Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 49 đến tiết 57

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

- HS nắm được các khái niêm sự khử sự oxi hóa,khái niệm chất khử ,chất oxi hóa,phản ứng oxi hóa khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử.

- Rèn luyện để HS phân biệt được chất khử ,sự khử sự oxi hóa trong những PỨ oxi hóa khử.

2) Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng phân loại PƯHH.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 Máy đèn chiếu

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Kiểm tra bài cũ,chữa bài tập

 

doc 16 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 49 đến tiết 57", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
CHẤT KHỬ ,CHẤT OXI HÓA
Chất khử ,chất oxi hóa
GV trong các PỨHH trên H2 là chất khử, Vậy chất nào gọi là chất oxi hóa, 
Các em làm bài tập
Xác định chất khử chất oxi hóa,sự khử sự oxi hóa trong các phản ứng oxi hóa khử sau
a) 2Al + Fe2O3à Al2O3 + 2Fe
b C + O2 à CO2	
HS
Xác định được chất khử chất oxi hóa
trong các PỨHH trên H2 là chất khử,còn Fe2O3, HgO,CuO, O2 là chất oxi hóa
HS làm bài tập
HS lên nhận xét,cho biết chất khử chất oxi hóa,sự khử sự oxi hóa
2.Chất khử và chất oxi hóa
- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử
- Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa
Hoạt động 3
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Phản ứng oxi hóa khử
GV giới thiệu sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng đồng thời xảy ra trong cùng 1 PỨHH Phản ứng loại này gọi là PỨ oxi hóa khử
Vậy PỨ oxi hóa khử là gì?
GV gọi HS đọc ĐN trong SGK
Tầm quan trọng của PƯoxi hóa khử:gọi HS đọc SGKtr.111
HS lên nhận xét,cho biết chất khử chất oxi hóa,sự khử sự oxi hóa
HS nghe giảng
HS dấu hiệu để nhận biết PƯ oxi hóa khử 
+có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất PỨ hoặc có sự cho và nhận electron giữa các chất PỨ
3.Phản ứng oxi hóa khử
CuO+H2àCu+H2O
PƯ oxi hóa-khử là PƯHH trong đó xãy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
4Tầm quan trọng của PƯ oxi hóa khử
 SGK trang 111
 Củng cố- luyện tập
Bài tậpHãy cho biết mỗi loại PỨ dưới đây thuộc loại phản ứng nào?Đối với PỨ oxi hóa khử hãy chỉ rõ chất khử chất oxi hóa,sự khử,sự oxi hóa
a)2 Fe(OH)2 à Fe2O3 + 3H2O
b) CaO + H2O à Ca(OH)2
c) CO2+ 2Mg à2MgO + C
GV gọi HS xác định chất khử chất oxi hóa ở PỨ (c) 
HS PỨ a):PỨ phân hủy
 b) PỨ hóa hợp
 c) PỨ oxi hóa khử
HS chất khử là Mg
 Chất oxi hóa là CO2
HS đọc SGK
TIẾT 50: 
ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ 
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- HS biết được cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp,hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2) Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPỨ( các kim lọai đứng trước H2 trong dãy HĐHH)
- Tiếp tục rèn luyện các bài toán tính theo PTHH
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV chuẩn bị thí nghiệm điều chế H2 và thu khí H2.Dụng cụ giá sắt ống vút nhọn,đèn cồn,chậu nhựa,đèn cồn
- Hóa chất Zn,dd HCl
- HS ôn lại bầi điều chế oxi trong PTN
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa PƯoxi hóa khử,nêu khái niệm chất oxi hóa ,chất khử,sự oxi hóa sự khử
Gọi 2 HS làm bài tập3,5 SGKtr.113
Gọi HS khác nhận xét,GV nhận xét bài làm của HS ,cho điểm
Hoạt động 1
ĐIỀU CHẾ KHÍ H2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Điều chế khí H2
Trong PTN
Gt cách đ chế khí H2 trong PTN
Làm TN điều chế H2 bằng 2 cách đẩy nước và đẩy không khí
GV đưa que đóm có tàn đỏ vào đầu ống dẫn khíà gọi 1 HS nhận xét
GV bổ sung
Cô cạn d dịch sẽ thu được ZnCl2
GV cách thu khí H2 giống và khác thu khí O2 như thế nào?
