Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 37 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.

 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.

 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hoá học.

 3. Giáo dục:

 - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.

 

docx 79 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 37 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bùng sáng: khí O2.
+ Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H2.
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lữa của que đóm đang cháy: không khí.
* Bài tập 3: trang 119 Sgk.
Câu trả lời C là đúng.
* Bài tập 4: trang 119 Sgk.
.* Bài tập 6: trang 119 Sgk.
a. PTHH:
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
 65g 22,4 l
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 2.27=54g 3. 22,4 l
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 56g 22,4 l
b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì:
- Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 )
- Sau đó là kim loại Fe:
( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
- Cuối cùng là kim loại Zn:
( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì
- Khối lượng kim loại ít nhất là Al:
- Sau đó là kim loại Fe:
- Cuối cùng là Zn:
4. Củng cố - Luyện tập:
 - GV cũng cố cách giải một số dạng toán thường gặp.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Ôn tập kiến thức toàn chương.
 - HS cần nắm các kiến thức về: Điều chế, thu khí hiđro, tính chất hoá học của hiđro. Chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau.
Ngày soạn: 28 / 01 / 2018
Ngày dạy: 14 / 02 / 2018
Tiết 52: BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
- Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al,...). Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí.
- Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO.
 2. Kĩ năng: 
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí.
- Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả.
3. Thái độ:
- Niềm say mê học tập môn Hóa học.
- Tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án 
+ Hoá chất: Zn, dung dịch HCl; CuO
+ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thuỷ tinh.
 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước lý thuyết
- Đọc trước bài thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra.
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
+ HS đọc trước + GV hướng dẫn => các nhóm tiến hành làm (dưới sự giám sát và KT của GV).
+ GV cho các nhóm tự lắp ráp dụng cụ để thu khí H2 bằng cách đẩy không khí (hình 5.4)
- GV kiểm tra bổ sung (? tác dụng của đ/c trực tiếp)
+ Các nhóm lấy hoá chất và tiến hành làm TN như hướng dẫn (GV hướng dẫn giám sát).
+ HS tự làm tường trình 3TN và viết PTPƯ.
Hoạt động 2:
Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu 
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
Đ/c khí H2 từ HCl và Zn đốt cháy khí H2.
- Cho Zn ® dung dịch HCl có khí thoát ra.
- Đốt khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt => khí H2.
2. Thí nghiệm 2: Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí.
+ Các thao tác đầu như TN1.
- Lấy thêm 1 ống nghiệm úp lên ống dẫn khí H2 (sau 1 phút) => đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn đèn cồn => khí thu được cháy.
3. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO
+ Cho vào ống nghiệm 10 ml dung dịch HCl 4 - 5 viên kẽm dẫn H2 qua ống có CuO (thử H2 nguyên chất) chưa cho đèn cồn vào quan sát => không hiện tượng.
- Cho đèn cồn nung nóng CuO=> hiện tượng màu đen của CuO (dần dần) -> đỏ Cu và hơi H2O (ống nghiệm mờ)
4. Củng cố - Luyện tập:
 - Thu dọn - vệ sinh dụng cụ.
- Nộp tường trình
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Học ôn tập tốt 
Ngày soạn: 1 / 02 / 2018
Ngày dạy: / 01 / 2018
Tiết 53: NƯỚC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
 2. Kỹ năng:
 Rèn cho HS kỹ năng tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.
 3. Giáo dục:
 - Rèn ý thức tổ chức, kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ: - Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện.
 - Thiết bị tổng hợp nước ( Hoặc dùng băng hình mô tả)
 - Máy chếu, phim trong, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức:
 Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra.
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, nêu mục đích thí nghiệm.
- Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sát TN0.
* GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng điện một chiều đi qua nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta thấy có hiện tượng gì.
? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và B.
- GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. 
 HS quan sát và nhận xét.
? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B là khí gì.
- Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình phân huỷ nước bằng dòng điện.
 Viét PTPƯ.
2.Hoạt động2:
- GV treo tranh hình 5.11 Sgk trang 122.
 Thiết bị tổng hợp nước.
 Cho HS trả lời các câu hỏi.
? Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? Khác nhau hay bằng nhau.
? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt bằng tia lữa điện) là bao nhiêu.
 - HS: Còn 1/4.
? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi).
? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành nước.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong nước được không?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi.
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của hiđro và oxi trong nước.
3.Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi những nguyên tố nào.
? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào.
? Em rút ra công thức hoá học của nước.
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 Sgk.
b. Nhận xét:
- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí.
 + Cực âm : Khí H2.
 + Cực dương: Khí O2.
- 
- PTHH:
 2H2O 2H2 + O2 
2. Sự tổng hợp nước:
a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng hình) mô tả thí nghiệm:
 Sgk.
b. Nhận xét:
- Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2
 1.
- hóa hợp với H2O.
 PTHH: 2H2 + O2 2H2O.
* HS:
a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng:
 - KL oxi p/ư là : 
 - KL hiđro p/ư là: 
Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi là: 
b. Thành phần % (về khối lượng):
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2.
- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.
 CTHH của nước: H2O.
4. Củng cố - Luyện tập:
 - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:
 * BT1: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
 * BT2: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Làm các bài tập 2, 3 Sgk trang 125.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk. 
Ngày soạn: 13/03/2016
Ngày dạy: 16/03/2016
 Tiết 54: 
NƯỚC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước.
 Học sinh hiểu và vết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước.
 2. Kỹ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học.
 3. Giáo dục:
 - Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiểm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiểm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiểm.
II. CHUẨN BỊ:
 - Dụng cụ: Côc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức:
 Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............
 2. Kiểm tra bài cũ:
 + Gọi HS nêu thành phần của nước, viết phương trình phản ứng phân hủy và tổng hợp nước.
 + HS: Làm BT 2,3,4 SGK(125)
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
1.Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất vật lí của nước.
2.Hoạt động2:
* GV làm TN0: 
 + Nhúng quỳ tím vào cốc nước. 
- HS quan sát và nhận xét. 
 + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước.
- HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là chất nào.
? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng lượng lớn kim loại natri.
? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, Ba...
3.Hoạt động3:
* GV làm TN0: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ vôi sóng CaO. Rot một ít nước vào vôi sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch nước vôi .
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, K2O, BaO, Li2O...
4Hoạt động4:
* GV làm TN0: Cho nước hoá hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lên mẫu giấy quỳ tím.
- HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH.
- GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3, P2O5....
5.Hoạt động5:
- GV cho HS tự nghiên cứu nội dung Sgk.
? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất.
? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiểm nguồn nước là ở đâu. Cách khắc phục.
I. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100ºC, hoá rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml.
- Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí.
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm: 
 Sgk.
* Nhận xét:
 Sgk.
* PTHH:
 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 
b. Tác dụng với oxit bazơ:
 * Thí nghiệm: 
 Sgk.
* Nhận xét: Sgk.
* PTHH:
 CaO + H2O Ca(OH)2.
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
c. Tác dụng với oxit axit:
* Thí nghiệm: 
 Sgk.
* Nhận xét: Sgk.
* PTHH:
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
- Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với a xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
II. Vai trò của nước trong dời sống và sản xuất:
 Sgk.
 4. Củng cố - Luyện tập:
 - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Làm các bài tập còn lại ở Sgk trang 125.
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày........tháng.........năm 2016
BGH
Ngày........tháng.........năm 2016
Tổ
 Bùi Thế Chinh
Ngày soạn: 20/03/2016
Ngày dạy: 21 /03/2016
 Tiết 55: 
AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết và hiểu cách phân loại axit, ba zơ, muối theo thành phần hoá học và cách gọi tên của chúng.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng phân loại và gọi tên axit, bazơ, muối.
 3. Giáo dục:
 - GD ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
 + Bảng phụ 1: Tên axit, công thức, thành phần, gốc...của một số axit thường gặp.
 + Bảng phụ 2: Tên bazơ, công thức, thành phần, gốc...của một số bazơ thường gặp.
 - Học sinh: 
 + Ôn lại bài 26 “Oxit”, bài 33 “ Điều chế hiđro – p/ư thế”, bài 10 “Hoá trị”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức:
 Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............
