Giáo án môn Hóa học 8 - Tính theo công thức hoá học

A/ Mục tiêu:

1. HS được ôn tập về CTHH của đơn chất và hợp chất

2. HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất

3. Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố

4. Rèn luyện khả năng làm bàI tập xác định nguyên tố hoá học.

B/ Chuẩn bị:

 - Bảng nhóm; bút dạ

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tính theo công thức hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 Tính theo công thức hoá học
Ngày giảng: 20/12/2007
A/ Mục tiêu:
1. HS được ôn tập về CTHH của đơn chất và hợp chất
2. HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất
3. Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố
4. Rèn luyện khả năng làm bàI tập xác định nguyên tố hoá học.
B/ Chuẩn bị: 
 - Bảng nhóm; bút dạ
C/ Phương pháp: Suy luận, nghiên cứu, hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : 
1) Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A so với kk?
 áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 ; của N2 so với hiđrô
 ( dA/B=MA : MB ; dA/KK = MA:29
 áp dụng: dCH4/H2 = 16: 2 =8
 à dN2/H2 = 28:2=14
2) Tính khối lượng mol của khí A và khí B; Biết tỉ khối của khí A và B so với hiđro lần lượt là 13 và 15
 MA = dA/H2 . MH2 
 =13.2
 =26 gam
 MB = dB/H2 . MH2 
 =15.2 
 = 30 gam )
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hướng dẫn các bước làm bài:
Tính khối lượng mol của hợp chất
Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố
 GV gọi từng HS làm bài:
GV gọi 1 HS lên chữa đồng thời chấm vở của một số HS
GV cho HS thảo luận nhóm theo các nội dung:
Giả sử công thức hoá học của hợp chất là CuxSyOz
Muốn xác định được công thứchoá học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z
à Vây xác định x,y,z bằng cách nào?
à Em hãy nêu các bước làm
HS: Các bước giải
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất
Suy ra chỉ số x,y,z
GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước
GV gọi HS làm lần lượt từng phần
HS: 
Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là: MgxCyOz ( x, y, z nguyên dương)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 MMg = (28,57.84):100 = 24 gam
 MC = (14,29.84):100 = 12 gam
%O = 100%-(28,57%+14,19%)=57,14%
 mO= (57,14.84):100 = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là:
 x = 24:24 =1 mol
 y = 12:12 = 1 mol
 z = 48:16 =3 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3.
I/ Xác định thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
 1 mol nguyên tử K
 1 mol nguyên tử N
 3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3 
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
 2 mol nguyên tử Fe
 3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
II/ Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160) 
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 mCu =(40.160):100 = 64 gam
 mS =(20.160):100 = 32 gam
 mO =(40.160):100 = 64 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
 nCu = 64:64 = 1 mol
 nS = 32:32 = 1 mol
 nO = 64:16 = 4 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C; còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A
IV. Củng cố:
 Nêu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
V. BàI tập:
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_21_Tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.doc