Viết các PTPỨ sau
Fe + dd HCl
Al + dd HCl
Al+ dd H2SO4
GV gọi1 HS lên làm bài tập GV giới thiệu bình kíp
Trong công nghiệp bằng cách điện phân nước
Dùng than khử hơi nước,điều chế từ khí tự nhiên,khí dầu mỏ
HS lắng nghe và ghi bài
Nguyên liệu
Zn,Al
dung dịch HCl,H2SO4
HS quan sát thí nghiệm
HS nhận xét các bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm
HS thảo luận nhóm rồi trả lời
HS viết PTHH
HS quan sát bình kíp
HS nghe và ghi
HS quan sát tranh vẽ và viết PTHH
I Điều chế khí H2
1 Trong PTN
a) Làm thí nghiệm
b) Nhận xét
có bọt khí xuất hiện,Zn tan dần
để 30 giây đưa que đóm đang cháy vào có ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2 
c) PTHH
Zn+2HClàZnCl2+H2
Có thể điều chế H2 với lượng lớn bằng dụng cụ H5.5
2) Trong CN
 t0
2H2Oà 2H2 + O2
Hoạt động 2
PHẢN ỨNG THẾ
Phản ứng thế
GV nhận xét các phản ứng ở bt 1 và cho biết
Các nguyên tử Al,Fe,Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit (GV dùng phấn màu để giúp HS nhận xét) Các PỨ trên là PỨ thế à các em rút ra ĐN PỨ thế
GV yêu cầu HS làm bài tập 
Em hãy hoàn thành các PTHH sauvà cho biết mỗi loại PƯ thuộc loại nào?
a) P2O5+ H2O à H3PO4
b) Cu +AgNO3à Cu(NO3)2 +Ag
c)Mg(OH)2à MgO+ H2O
d) Na2O+ H2Oà NaOH
e) Zn + H2SO4 à ZnSO4+ H2
GV chấm vở 2 HS
Nguyên tử của đơn chấtZn,Fe,Al đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất
HS nêu ĐN
HS làm bài tập vào vở
a,d PỨ hóa hợp
cPỨ phân hủy
b,e PỨ thế đồng thời cũng là PỨ oxi hóa khử
HS đọc nội chính
II Phản ứng thế
1 PTHH
Zn+2HClàZnCl2+H2
PƯ thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó ntử của đơn chất thay thế ntử của một ntử khác trong hợp chất
IV. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ:
GV gọi HS đọc nội dung chính của bài
Điều chế hiđro trong PTN và trong CN
Định nghĩa phản ứng thế?
GV cho các em làm bài tập
Viết PT điều chế hiđro từ kẽm và dung dịch H2SO4.Tính thể tích hiđro thu đượckhi cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 dư
GV gọi HS lên tóm tắt đề
HS nêu hướng làm bài tập
Zn + H2SO4 à ZnSO4+ H2
-Số mol Zn -->số mol H2--> ttích H2
V. DẶN DÒ:
Dặn dò bài tập về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5SGK trang 116.xem trước bài luyện tập 6
TIẾT 51:
BÀI LUYỆN TẬP 6 
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- HS được ôn lại các kiến thức cơ bản như tính chất vật lí của H2, điều chế H2 ,ứng dụng của H2
- HS hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử ,khái niệm chất khử,chất oxi hóa,sự khử sự oxi hóa.Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2) Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPỨ về tính chất hóa học của H2,các PỨ điều chế H2
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV máy đèn chiếu giấy trong,bútdạ,phiếu học tập 
HS ôn lại các kiến thức cơ bản
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Định nghĩa PƯthế ,cho ví dụ minh họa
GV gọi 2 HS chữa bài tập 2,5 SGKtr.17
GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ 
HS nhắc lại kiến thức cần nhớ
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP
GV chiếu bài tập1
Viết PTHH biễu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất :O2,Fe3O4,PbO.Cho biết mỗi loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?Nếu là PỨ oxi hóa khử,hãy chỉ rõ chát khử ,chất oxi hóa?
