Giáo án môn Hóa học 9 - Chương 2: Kim loại

A - MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

- Kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi. Những kim loại khác nhau thì có tính dẻo khác nhau.

- Kim loại có tính dẫn điện, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn điện khác nhau, kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc sau đó đến đồng, nhôm, sắt

- Kim loại có tính dẫn nhiệt, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thì thường cũng dẫn nhiệt tốt.

- Các kim loại đều có ánh kim.

- Ngoài ra kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng khác :

 + Các kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau, những kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 gam/cm3 được gọi là kim loại nhẹ, còn các kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5 gam/cm3 được gọi là kim loại nặng.

 

doc 19 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1802Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Chương 2: Kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, ta có bảng tổng kết sau :
Tính chất
Kim loại
Tác dụng với oxi
K, Ba, Na, Ca  phản ứng ngay cả ở nhiệt độ thường :
4K + O2 đ 2K2O
Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu cần nhiệt độ cao để khơi mào phản ứng : 
2Cu + O2 2CuO
Au, Pt 
Không phản ứng, ngay cả ở nhiệt độ cao
Tác dụng với nước 
Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, giải phóng H2 :
2K+2H2Ođ2KOH+H2
Một số KL hoạt động tương đối mạnh phản ứng với nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxit và giải phóng H2 
Mg + H2O2MgO +H2
Không phản ứng
Tác dụng với dd axit
Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, HBr, H2SO4 loãng ) tạo thành muối và giải phóng H2 :
 Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2
KL đứng sau H không phản ứng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng)
Tác dụng với dd muối
Kim loại đứng trước (trừ các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
 Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
IV - Nhôm
1. Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại phổ biến nhất, màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, nhẹ (D = 2,7g/cm3), dẻo  nên có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim 
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng của nhôm với phi kim
* Tác dụng với oxi : Nhôm cháy sáng trong oxi tạo thành nhôm oxit
4Al + 3O2 	2Al2O3
ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững bảo vệ không cho nhôm phản ứng với oxi trong không khí và nước.
* Nhôm tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ : Nhôm tác dụng với S, Cl2, Br2 
2Al + 3S Al2S3
b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit
Nhôm phản ứng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. 
Thí dụ : 2Al + 3H2SO4	 Al2(SO4)3 	+ 3H2
Chú ý : Nhôm không phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội và axit HNO3 đặc, nguội, nhưng có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, và dung dịch axit HNO3 không giải phóng H2.
Thí dụ : 2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
	 Al	 + 4HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO + 2H2O
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
Thí dụ 1 : Nhôm đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt (II) sunfat
2Al + 3FeSO4 	 3Fe +	 Al2(SO4)3
Thí dụ 2 : Nhôm đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat
Al + 3AgNO3 	 3Ag + Al(NO3)3
d) Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm
2Al +2NaOH +2H2O 3H2 + 2NaAlO2 (natri aluminat) 
3. Sản xuất nhôm : Trong tự nhiên, nhôm tồn tại chủ yếu dưới dạng oxit và muối. Người ta sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân hỗn hợp nhôm oxit với criolit (Na3AlF6) nóng chảy :
2Al2O3 4Al + 3O2	 
V - Sắt
1. Tính chất vật lí
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, là kim loại nặng (D = 7,86g/cm3), dẻo  nên có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim 
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng với phi kim
* Tác dụng với oxi : Sắt cháy trong oxi không khí tạo thành oxit sắt từ 
3Fe + 2O2 Fe3O4
* Sắt tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ : Sắt tác dụng với S, Cl2, Br2 
Fe + S FeS
