Giáo án môn Hóa học 8 năm 2015

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu đư¬ợc môn hoá học học là môn học quan trọng và bổ ích.

- B¬ước đầu là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng, HS nắm được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần có kiến thức hoá học về các hoạt động sau: Tự thu thập tìm kiếm kiến thức xử lí thông tin, vận dụng chúng trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

 * Bước đầu rèn cho học sinh các yêu cầu để học tốt môn hóa học đó là:

 + Khi học môn hóa cần thực hành và ghi nhớ.

 + Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.

 

doc 170 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p chất là:
M KNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 161 (g)
- Trong 1 mol KNO3 có 1 mol K, 1 mol N và 3 mol O
Thành phần phần trăm các nguyên tố:
% K = = 36,8%
% N= = 13,8%
% O = 100% - (36 ,8% + 13,8%) = 47,6%
* Luyện tập:
 * Bài tập 1:
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong công thức Al2O3
Giải:
- Khối lượng mol của hợp chất là:
 M Al2O3 = 102(g)
Thành phần phần trăm các nguyên tố:
 54. 100
% Al = = 52,94%
 102
 48 . 100
 % O = = 47,06%
 102
* Bài tập 2: Một chất khí có công thức RO2. Biết tỉ khối của khí đó đối với khí H2 là 22:
a, Xác định công thức của chất.
b, Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong công thức vừa lập.
Giải:
- Khối lượng mol của hợp chất là:
M = 22 . 2 = 44 (g)
Ta có: MR + 32 = 44
→ MR = 44 – 32 = 12(g)
R là nguyên tố C → Công thức: CO2
Thành phần phần trăm các nguyên tố:
% C = = 27,3%
% O = 100% - (27,3%) = 72,7%
 4. Củng cố: (3 phút)
 	Nhắc lại nội dung chính của bài.
 5. Dặn dò: (1 phút)
- Bài 1 sgk.
	- Đọc trước mục 2 sgk.
 6. Rút kinh nghiệm: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
TUẦN 16	 Ngày soạn: 27/11/2014
TIẾT 31 Ngày dạy : 02/12/2014 
BÀI 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- HS nắm được các bước lập công thức của hợp chất khi biết thành phần phần trăm của các nguyên tố tạo nên chất.
 2. Kĩ năng:
- Dựa vào công thức hóa học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên chất.
 3. Thái độ: Tiếp tục phát triển kĩ năng tính toán, lòng yêu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại.
	- Thảo luận nhóm.
	- Trực quan.
	- Thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
1, Chữa bài tập 1(b) sgk. 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (16 phút)
HS đọc VD 1 sgk.
? Muốn xác định công thức hoá học ta phải làm như thế nào?
HS: Xác định chỉ số các nguyên tố.
? Muốn có số nguyên tử các nguyên tố ta phải làm như thế nào?
HS: tính số mol.
? Muốn có số mol ta phải tìm được giá trị nào?
HS: khối lượng.
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Sau vài phút GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét, chữa.
GV giảng lại 1 lần lữa.
HS nghe.
GV chốt công thức: lập công thức hợp chất từ phần trăm khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ:
CxHyOzNt = mC/ 12x = mH/ y = mO/ 16z = mN/ 14t
 x : y : z : t = m C/12 = mH/1 = mO/16 = mN/14 
* Hoạt động 2: (16 phút)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1
HS 1 đọc đề bài.
HS 2 nêu các bước giải bài tập
- Tính M A
- Xác định m các nguyên tố.
- Tìm số mol các nguyên tố
Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
HS nhận xét, chữa.
GV chốt kiến thức.
GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 sgk.
HS đọc.
GV yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
1HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét, chữa.
2. Biết thành phần phần trăm các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: 
 * Ví dụ 1: Một hợp chất có 40 % Cu, 20%S, 40% O. Xác định công thức của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 160g.
Giải:
 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất:
m Cu = = 64(g)
m S = = 32(g)
m O = 160 – (64 + 32) = 64(g)
 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là:
n Cu = = 1(mol)
n S = = 1(mol)
n O = = 4(mol)
 Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O.
Vậy công thức là: CuSO4
* Luyện tập:
 * Bài tập 1: Một hợp chất A có 80 % C, 20% H. Xác định công thức của hợp chất. Biết tỉ khối của khí A so với khí Hiđro là 15.
Giải:
 Khối lượng mol của hợp chất: 
 M = 15 . 2 = 30(g)
 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất:
m C = = 24(g)
m H = 30 – 24 = 6(g)
 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là:
n C = = 2(mol)
n H = = 6(mol)
Trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử Cu, 6 nguyên tử H.