2H2+O2 -->2 H2O
Fe3O4+4 H2 -->3 Fe + 4H2O
PbO + H2 --> Pb + H2O
 HS làm bài tập vào vở nháp ,sau đó GV chỉnh sửa,cho các em ghi vào vở bài tập
GV chiếu bài tập 2 lên bảng,yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập
Lập PTHH của các PỨ sau
a) kẽm + Axit sunfuric àKẽm sunfat + Hiđro 
b) Sắt (II) oxit+ Hiđro àSắt+ nước
c) Nhôm+ oxi àNhôm oxit
 d) Kali clorat à Kaliclorua+ oxi.
Cho biết mỗi loại PỨ trên thuộc loại nào?
có thể HS nhận xét 4 PỨ trên đều là PỨ oxi hóa khử vì trong các PỨ trên đều có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong PỨ
a/ Zn+H2SO4 -->ZnSO4 + H2
b/ FeO + H2 --> Fe + H2O
c/ 4Al +3O2 --> 2Al2O3
d/ 2KClO3 -->2KCl + 3O2
 a/ thế
 b/ oxi hóa- khử
 c/ Hóa hợp
 d/ Phân hủy
GV chiếu bài tập của các nhóm lên màn hình và nhận xét
GV vẽ vào bảng phụ điều chế H2 và cho các em điền công thức các chất A,B,C cho phù hợp,viết PTPỨ
Hoạt động4
GV chiếu đề bài tập 4 lên màn hình
Dẫn 2,24lít khí H2 (ĐKC) vào ống có chứa 12g CuOđã nung tới nhiệt độ thích hợp.kết thúc PỨ còn ag chất rắn
a) Viết PTHH,
b) tính khối lượng nước tạo thành sau PỨ,
c) Tính a?
GV gọi HS có cách giải khác trình bày (Nếu HS không có cách giải khác
CuO + H2 --> Cu + H2O
-Số mol H2
- Số mol CuO
Lâp tỉ lệ so sánh số mol 2 chất tham gia, dựa vào chất pứ HẾT để tính các chất tạo thành
* GV gợi ý các em giải phần c) bằng cách áp dụng ĐLBTKL.
IV. DẶN DÒ: 
- GV dặn HS chuẩn bị cho bài TH số 5
- Bài tập về nhà 1,2,3,4,5,6SGK trang 119
-Về nhà xem lại các bài tập đã làm,giải lại các bài tập đó
TIẾT 52:
BÀI THỰC HÀNH 5.
I. MỤC TIÊU:
- HS được rèn kĩ năng thao tác làm các thí nghiệm.Biết cách thu khí H2 bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
- Tiếp tục rèn luyên kĩ năng quan sát và nhận xét các hiện tượng thí nghiệm.Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng viết các PTPỨ
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV chuẩn bị tiến hành các thí nghiệm sau
1) Thí nghiệm điều chế H2 từ Zn và dd HCl
2) Thí nghiệm thu khí H2 bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
3) Thí nghiệm H2 đẩy CuO
Dụng cụ mỗi nhóm,một bộ dụng cụ và hóa chất như sau: Đèn cồn,ống nghiệm có nhánh,1 ống dẫn,giá sắt kẹp sắt,,ống thủy tinh hình chữ V(có gấp khúc),ống nghiệm 2 chiếc,hóa chất Zn, dd HCl,CuO
HS đọc trước nội dung thí nghiệm cần làm,chuẩn bị các chậu nước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GV kiểm tra dụng cụ,hóa chất và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
Hoạt động 1
GV em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế H2 trong PTN
HS trong PTN thường dùng kim loại Zn, Al và dd HCl, H2SO4 
GV em hãy viết PTHH,điều chế H2 từ Zn và dd HCl
HS lên bảng viết PTHH
GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ5.4 SGK trang 114
GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm và cách thử độ tinh khiết của H2 rồi mới đốt
GV các em hãy nhận xét hiện tượng
.HS làm thí nghiệm điều chế H2 và đốt
HS nhận xét hiện tượng và viết PTHH
Hoạt động 2
THÍ NGHIỆM THU KHÍ HIĐRO BẰNG CÁCH ĐẨY NƯỚC VÀ ĐẨY KHÔNG KHÍ
GV hướng dẫn HS thay ống vút nhọn bằng ống dẫn khí
HS làm thí nhiệm
Hoạt đông 3 
THÍ NGHIỆM HIĐRO KHỬ ĐỒNG (II) OXIT
GV hướng dẫn HS dẫn khí H2 qua ống chữ V có chứa CuO đã nung nóng
( hình vẽ SGK trang 120)
HS làm theo nhóm
Quan sát và nhận xét các hiện tượng và viết PTPỨ 
Hiện tượng có Cu (màu đo ) tạo thành
Có hơi nước tạo thành
PTPỨ t0
 CuO + H2 à CuO + H2O
