Giáo án môn Hóa học 8 - Tính theo công thức hóa học

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

HS biết: Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol ,theo khối lượng hoặc theo thể tích .

 HS hiểu : - Các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH .

 - Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất .

 1.2. Kĩ năng:

 HS thực hiện được: - Dựa vào CTHH

 + Ttính được tỉ lệ số mol ,tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố ,giữa các nguyên tố và hợp chất + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại .

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tính theo công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
 Tuần 15 .Tiết 30 
ND: 26/11/12
1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức: 
HS biết: Ý ù nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol ,theo khối lượng hoặc theo thể tích .
 HS hiểu : - Các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH .
 - Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất .
 1.2. Kĩ năng: 
 HS thực hiện được: - Dựa vào CTHH 
 + Ttính được tỉ lệ số mol ,tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố ,giữa các nguyên tố và hợp chất + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại .
 HS thực hiện thành thạo : Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất . 
 1.3. Thái độ:
Thĩi quen: : Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán 
 Tính cách: Tích cực ,nghiêm túc trong học tập bộ mơn 
2.NỘI DUNG HỌC TẬP 
 Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố ,% khối lượng của các nguyên tố ,khối lượng mol của chất từ CTHH cho trước .
 Lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố .
3.CHUẨN BỊ
 3.1. GV: Bảng phụ ghi bài tập,phiếu học tập .
 3.2. HS: xem bài trước, ôn lại cách viết CTHH, ôn nguyên tử khối của các nguyên tố
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : kiểm tra sĩ số 
 4.2.Kiểm tra miệng : (7 p)
 Sửa bài 1b trang 69 (10đ)
ĐA: Những khí năng hơn không khí: O2, Cl2, SO2, (4đ)
 dO2/kk = = 1,1 (2đ) dCl2/kk = = 2,45 (2đ) dSO2/kk = = 2,2 (2đ)
 4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
	NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: (12 p)
 Tìm hiểu cách tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Mục tiêu :
KT : Giúp HS biết các bước tính phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất .
Vào bài GV nêu VD minh họa: tính % HS nam trong 1 lớp.
GV gọi HS đọc đề bài (GV treo bảng phụ):
VD: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong cacbonđioxit (CO2).
Gv: Để tìm được % của các nguyên tố trên trước hết ta phải làm gì? 
HS: Tìm khối lượng mol của hợp chất.
 MCO2 = 12 + 16 .2 = 44 g
GV: Trong 1 mol hợp chất có bao nhiêu mol nguyên tử C và bao nhiêu mol nguyên tử O ?
HS: Trong 1 mol hợp chất có 1mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.
GV: Yêu cầu HS tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Từ đó , HS rút ra công thức tính % nguyên tố. Cụ thể với hợp chất AxBy;
 %A = 100%
 %B = 100%
 Hoạt động 2: (15 p) Vận dụng
Mục tiêu :
KN : HS vận dụng các bước tính được phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất cụ thể .
Yêu cầu HS giải tiếp 
BT 1:Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong axit sunfuric H2SO4 
 HS làm BT vào bảng phụ và dán kết quả lên bảng.
 HS nhận xét 
 GV kết luận
 %H = 100%
 %O = 100%
 %S = 100%
 Có thể tính %S như sau:
 %S = 100% - (%H + %O)
BT 2: Hãy tính khối lượng đạm (N) trong 20g phân đạm ure CO(NH2)2
GV yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà
 MCO(NH2)2 = 12 + 16 (14 + 1.2) .2 = 60g
 %N = 2 .14 .100 / 60 = 46,67%
 Khối lượng đạm (N) có trong 20g phân đạm ure là:
 mN = 46,67 . 20 / 100 = 9,33g
I.Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: 
Tiến hành theo 3 bước:
-Tìm khối lượng mol của hợp chất.
-Tìm số mol nguyên tư ûcủa mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
-Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố.
VD: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong axit sunfuric H2SO4 
Giải:
MH = 1 . 2 = 2 (g)
 MS = 1 . 32 = 32 (g)
MO = 4 . 16 = 64 (g)
MH2SO4 = 98 (g)
%H = 100% = 2%
%O = 100% = 65,3%
%S = 100% = 32,7%
 4.4. Tổng kết : (7 p)
- GV yêu cầu HS nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
GV phát phiếu học tập 
BT3 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe trong các hợp chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. trong oxit nào có hàm lượng Fe lớn nhất?
Yêu cầu nhóm HS thảo luận (5 phút )
ĐA: 	FeO 
 %Fe = 100 = 77,78%
 Fe2O3 
 %Fe = 100 = 70 %
 Fe3O4 
 %Fe = 100 = 72,4%
 FeO có hàm lượng Fe lớn nhất.
 4. 5.Hướng dẫn hs tự học :ø (3 p)
* Đối với bài học ở tiết học này :
 - Học bài nắm vững các bước tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất .
 - Làm BT 1, 3 trang 71
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
- Xem tiếp phần II – bài " Tính theo công thức hoá học ".
- ôn lại CT tính số mol theo khối lượng 
 - đọc kĩ ví dụ và các bước tiến hành theo SGK / 70
5.PHỤ LỤC
Phiếu học tập 
BT3 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe trong các hợp chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. trong oxit nào có hàm lượng Fe lớn nhất?

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_21_Tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.doc