Vậy công thức là: C2H6
* Bài 5 sgk:
 Khối lượng mol của hợp chất: 
 M = 17 . 2 = 34(g)
 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất:
m C = = 2(g)
m S = 34 – 2 = 32(g)
 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là:
n S= = 1(mol)
n H = = 2(mol)
Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử H.
Vậy công thức là: H2S
 4. Củng cố: (3 phút)
 	Nhắc lại nội dung chính của bài.
 5. Dặn dò: (1 phút)
- Bài tập 2,3,4 sgk. tr 71.
- Xem trước bài 22.
 6. Rút kinh nghiệm: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
TUẦN 16	 Ngày soạn: 27/11/2014
TIẾT 32 Ngày dạy : 03/12/2014 
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hóa học.
 2. Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
 3. Thái độ: : Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại.
	- Thảo luận nhóm.
	- Trực quan.
	- Thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
1, Chữa bài tập 2 sgk. 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (16 phút)
GV: Nêu mục tiêu của bài 
Đưa đề bài VD1.
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán:
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
HS nghiên cứu các bước lập phương trình.
HS 1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
GV giảng lại nếu HS chưa hiểu.
GV: Đưa ví dụ 2
HS đọc đề bài.
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
GV giới thiệu cách giải khác. 
* Hoạt động 2: (16 phút)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1
HS đọc đề bài.
? Em hãy phân tích, nêu cách giải ?
HS trả lời.
 - Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol Al.
- Theo phương trình tính số mol O2 , Al2O3 
- Tính khối lượng: O2 , Al2O3.
GV phân tích giải thích thêm.
HS làm bài tập vào vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV kết luận.
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2
HS 1 đọc đề bài.
HS 2 phân tích nêu cách giải.
HS 3 lên bảng trình bày.
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV hướng dẫn các HS còn chậm.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV kết luận.
1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất tạo thành:
 * Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13g bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải:
nZn = 13: 65 = 0,2 mol
a, PTHH:
 2Zn + O2 → 2ZnO
 b, Theo phương trình: 2 mol Zn phản ứng tạo ra 2 mol ZnO
Theo bài ra 0,2 mol Zn phản ứng tạo ra x mol ZnO 
 x = 0,2 mol
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2(g)
* Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : 
 CaCO3 → CaO + CO2
Giải:
nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2
Theo PT: nCaCO = n CaO
Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO = 0,75 mol
mCaCO = 0,75 . 100 = 7,5 (g)
* Luyện tập:
 * Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,7g bột nhôm trong oxi, người ta thu được nhôm oxit Al2O3
a, Lập PTHH
b, Tính khối lượng O2 phản ứng .
 c, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Giải:
a, PTHH:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
b, Số mol Al là:
nAl = = 0,1 (mol)
Theo phương trình : 4 mol Al phản ứng cần 3 mol O2
Theo bài ra 0,1 mol Al phản ứng cần x mol O2 
 x == 0,075(mol)
mO2 = 0,075 . 32 = 2,4(g)
c, 
Theo phương trình: 4 mol Al phản ứng tạo ra 2 mol Al2O3
Theo bài ra 0,1 mol Al phản ứng tạo ra y mol Al2O3
 y == 0,05(mol)
m Al2O3 = 0,05 . 102= 5,1(g)
 * Bài tập 2: Có phản ứng sau:
K + O2 ---→ K2O
a, Viết phương trình.
b, Cần dùng bao nhiêu g K để phản ứng tạo ra 18,8g K2O
Giải:
a, Phương trình:
 4K + O2 → 2K2O
b, 
n K2O= = 0,2 (mol)
Theo phương trình: 4 mol K phản ứng tạo ra 2 mol K2O
Theo bài ra x mol K phản ứng tạo ra 0,2 mol K2O
x == 0,4(mol)
mK = 0,4 . 39 = 15,6(g)
 4. Củng cố: (3 phút)
 	Nhắc lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học
 5. Dặn dò: (1 phút)
- Bài 1(b), 3(a,b,c) sgk
- Ôn lại các công thức n, V.
 6. Rút kinh nghiệm: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
TUẦN 17 	 Ngày soạn: 04/12/2014
TIẾT 33 	 Ngày dạy: 09/12/2014
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hóa học.
 2. Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại.
	- Thảo luận nhóm.
	- Trực quan.
	- Thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
1, Chữa bài tập 1(b) – sgk.
2, Viết công thức tính V, n.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (18 phút)
HS đọc thí dụ sgk.
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích của một chất khí ở ĐKTC ta áp dụng công thức nào?