Hoạt động 4
HS làm thu hoạch ,dọn rửa dụng cụ
GV dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết
TIẾT 53:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra lại kiến thức của chương V
Rèn kĩ năng tính toán theo PTHH,xác đinh được chất dư ,biết phân biệt được các loại PỨ, xác định được PỨ oxi hóa khử và xác định được chất khử chất oxi hóa
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
HS kiến thức
GV - đề kiểm tra A và B
 - Đáp án
Đề A
Đề B
TIẾT 54:
NƯỚC (T1) 	
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi,chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 phần oxi và 1 phần hiđro.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV chuẩn bị dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện
Tổng hợp nước GV sử dụng mô hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV và HS 	Ghi bảng
Hoạt động 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC SỰ PHÂN HỦY NƯỚC
GV lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước
HS quan sát thí nghiệm
GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét( có thể gọi 1-2 HS lên bàn để quan sát thí nghiệm)
GV em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm
HS có dòng điện chạy qua trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí
GV ở điện cực âm có khí H2 sinh ra và ở cực dương có khí O2 sinh ra.Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực?
HS nhận xét.Sau đó GV bổ sung và rút ra kết luận
Hoạt đông 2: SỰ TỔNG HỢP NƯỚC
GV cho HS mô tả thí nghiệm
GV cho HS thảo luận theo nhóm và trả lời
Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện,có những hiện tượng gì?
Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? Vậy các khí O2 và khí H2 có phản ứng hết không?
Đưa tàn đóm vào phần khí còn lại có hiện tượng gì?Vậy khí còn dư là khí nào?
HS tàn đóm bùng cháy đó là khí O2 HS nhận xét khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2:1
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tính
Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng ) giữa hiđro và oxi
Thành phần % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước
HS tính thành phần %
Hoạt động 3: KẾT LUẬN
GV yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi sau
Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào?
Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra công thức hóa học của nước
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
GV chiếu đề bài tập lên màn hình
Bài tập1 : Tính thể tích khí hiđro và oxi (ĐKC) cần tác dụng với nhau để được 7,2g nước
GV yêu cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải
I Thành phần hóa học của nước
1.Sự phân hủy nước
aThí nghiệm
 SGK/ 121
bNhận xét: Khi phân hủy nước ta thu được khí H2 và khí O2
thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí O2
quá trình phân hủy nước được biểu diễn bằng PTHH sau
2H2Oà 2H2 + O2
2.Tổng hợp nước
aThí nghiệm
 SGK/122
bNhận xét
hai thể tích khí H2 đã hóa hợp với 1 thể tích O2 để tạo thành nước
được biểu diễn bằng PTHH sau
2H2 + O2 à 2H2O
3Kết luận
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi chúng hóa hợp với nhau
aTheo tỉ lệ về thể tích là 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
b.Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần H2 và 8 phần O2 
GV yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi sau
Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào?
Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra công thức hóa học của nước
IV. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP:
GV chiếu đề bài tập lên màn hình
Bài tập1 : Tính thể tích khí hiđro và oxi (ĐKC) cần tác dụng với nhau để được 7,2g nước
GV yêu cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải
HS tính số mol nước cần có là n H2O= 7,2/ 18= 0,4mol.PTHH 2H2 + O2 à 2H2Otính được số mol của H2 ,số mol của oxiè sô mol của nước ,tính được thể tích của nước ở ĐKC
Bài tập2: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l khí Hiđro và 1,68l khí oxi(ĐKC) Tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc
GV định hướng cho HS bài tập 2 khác bài tập 1 ở chỗ nào?.Yêu cầu các nhóm làm bài tập vào vở và giấy trong?
HS phải xác định chất phản ứng hết ,chất còn dư ?
HS tính được số mol H2 ,số mol O2,lập tỉ lệ về số mol của đề trên số mol của PTHH.So sánh phân số nào > chất đó dư sử dụng số mol chât phản ứng hết để thế vào PT Tính số mol của nước => m H2O.
V. DẶN DÒ:
Cho HS đọc bài đọc thêm SGK/125
Làm bài tập 1,2,3,4 trang 125
Xem trước tính chất vật lí ,tính chất hóa học,vai trò của nước và chống ô nhiễm nguồn nước 
TIẾT 55:
NƯỚC (T2)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu và biết tính chất vật lí và tính chất hóa học của nước(hòa tan được nhiều chất rắn,tác dụng được một số kim loại tạo thành bazơ ,tác dụng được với nhiều oxit phi kim tạo thành axit.
- HS hiểu và viết được PTHH,thể hiện tính chất hóa học nêu trên của nước,tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH
- HS hiểu được nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và có biện pháp phòng chống ô nhiểm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV chuẩn bị làm các thí nghiệm sau
1) Tác dụng với kim loại 2) Tác dụng với oxit bazơ 3) Tác dụng với 1 số oxit axit
dụng cụ: Cốc thủy tinh loại 250 ml,2 chiếc phễu,ống nghiệm,lọ thủy tinh có nút nhám đã thu sẵn khí oxi,muôi sắt
hóa chất quì tím ,Na, H2O,vôi sống P đỏ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra lí thuyết 1 HS Thành phần hóa học của nước?
Gọi 2 HS chữa bài tập 3 và 4 SGK/ 125
GV cho HS khác nhận xét bài làm của bạn mình sau đó GV kết luận cho điểm
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Tính chất của nước
Tính chất vật lí
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế(quan sát 1 cốc nước) và nhận xét các tính chất của nước
Tính chất hóa học
a) Tác dụng với kim loại
GV nhúng quì tím vào cốc nướcàyêu cầu HS quan sát
GV cho 1 mẫu Na vào cốc nước
GV nhúng quì tím vào dd sau phản ứng
GV hướng dẫn HS viết PTHH
GV gọi HS đọc phần kết luận ở SGK/123
b) Tác dụng với 1 số oxit bazơ
GV làm thí nghiệm:Cho 1 cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh ,rót1 ít nước vào vôi sốngà yêu cầu HS quan sát và nhận xét
GV nhúng 1 mẫu quì tím vào
GV vậy hợp chất được tạo thành có công thức là như thế nào?( HS dựa vào hóa trị của Ca và nhóm (OH) để lập công thức).Từ đó yêu cầu HS viết PTHH
GV thông báo : Nước còn hóa hợp với Na2O,K2O,BaO....
