Giáo án môn Hóa học 9 - Bài 4: Một số axit quan trọng

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:

1.Kiến thức:

 - Tính chất, ứng dụng H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước), cách nhận biết H2SO4.

2.Kỹ năng:

 - Dự đoán và kết luận được về tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.

 - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc, nóng.

 - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua

 - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.

3.Thái độ:

 - Biết được sự phong phú của hóa học ,sự yêu thích môn học .

4. Trọng tâm:

 - Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc; Nhận biết H2SO4 ¬và muối sunfat.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Bài 4: Một số axit quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4 Ngày soan: 12/09/2015
Tiết : 7	 Ngày dạy : 14/09/2015
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT )
TCHH CỦA H2SO4, NHẬN BIẾT H2SO4VÀ MUỐI SUNFAT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:
1.Kiến thức: 
 - Tính chất, ứng dụng H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước), cách nhận biết H2SO4. 
2.Kỹ năng: 
 - Dự đoán và kết luận được về tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
 - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc, nóng.
 - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua 
 - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
3.Thái độ: 
 - Biết được sự phong phú của hóa học ,sự yêu thích môn học .
4. Trọng tâm: 
 - Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc; Nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
 Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút .
 Hóa chất: H2SO4 lõang, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4, NaCl, HCl, NaOH .
b. Học sinh: Học bài, xem trước nội dung của bài .
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, liên hệ kiến thức.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’): 9A1:...................................................................................................
 9A2:................................................................................................... 
 9A3:................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(15’):
 Câu 1: Viết PTHH cho mỗi biến đổi hóa học sau:
 (1) (2) (3)
 S → SO2 → SO3 → H2SO4
Câu 2: Nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5 Bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Đáp án:
Phần/Câu
Đáp án chi tiết
Biểu điểm
1
(1) S + O2 SO2 
(2) SO2 + O2 SO3 
(3) SO2 + H2O → H2SO4
3.0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
2
Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm thuốc thử
Cho hai chất rắn trên vào hai ống nghiệm, sau đó cho 1- 2ml nước vào hai ống nghiệm trên.
Thả một mẫu quỳ tím vào hai ống nghiệm đựng dung dịch thu được
 + Quỳ tím hóa đỏ thì lọ ban đầu đựng P2O5
 + Quỳ tím hóa đỏ thì lọ ban đầu đựng CaO
 P2O5 + H2O → H3PO4
 CaO + H2O → Ca(OH)2
 7.0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào? (8’)
GV: Biểu diễn thí nghiệm:
 ỐN1:H2SO4 + Cu.
 ỐN2 : H2SO4đ + Cu.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng rút ra nhận xét .
GV: Dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm đựng nước vôi trong khí nào được sinh ra?
GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH xảy ra 
GV làm TN: H2SO4đ + đường
GV: Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4đ hút nước ). Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4đ oxi hoá mạnh SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: Viết thư bí mật bằng H2SO4 đọc bằng cách nào?
HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm 
HS: Suy nghĩ và trả lời: 
 Vôi trong vẩn đục Khí SO2 thóat ra .
HS: Viết PTPƯ 
HS: Quan sát, nhận xét.
HS: Chú ý lắng nghe 
HS: Khi đọc hơ nóng thư hay dùng bàn ủi .
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4:
2. Axitsunfuric đặc:
a.Tác dụng với kim loại 
2H2SO4đ,n + Cu t0 CuSO4 + SO2 + 2H2O 
b.Tính háo nước:
C12H22O11 11H2O + 12C 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO2 đặc(5’ )
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.12 SGK/ 17 và nêu các ứng dụng của H2SO4đ. 
HS : Tìm hiểu thông tin và trả lời.
II. ỨNG DỤNG: 
 (SGK) 
Hoạt động 3 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat ( 8’ )
GV:Hướng thí nghiệm :
Ống nghiệm 1: 
H2SO4 + BaCl2
Ống nghiệm 2: 
Na2SO4 + BaCl2
GV : Nhận xét. 
GV: Kết tủa màu trắng là BaSO4 
GV: Vậy muốn nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat ta dùng thuốc thử nào?
HS: Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTPƯ .
HS: Lắng nghe, ghi vở .
HS: Chú ý lắng nghe .
HS: Trả lời: Dùng các hợp chất của Bari. 
III.NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ MUỐI SUNFAT:
H2SO4+BaCl2BaSO4+
2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl .
=>Thuốc thử là dung dịch :
BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 
4. Củng cố: (8’)
1.Trình bày PPHH để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau: K2SO4, HCl, NaCl, KOH, H2SO4 .
2.Hòan thành các PTHH sau :
a. Fe + ? → ? + H2 	 c. Fe(OH)3 + ? →FeCl3 e. ? + H2SO4 →? + HCl
b. Al + ? →Al2(SO4)3 	 d. NaOH + ? → Na3PO4 g. CuO + ? → ? + H2O
5. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
 - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) .
- Ôn bài cũ chuẩn bị luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_4_Hoa_9_Tiet_8.doc