HS: V = n . 22,4 
GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải.
HS trả lời.
 - Tính số mol O2
 - Theo phương trình tính số mol CO2
 - Tính thể tích CO2 
1 HS lên bảng trình bày.
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV chốt kiến thức.
GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải.
HS trả lời.
 - Tính số mol C
 - Theo phương trình tính số mol O2
 - Tính thể tích CO2 
1 HS lên bảng trình bày.
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV chốt kiến thức.
? Vậy để giải 1 bài tập tính theo phương trình ta làm như thế nào?
HS trả lời.
 Các bước giải bài tập tính theo phương trình:
- Viết phương trình.
- Tính số mol chất đã cho.
- Theo phương trình tính số mol chất cần tìm.
- Tính V, m chất cần tìm.
GV chốt kiến thức, giải thích thêm. 
* Hoạt động 2: (12 phút)
GV yêu cầu HS làm bài tập 1
HS 1 đọc đề bài.
HS 2 phân tích đề bài, nêu cách giải.
 - Lập phương trình.
 - Tính số mol Al.
 - Theo phương trình tính số mol H2, HCl.
 - Tính VH, mHCl
HS 3 lên bảng trình bày. 
HS quan sát, nhận xét.
GV khẳng định đúng sai.
? Em hãy rút ra các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học?
HS trả lời.
GV nhấn mạnh cho HS các bước.
2. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành:
 * Ví dụ 1:
C + O2 → CO2
Có 4g O2 tham gia phản ứng, tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc.
Giải:
 C + O2 → CO2
n O= = 0,125 (mol)
Theo ptr: 1 mol O2 phản ứng tạo ra 1 mol CO2
Vậy 0,125 mol O2 phản ứng tạo ra 0,125 mol CO2
VCO= 0,125. 22,4 = 2,8(l)
* Ví dụ 2:
Tính thể tích oxi đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g C.
Giải:
 C + O2 → CO2
n C = = 2 (mol)
Theo ptr: 1 mol C phản ứng cần 1 mol O2
Vậy 2 mol C phản ứng cần 2 mol O2
VO= 2. 22,4 = 44,8(l)
* Luyện tập:
 * Bài tập 1:
Có phản ứng sau:
Al + HCl ---→ AlCl3 + H2
a, Lập phương trình.
b, Tính VH tạo thành ở đktc.
c, Tính mHCl cần dùng.
d, Biết có 5,4g Al phản ứng .
Giải
a, Phương trình: 
 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
n Al= = 0,2 (mol)
b, 
Theo ptr: 2 mol Al phản ứng → 3 mol H2
Vậy 0,2 mol Al phản ứng → 0,3 mol H2
VH= 0,3. 22,4 = 6,72(l)
c, 
Theo ptr: 2 mol Al phản ứng cần 6 mol HCl
Vậy 0,2 mol Al phản ứng cần 0,6 mol HCl
mHCl= 0,6. 36,5 = 21,9(g)
 * Các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học:
- B1: Viết phương trình.
- B2: Tính số mol chất đã cho.
- B3: Tìm số mol chất cần tìm theo phương trình.
- B4: Tính m, V theo yêu cầu đề bài.
 4. Củng cố: (3 phút)
 	Nhắc lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học
 5. Dặn dò: (1 phút)
- Bài tập 1(a), 2(b), 3(d).
	- Ôn lại các công thức đã học từ bài mol.
 6. Rút kinh nghiệm: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
TUẦN 17 	 Ngày soạn: 04/12/2014
TIẾT 34 	 Ngày dạy: 09/12/2014
BÀI 23: BÀI LUYỆN TẬP 4
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết được:
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V(đktc)
- HS biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
 2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại.
	- Thảo luận nhóm.
	- Trực quan.
	- Thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15 phút)
GV: Treo sơ đồ câm và phát phiếu học tập.
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng:
Số mol chất( n )
 1 3
 2 4
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức, thông báo đáp án đúng. 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau để nhớ lại các kiến thức đã học:
? Mol là gì? 1,5 mol H có ý nghĩa gì?
HS trả lời.
? Khối lượng mol là gì? Khối lượng của 1,5 mol nước là 27g nghĩa là gì? 
HS trả lời.
 ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí.
? Em hãy nêu các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học?
HS trả lời.
* Hoạt động 2: (28 phút)
GV yêu cầu HS bài bài tập 1.
HS thảo luận nhóm.
GV gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi. 
HS 1: làm câu 1 
HS 2: làm câu 2
HS 3: làm câu 3
HS 1 đọc đề, tóm tắt đề
HS 2 lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV sửa sai nếu có
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2.
HS 1 đọc đề, tóm tắt đề, phân tích, nêu cách giải.
HS 2 lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV sửa sai nếu có
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3.
HS 1 đọc đề, tóm tắt đề, phân tích, nêu cách giải.
HS 2 lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV hướng dẫn những HS yếu.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV sửa sai nếu có.
I. Các kiến thức cần nhớ:
 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 m
n = V = 22,4 . n
 M V
 m = n . M n = 
 22,4
2. Công thức tỷ khối của chất khí:
 MA MA
 d A/ B = dA/ kk =
 MB 29
II. Bài tập:
 * Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
 C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023 b. 9. 10230
c. 6.1023 d. 1,2. 1023
* Bài tập 3: sgk
Cho hợp chất K2CO3
a. Tính MKCO
 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải:
MKCO = 2. 39 + 12 + 3. 16 
 = 138 (g)
%K = . 100% = 56,52%
%C = . 100% = 8,7%
%O = . 100% = 34,78%
* Bài tập 2: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 CO2 + H2O
V CH = 2(l) Tính VO = ?
n CH = 0,15 mol tính VCO = ?
CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
Giải:
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH= nCO= 0,15 mol
VCO= 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. M CH = 16g 
d CH/ kk = = 0,6 lần
* Bài tập 4: Cho sơ đồ :
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
mCaCO =10g tính m CaCl = ?
mCaCO= 5 g tính VCO= ? ( ĐK phòng)
Giải: 
PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO = n CaCl = = 0,1 (mol)
m CaCl = 0,1 . 111 = 11,1 (g)
b. nCaCO= = 0,05 (mol)
Theo PT nCaCO = nCO
 = 0,05 (mol)
VCO = 0,05 . 24 = 12(l)
 4. Dặn dò: (1 phút)
 Bài tập 1, 2, 5 sgk.
 Ôn lại các kiến thức đã học.
 5. Rút kinh nghiệm: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
TUẦN 17 	 Ngày soạn: 05/12/2014
TIẾT 35 	 Ngày dạy: 10/12/2014
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS được ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong học kì I:
	+ Hoá trị là gì, cách xác định hoá trị.
+ Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học. 
	+ Phương trình hoá học, các bước lập phương trình hoá học.
	+ Khái niệm mol.
	+ Định luật bảo toàn khối lượng.
	+ Các công thức chuyển đổi giữa n , m, V, M.
 2. Kĩ năng:
 	Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng phân biệt các hiện tượng, kĩ năng cân bằng phương trình và kĩ năng tính toán.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15 phút)
GV đưa ra hệ thống câu hỏi yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên để nhớ lại các kiến thức đã học.
? Phát biểu quy tắc hóa trị? Cách xác định hoá trị như thế nào?
? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Vận dụng lập CT tổng quát.
? Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học cho ví dụ?
Thế nào là phương trình hoá học ? Nêu các bước lập PTHH? 
? Mol là gì? Khối lượng mol là gì? thể tích mol là gì?
? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất?
- HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét.
* Hoạt động 1: (28 phút)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1:
HS đọc.
GV yêu cầu 1 HS nêu lại các bước giải bài tập này.
HS trả lời.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
HS 1 làm phần a
HS 2 làm phần b
HS nhận xét, chữa.
GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm dạng bài tập này.
HS đọc đề bài.
? Để lập được phương trình hoá học ta phải làm như thế nào?
HS ta cân bằng phương trình.
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước lập phương trình hoá học.
HS trả lời.
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
HS nhận xét, chữa.
GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm dạng bài tập này.
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3
HS nhắc lại định luật bảo toàn khối lượng.
HS lên bảng làm bài tập.
HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
HS nhận xét, chữa.
GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm dạng bài tập này.
? Để làm dạng bài tập này ta áp dụng các công thức nào?
HS trả lời.
 GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS 1 làm phần a.
HS 2 làm phần b.
GC hướng dẫn những HS yếu kém dưới lớp
HS nhận xét, chữa.
GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm dạng bài tập này.
I. Lí thuyết:
 1. Quy tắc hoá trị:
AxaByb Þ ax = by
 2. Định luật bảo toàn khối lượng:
A + B = C + D
Þ mA + mB = mC + mD
 3. Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học.
4. Phương trình hoá học, các bước lập phương trình hoá học.
5. Khái niệm mol.
6. Các công thức tính:
m = n . M n = M = 
V = n . 22,4 n = 
II. Bài tập:
 * Bài tập 1:
a, Cho biết hoá trị của các nguyên tố K, Ca, C, N trong các công thức sau: K2O CaO CH4 NH3
b, Lập công thức hoá học tạo bởi Al (III) và O (II)
Giải:
 a, I II IV III
 K2O CaO CH4 NH3
b, - Gọi công thức chung là: AlxOy
 - The

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Mo_dau_mon_Hoa_hoc.doc