GV gọi 1 HS đọc kết luận ở SGK/123
c) Tác dụng với 1 số oxit axit
GV làm thí nghiệm Đốt P đỏ trong oxi tạo thành P2O5nhúng mẫu quì tím vàoàGV cho HS nhận xét màu
GV dd làm quì tím hóa đỏ là dd axit.Vậy hợp chất tạo ra của PỨ trên thuộc loại axit-->GV hướng dẫn HS lập CTHH và viết PTHH
Gọi HS đọc kết luận SGK
HS nước là chất lỏng không màu không mùi không vị,sôi ở 1000C,hóa rắn ở 00C,khối lượng riêng của nước là1g/ml
HS quan sát
HS nhận xét
Giấy quì tím chuyển sang màu xanh
Nêu hiên tượng
Có hơi nước bốc lên
CaO rắn chuyển thành chất nhão phản ứng tỏa nhiều nhiệt
Hs quì tím hóa xanh
HS viết PTHH
HS đọc
HS giấy quì tím hóa đỏ
HS viết PTHH
HS lập công thức
II Tính chất của nước
1 Tính chất vật lí
 SGK/123
2 Tính chất hóa học
a) Tác dụng với kimloại
 -Thí nghiệm 
 -Nhận xét
 - PTHH
2Na+2H2Oà2NaOH +H2
b) Tác dụng với 1 số oxit bazơ
-Thí nghiệm 
-Nhận xét
- PTHH
CaO+H2OàCa(OH)2 
c) Tác dụng với 1 số oxit axit
- Thí nghiệm
- PTHH
P2O5+3H2Oà2H3PO4
Hoạt động 2
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất,chống ô nhiễm nguồn nước
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất,chống ô nhiễm nguồn nước
Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất ? Chúng ta phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
Gọi đại diện từng nhóm nêu
bài tập1: Cho nước lần tác dụng với kali,natrioxit,lưu huỳnh trioxit
Gọi HS lên làm bài tập này
Bài tập 2
Để có 1 dd 16g NaOH,cần có bao nhiêu g Na2O tác dụng với nước?
Gọi HS lên bảng,làm bài này
HS thảo luận nhóm
Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡngv...v
HS làm vào vở bài tập
HS đổi số liệu đề bài ra mol
Viết PTHH
Cân bằng
Tính theo PTHH
III Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất,chống ô nhiểm nguồn nước
SGK/ 124
Bài tập1:
2K+2H2Oà2 KOH + H2
Na2O+H2Oà2NaOH
SO3+H2OàH2SO4
Bài tập 2
Na2O+H2Oà2NaOH
n=16:40 = 0,4mol
nNa2O=0,2mol=>mNa2O
= 0,2.62 =12,4g
IV. DẶN DÒ
-Bài tập về nhà 1,5 SGKtrang 125 
- Ôn lại các khái niệm cách gọi tên,phân loại oxit.
TIẾT 56:
AXIT- BAZƠ - MUỐI (T1) 
 I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu và biết cách phân loại axit,axit,bazơ muối theo thành phần hóa học và tên gọi của chúng
- Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit,các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng kim loại
- Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV máy đèn chiếu bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ
HS1: nêu các tính chất hóa học của nước,viết các PTHH minh họa
HS2: nêu khái niệm oxit,công thức chung của oxit,có mấy loại oxit ?cho mỗi loại 1 ví dụ minh họa
HS làm vào góc bên phải
Gọi HS khác nhận xét GV bổ sung và kết luận cho điểm
Hoạt động 1
AXIT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
hoạt động1 :GV yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về axit
Em hãy nhận xét sự giống nhau và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên
Từ nhận xét trên em hãy rút ra định nghiã về axit
Nếu CT chung của cá gốc axit là A,hóa trị là n à em hãy rút ra CT chung của axit
GV giới thiệu có 2 loại xxit có oxi và axit không có oxi
Các em hãy lấy ví dụ cho các axit trên
HS gọi tên các axit không có oxi
như HCl, HBr
GV giới thiệu tên các gốc axit tương ứngchuyển đôi hidric thành đuôi ua
Ví dụ -Cl: clorua , = S: Sunfua
GV giới thiệu cách gọi tên oxit có oxi
HS đọc tên oxit có oxi như HNO3, H2SO4...
GV yêu cầu HS làm bài luyên tập
Viét CT của các axit sau
Axit sunfuric, axit cacbonic, axitphotphoric. 