 2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu TCHH của nước. Viết PTHH minh hoạ..
 3.Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV cho HS lấy một vài VD về các axit.
- Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử và thử nêu ra định nghĩa axit.
- GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung.
Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk.
- - HS nhận xét về số nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
- GV thông báo: Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro
.- Yêu cầu HS rút ra CTHH của axit.
:
- Từ các VD trên iêu cầu HS dựa vào thành phần, phân loại axit.
- GV hướng dẫn cách gọi tên.
+ Axit không có oxi. 
+ Axit có oxi. 
- Yêu cầu HS đọc tên 1 số axit thường gặp.
.
Hoạt động2: Tương tự phần I.
- GV cho HS kể tên, nêu ra CTHH của của một số bazơ mà các em biết.
- GV cho HS điền nội dung vào bảng dưới đây.
I. Axit:
1. Khái niệm:
a. Trả lời câu hỏi: Sgk.
b. Nhận xét: 
- VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4.
- TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...)
c. Kết luận: 
* sgk
2. Công thức hoá học:
- Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc 
axit.
Công thức chung: HnA.
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.
 - A: là gốc axit.
3. Phân loại:
- 2 loại: 
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF...
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3...
4. Tên gọi:
a. Axit không có oxi : 
 Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric.
VD : - HCl : Axit clohiđric.
 - H2S : Axit sunfuhiđric.
b. Axit có oxi: 
* Axit có nhiều nguyên tử oxi:
 Tên axit : Axit + tên phi kim + ic.
VD : - HNO3 : Axit nitric.
 - H2SO4 : Axit sunfuric.
* Axit có ít nguyên tử oxi :
 Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ.
VD : - H2SO3 : Axit sunfurơ.
II. Bazơ :
1. Khái niệm:
a. Trả lời câu hỏi: Sgk.
b. Nhận xét: 
- VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...
Tên bazơ
CTHH
Thành phần
Hoá trị của kim loại.
Nguyên tử K.Loại.
Số nhóm OH
Natri hiđroxit.
Kali hiđroxit.
Canxi hiđroxit.
Sắt (III) hiđroxit.
- GV cho HS nhận xét về thành phần phân tử của bazơ và thử nêu ra định nghĩa của bazơ.
- HS rút ra CTHH của bazơ.
- GV thông báo : Do nhóm – OH có hoá trị I nên kim loại có hoá trị bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm – OH.
- GV hướng dẫn HS cách gọi tên.
- GV chia các bazơ theo tính tan và yêu cầu HS lấy VD minh hoạ.
- TPPT: Có một nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm – OH.
c. Kết luận: sgk
* 2. Công thức hoá học:
- Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều nhóm 
 - OH.
Công thức chung: M(OH)n
Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
 - A: là nhóm hiđroxit.
3. Tên gọi:
 Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit. 
VD : NaOH : Natri hiđroxit.
 Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit.
4. Phân loại: 2 loại: 
* Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH...
* Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2,2...
4. Củng cố - Luyện tập:
 - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, 3, 4 Sgk.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130.
 - Đọc trước bài muối: Tiết 2.	
Ngày soạn: 20/03/2016
Ngày dạy: 23/03/2016
Tiết 56: 
AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh hiểu được muối là gì. Cách phân loại và goi tên muối.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi bíêt CTHH và ngược lại, viết CTHH khi biết tên của hợp chất.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH 
 3. Giáo dục:
 - GD ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
 - Dụng cụ: Côc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức:
 Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............
 2. Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit.
2. HS chữa bài tập 2, 4 Sgk.
 3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV cho HS viết một số công thức muối đã biết.
- Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử và thử nêu ra định nghĩa về muối.
- GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung.
Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk.
2.Hoạt động2:
- GV giới thiệu CTHH của bazơ. Lấy VD minh hoạ.
3.Hoạt động3:
- GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối
4.Hoạt động4:
- GV thuyết trình phân loại muối.
I. Muối:
1. Khái niệm:
a. Trả lời câu hỏi: 
 Sgk.
b. Nhận xét: 
- VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3...
- TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc axit.
c. Kết luận: 
* sgk.
2. Công thức hoá học:
- Gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hiđroxit.
 MxAy.
Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
 - A : là gốc axit.
VD : Na2CO3 . NaHCO3.
Gốc axit : = CO3 - HCO3.
3. Tên gọi:
 Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. 
VD : - Na2SO4 : Natri sunfat.
 - Na2SO3 : Natri sunfit.
 - ZnCl2 : Kẽm clorua.
4. Phân loại: 
- 2 loại: 
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
 VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3...
* Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
 VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2...
4. Củng cố - Luyện tập:
 - GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân loại 
