấm 5 tập HS làm nhanh nhất.
 Bài tập32/31SGK
  2 HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở bài tập 
- GV theo dõi uốn nắn HS làm bài. 
BÀI LUYỆN TÂP 1
 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1-SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ CÁC KHÁI NIỆM
Vật thể
 (tự nhiên và nhân tạo)
Chất
 (Tạo nên từ nguyên tố hóa học)
Đơn chất CHẤT chất
Hợp chất
(Tạo nên từ 1 ngtố) (tạo nên từ 2 ngtố trở lên) 
 HC
Hữu cơ
HC
Vô cơ
Phi kim
Kim loại
(Hạt hợp thành là ngtử, ptử) (Hạt hợp thành là ptử) 
2- BẢNG TỔNG KẾT VỀ CHẤT - NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ 
 - Nguyên tử 
 - Hỗn hợp 
 - Hạt nhân 
 - Electron 
 - Proton 
 - Nguyên tố 
 - Phân tử 
II- BÀI TẬP 
 1. Bài tập1 
 - Chất: Nhôm, sắt, nhựa, Oxi, Nitơ, nước, muối ăn.
 - Vật thể: Nồi, ấm đun, lưỡi dao, cán dao, không khí, nước biển.
 - Chất tinh khiết: Nhôm, sắt, Oxi, Nitơ, nước, muối ăn.
 - Hỗn hợp: Không khí, nước biển, nhựa.
 2. Bài tập 2/31SGK
 a) Số p = 12 ; số e = 12
 b) Điểm giống: Số e lớp ngoài cùng đều bằng 2
 Điểm khác: số p và số e 
 3. Bài tập 3/31SGK
 a) Phân tử khối của hiđrô: 1 x 2 = 2đvC
 PTK của hợp chất là 2 x 31 = 62 đvC
b) Khối lượng của 2 nguyên tử của nguyên tố X là 62 - 16 = 46 
 NTK của X = 46 : 2 = 23 
 X là nguyên tố Na tri ; kí hiệu: Na
V- TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 
- 1-Tổng kết :
 GV nhắc nhở HS một số điều lưu ý khi làm bài tập: 
 Đọc kĩ đề bài 
 + Nắm rõ các khái niệm hóa học cơ bản để giải một số bài tập cơ bản.
 + Chú ý bài tập xác định tên nguyên tố X hay Y
Câu hỏi 1: Chất cĩ ở đâu? Cĩ mấy loại kể ra ?
 Đáp án : Chất cĩ ở khắp mọi nơi, ở đâu cĩ vật thể là ở đĩ cĩ chất.
 Chất cĩ 2 loại : đơn chất và hợp chất
Câu hỏi 2 : Phân tử là gì ? Nêu cách tính phân tử khối ?
 Đáp án : Phân tử là hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hĩa học của chất.
 PTK bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đĩ.
 2-.Hướng dẫn hoc tập:
 +Đối với bài học ở tiết học này:
 - Học thuộc các khái niệm hóa học cơ bản. 
 - Làm bài tập 2, 4, 5 SGK / 31.
 +Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Đọc trước bài “ Công thức hóa học” và soạn bài theo mẫu hướng dẫn.
V-PHỤ LỤC : 
 -Các slide trình chiếu, phiếu học tập 
VI RÚT KINH NGHIỆM 
-	 
 -	
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_9_Cong_thuc_hoa_hoc.doc