HS lấy 3 ví dụ
HCl,HNO3, H2SO4
HS nhận xét
HS rút ra ĐN
HS rút ra CT chung
HS khác cho ví dụ
HS đọc tên axit
HS lắng nghe
HS cho ví dụ về axit có oxi
HS nhận xét
HS viết CT của các axit mà GV đã đọc
I Axit
1.Khái niệm
a) Ví dụ:HCl; HNO3;H2SO4
b) Nhận xét SGK/126
c) Kết luận
 SGK/126
2.CTHH
 SGK/126
3 Phân loại:2 loại
axit không có oxi và axit có oxi
4 Tên gọi
a) Axit không có oxi
 axit + PK+ hiđric
b) Axit có oxi
+ axit có nhiều nguyên tử oxi
axit + PK+ ic
Ví dụ: H2SO4(axit sunfuric)
 HNO3 (axit nitric)
+ axit có ít nguyên tử oxi
axit + PK + ơ
Ví dụ:H2SO3 (axit sufurơ)
Hoạt động 2 
BAZƠ
Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về bazơ
Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên?
Vì sao trong thành phần phân tử của mỗi bazơ chỉ có 1 nguyên tử kim loại
Số nhóm OH có trong phân tử bazơ được xác định như thế nào?
GV em hãy viết CT chung của bazơ
GV hướng dẫn HS cách đọc tên bazơ
GV cho các ví dụ về bazơ và cho HS đọc tên
Phân loại 
GV thuyết trình phần này
GV hướng dẫn HS dựa vào bảng tính tan để đọc tên các bazơ tan và không tan
GV yêu cầu HS lấy vài ví dụ về bazơ tan và bazơ không tan
HS lấy 3 ví dụ về bazơ
HS cho nhận xét
Thành phần chung
HS viết CT dạng chung
HS đọc tên
HS dựa vào bảng tính tan để viết CT về bazơ tan và bazơ không tan
II Bazơ
1.Khái niệm
a) Ví dụ
b) Nhận xét SGK/127
c) Kết luận
 SGK/127
2 CTHH
3 Tên gọi
KL+ hóa trị(nếu nhiều hóa trị)+ gốc hiđroxit
4 Phân loại
a) bazơ tan (kiềm) 
Vdụ:NaOH,KOH,
Ca(OH)2,Ba(OH)2
b)bazơ không tan
Vdụ:Cu(OH)2,Mg(OH)2
IV. LUYỆN TẬP -CỦNG CỐ:
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm bài tập theo bảng sau
Stt
Nguyên tố
CT oxit bazơ 
Tên gọi
CT bazơ tương ứng
Tên gọi
1
Na
2
Ca
3
Mg
4
Al
5
Fe(II)
TIẾT 57:
AXIT- BAZƠ -MUỐI (T2)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên các muối
- Rèn luyện cách đọc được tên 1 số hợp chất vô cơ khi biết công thức hóa học và ngược lại,viết CTHH khi biết tên của hợp chất.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GVbộ bìa có viết CTHH của 1 số axit,bazơ,oxit, muối để HS tập phân loại và ghép công thức hóa học của các loại hợp chất
- HS ôn tập kĩ CT,tên gọi oxit,axit, bazơ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên viết vào góc phải bảng CT chung của oxit,bazơ ,axit?
Gọi 2 HS khác lên chữa bài tập 2,4 SGK/130
Gọi HS khác nhận xét và sửa sai nếu có GV kết luận cho điểm
Hoạt động 1
MUỐI
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
MUỐI
Yêu cầu HS viết lại CT của một số muối mà em biết? 
Em hãy nhận xét thành phần của muối(GV lưu ý HS so sánh với thành phần của bazơ và axit để HS thấy được phần giống nhau và khác nhau của 3 loại hợp chất trên)
Yêu cầu HS rút ra ĐN
Từ nhận xét trên em hãy viết CT chung của muối(GV lưu ý HS với CT chung của bazơ và axit ở góc bảng phải
Gọi 1 HS giải thích CTHH Nêu nguyên tắc gọi tên
Gọi 1 HS đọc tên các muối sau
Hướng dẫn cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS khác đọc tên 2 muối axit
GV thuyết trình phần phân loại
Yêu cầu HS làm bài tập vào vở theo cách GV đọc tên muối HS lập CT muối
Lập CT của các muối sau

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA_8_T49-57(PTD).doc