oxit, axit, bazơ, muối.
 - Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày........tháng.........năm 2016
BGH
Ngày........tháng.........năm 2016
Tổ
 Bùi Thế Chinh
 Ngày soạn: 27/03/2016
Ngày dạy: 28/03/2016
Tiết 57: 
BÀI LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Cũng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và tính chất hoá học của nước.
 - Học sinh nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối, axit
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức ở trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
 3. Giáo dục:
 - GD ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
 - Học sinh : Ôn tập kĩ TCHH của nước, công thức, tên gọi của oxit, bazơ, muối.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức:
 Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Định nghĩa muối. Viết công thức, nêu nguyên tắc gọi tên muối. 
 3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung I.
1.Hoạt động1:
- GV cho HS đã chuẩn bị trước trình bày tổng kết về thành phần hoá học định tính và định lượng của nước, về các tính chất hoá học của nước.
 Cho HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS khác trình bày bảng tổng kết về định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các axit- bazơ- muối.
 GV chỉ định một số HS khác nhận xét, bổ sung. .
 2.Hoạt động2:
- GV phân công nhóm HS làm các bài tập 1, 2, 3 hoặc 4. Sau đó lần lượt trình bày trước lớp để các HS trong lớp đối chiếu, sửa chữa.
 GV uốn nắn những sai sót điển hình.
- Yêu cầu HS lập PTHH. Chỉ ra chất sản phẩm, xác định loại chất.
- Yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các gốc axit
- GV hướng dẫn HS cách giải.
+ Đặt CT chung.
+ Tìm khối lượng của kim loại và khối lượng oxi trong 1mol oxit.
+ Rút ra số mol nguyên tử kim loại và oxi trong hợp chất oxit.
+ Lập CTHH.
- GV chỉ định 1HS lên bảng chữa bài tập 5 Sgk.
 Các HS còn lại làm bài tập 5 vào giấy nháp. GV chấm điểm 1 số HS.
 Kiến thức cần nhớ:
- Học sinh thảo luận, trình bày bảng tổng kết.
II. Bài tâp:
* Bài tập 1 : Trang 131.
a. PTHH :
 2K + 2H2O 2KOH + H2
 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
* Bài tập 2 : Trang 132.
+ a, b, c: HS lập PTHH.
+ d, e:
* Bài tập 3: Trang 132..
* Bài tập 4: Trang 132.
- Đặt CTHH của oxit kim loại là MxOy.
- Khối lượng kim loại trong một mol oxit là:
- Khối lượng oxi có trong 1mol đó là:
 160 – 112 = 48 (g)
Ta có: 
 M = 56. M là kim loại Fe.
 CTHH của oxit: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit.
* Bài tập 5: Trang 132.
- HS làm ở bảng.
 4. Củng cố - Luyện tập:
 - GV cho HS làm bài tập ở sách bài soạn.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Yêu cầu HS ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ thực hành hoá học.
Ngày soạn: 27/03/2016
Ngày dạy: 30/03/2016
Tiết 58: 
BÀI THỰC HÀNH 6:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Cũng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành một số thí nghiệm với natri, với canxi oxit và điphotpho pentaoxit.
 3. Giáo dục:
 - Củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.
 - GD ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
 + Dụng cụ: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ, lọ thủy tinh có nút, nút cao su có muổng sắt, đũa thủy tinh.
 + Hóa chất : Na, CaO, P, quì tím (hoặc phenolphtalein)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức:
 Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu các tính chất hóa học của nước.
 3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
1.Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
* Thí nghiệm: 
+ Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào một cốc nước (hoặc cho mẫu giấy quỳ tím vào).
+ Dùng kẹp sắt kẹp miếng natri (nhỏ bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước.
- Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. Viết PTHH.
2.Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
* Thí nghiệm: 
+ Cho một mẫu nhỏ vôi sống (bằng hạt ngô) vào bát sứ.
+ Rót một ít nước vào vôi sống. Cho 1-2 giọt dung dịch phemolphtalein vào dung dịch nước vôi.
- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. Viết PTHH.
3.Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.
* Thí nghiệm: 
+ Đốt P trên ngọn lữa đèn cồn rồi đưa nhanh P đang cháy vào lọ thủy tinh.
+ Khi P ngừng cháy, rót một ít nước vào lọ, lắc nhẹ.
+ Cho một mẫu quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành.
- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. Viết PTHH.
4.Hoạt động 4: 
- Học sinh viết tường trình thí nghiệm.
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri.
a. Cách làm: Sgk.
b. Hiện tượng:
- Miếng nat ri chạy trên mặt nước.
- Có khí thoát ra.
- Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
c. Phương trình hóa học:
 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
 Phản ứng của natri với nước tạo thành dung dịch bazơ.
2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO.
a. Cách làm:Sgk.
b. Hiện tượng:
- Mẫu vôi sống nhão ra.
- Dung dịch phenolphtalein đang từ không màu chuyển sang màu hồng.
- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
c. Phương trình hóa học:
 CaO + H2O Ca(OH)2.
 Phản

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 2_12264067.docx