Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học

A/ Mục tiêu:

1. Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho, HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.

2. HS tiếp tục được rèn kĩ năng lập phương trình p/ư hh và các kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và số mol.

B/ Chuẩn bị:

- HS: Ôn lại bài “Lập PTHH”

- Bảng nhóm; bút dạ

C/ Phương pháp: Nghiên cứu, hđ nhóm

D/ Tiến trình tổ chức giờ học:

 I. ổn định lớp:

 II. Kiểm tra : ko

 III. Các hoạt động học tập

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1555Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 Tính theo phương trình hoá học
Ngày giảng: 3/1/2008
A/ Mục tiêu:
1. Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho, HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2. HS tiếp tục được rèn kĩ năng lập phương trình p/ư hh và các kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và số mol.
B/ Chuẩn bị: 
HS: Ôn lại bài “Lập PTHH” 
Bảng nhóm; bút dạ 
C/ Phương pháp: Nghiên cứu, hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học: 
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : ko
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đưa ra các bước của bài toán tính theo phương trình 
 1) Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho)
 2) Lập phương trình hoá học
 3) Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết (Tính theo phương trình) 
 4) Tính ra khối lượng (Hoặc thể tích) theo yêu cầu của đầu bài
GV gọi HS làm từng bước
GV yêu cầu HS cả lớp làm ví dụ 2 vào vở 
HS :
1) Đổi số liệu:
 nO2 = m : M = 19,2 : 3 = 0,6 mol
2) Lập phương trình: 
 4Al + 3O2 à 2Al2O3
 4 mol 3 mol 2 mol
3) Theo phương trình:
 nAl = (nO2 . 4 ) :3
 = (0,6 . 4 ) :3 
 = 0,8 mol
 nAl2O3 = 0,5 nAl = 0,5. 0,8 = 0,4 mol 
4) Tính khối lượng của các chất:
a = mAl = n . M = 0,8 . 27 = 21,6 gam
b = mAl2O3 = n . M = 0,4 .102 = 40,8 gam
GV hướng dẫn HS tính khối lượng của Al2O3 bằng cách sử dụng định luật bảo toàn khối lượng
? Em hãy nhắc lại nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng
? Thay khối lượng khối lượng của nhôm và oxi vào biểu thức và so sánh với kết quả đã làm ở phần trên
HS làm cách 2
GV: Gọi HS phân tích tóm tắt đầu bài:
? Đề bài cho dữ kiện nào
? Em hãy tóm tắt đầu bài
HS:
Tóm tắt đầu bài: 
MO2 = 9,6 gam
mKClO3 = ?
mKCl = ? 
GV gọi HS HS làm từng phần
HS làm bài:
nO2 = m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol
 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 
 2 mol 2 mol 3 mol
nKClO3 = 2/3. nO2 = 2/3 . 0,3 = 0,2 mol
nKCl = nKClO3 = 0,2 mol
a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là: 
mKClO3 = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam
b) Khối lượng của KCl tạo thành là:
mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam
Cách 2: Theo ĐLBTKL :
mKCl = mKClO3 - mO2= 24,5 - 9,6 = 14,9 gam
GV cho HS thảo luận nhóm để tìm hướng giải bài tập.
GV gọi HS lên tính trên bảng
HS:
 1) PTPƯ: 2R + O2 -> 2RO
 2) Theo ĐLBTKL: 
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3,2 gam
-> nO2 = m : M = 3,2:32 = 0,1 mol
Theo PTPƯ:
 nR = nO2 . 2 = 0,1 . 2 = 0,2 mol
- Tính khối lượng mol của R
 MR = mR : nR = 4,8 : 0,2 = 24 gam
-> Vậy R là Magie
GV Gọi HS nhận xét 
I/ Tính khối lượng chất tham gia và tạo thành:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxi, người ta thu được bột kẽm oxit (ZnO)
a) Lập phương trình hoá học trên
b) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành
Bài làm:
1) Tìm số mol của Zn p/ư
2) Lập phương trình hoá học
 2Zn + O2 à 2ZnO
3) Theo phương trình hoá học:
 nZn = 13 : 65 
 = 0,2 mol 
4) Khối lượng ZnO tạo thành:
 mZnO = n.M 
 = 0,2 . 81
 =16,2 gam
Ví dụ 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi, p/ư kết thúc, thu được b gam nhôm oxit (Al2O3)
 a) Lập PTPƯ hoá học trên
 b) Tính các giá trị a, b?
Cách 2: 
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
 mAl2O3 = mAl + mO2 
 = 21,6 + 19,2 
 = 40,8 gam
* Luyện tập:
Bài tập 1: 
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo PTPƯ:
 KClO3 to KCl + O2 
a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi
b) Tính khối lượng KCl tạo thành (bằng 2 cách)
Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại hoá trị II trong oxit dư, người ta thu được 8 gam oxit (có công thức RO)
 a) Viết PTPƯ
 b) Tính khối lượng oxi đã p/ư
 c) Xác định tên và kí hiệu của kim loại R
IV. Củng cố:
 GV gọi HS nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo PTHH
V. Bài tập: Bài 1/b; bài 3/a,b
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_22_Tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.doc