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b) Phản ứng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối và giải phóng H2. 
Thí dụ : Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2
Chú ý : Sắt không phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội và axit HNO3 đặc, nguội, nhưng có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng và dung dịch axit HNO3 không giải phóng H2.
Thí dụ : 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
	 Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
c) Phản ứng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
Thí dụ 1 : Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat
 Fe + CuSO4 Cu + FeSO4
VI - hợp kim của sắt : Gang, thép
1. Hợp kim : Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
2. Hợp kim của sắt
Gang
Thép
Các hợp kim của sắt
- Gang là hợp kim của sắt với cacbon, với hàm lượng cacbon từ 2 - 5%, ngoài ra còn có một số nguyên tố khác như Mn, Si, S 
- Có hai loại gang :
 + Gang trắng thường dùng để luyện thép.
 + Gang xám thường dùng để chế tạo máy móc, thiết bị 
- Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
- Thép thường được dùng để chế tạo máy móc, công cụ lao động, trong xây dựng 
Sản xuất
- Nguyên liệu chính : Các loại quặng sắt (manhetit Fe3O4, hematit Fe2O3 ), than cốc, không khí 
- Nguyên tắc sản xuất : Dùng CO khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
- Quá trình sản xuất :
+ Phản ứng tạo CO
C + O2 CO2
C + CO2 2CO
+ Khử sắt oxit
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
+ Tạo xỉ : CaO + SiO2CaSiO3 
- Nguyên liệu chính: Gang, sắt phế liệu và khí oxi.
- Nguyên tắc sản xuất : oxi hoá các kim loại, phi kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, S, P, Mn, Si 
- Quá trình sản xuất :
+ O2 phản ứng với Fe tạo FeO
2Fe + O2 2FeO
+ FeO oxi hoá các nguyên tố khác có trong gang như : C, S, P, Mn, Si thành oxit để loại ra khỏi thép.
FeO + Mn Fe + MnO
VII - sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 
1. Sự ăn mòn kim loại 
Sự phá huỷ kim loại và hợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng hoá học gọi là ăn mòn kim loại.
Thí dụ : Sắt, thép để trong không khí bị gỉ xốp, giòn, dễ gãy, vỡ  
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại 
- ảnh hưởng của các chất trong môi trường : Tuỳ theo môi trường mà kim loại tiếp xúc bị ăn mòn nhanh hay chậm. 
Thí dụ : Trong môi trường ẩm, có nhiều chất oxi hoá, kim loại bị phá huỷ nhanh chóng hơn trong môi trường khô, không có mặt các chất oxi hoá
- ở nhiệt độ cao kim loại bị ăn mòn nhanh hơn ở nhiệt độ thấp.
3. Các phương pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường xung quanh như : sơn, mạ, tráng men 
- Chế tạo các hợp kim có khả năng chống, chịu ăn mòn như : thép crom, thép niken 
B - câu hỏi và Bài tập
2.1. Trong các kim loại sau, kim loại nào có khả năng dẫn điện tốt nhất ?
A. Al	 	 B. Ag	 C. Au	D. Cu	
2.2. Vonfam (W) được dùng làm dây tóc bóng đèn nhờ tính chất nào sau đây ?
A. Có khả năng dẫn điện tốt.
B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt.
C. Có độ cứng cao.
D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
2.3. Trong các kim loại sau, kim loại nào có độ cứng cao nhất ?
A. Na	 B. Fe	 	 C. Cr	 	D. Cu	
2.4. ở điều kiện nhiệt độ và áp suất trong phòng thí nghiệm, các kim loại có khối lượng riêng tương ứng là : Li 0,5g/cm3 ; Fe 7,86g/cm3. Vậy, thể tích của 1 mol mỗi kim loại trong phòng thí nghiệm là đáp số nào sau đây ?
A. Li 13,88 cm3, Fe 7,11 cm3 	 B. Li 7,11 cm3, Fe 13,88 cm3 
C. Li 6,84 cm3, Fe 56,0 cm3 	 D. Li 3,42 cm3, Fe 7,11 cm3 
2.5. Trong các dãy sau, dãy nào sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hoá học giảm dần ? 
A. Ag, K, Fe, Zn, Cu, Al.	 B. Al, K, Fe, Cu, Zn, Ag.
C. K, Fe, Zn, Cu, Al, Ag.	 D. K, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
2.6. Dung dịch A chứa FeSO4 có lẫn CuSO4, có thể sử dụng kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây để loại bỏ CuSO4 khỏi dung dịch A ?
A. Na	 B. Fe	C. Al	 D. Cu	
2.7. Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
X + HCl đ	 A + H2ư
A	+ NaOH đ	 B¯ +	D
B	 	 H + H2O
H	+ CO X + Eư
X là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
A. Na	 B. Ag	 	 C. Fe	 	 D. Cu	
2.8. Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám một ít Fe trên bề mặt. Có thể dùng chất lỏng nào trong số các chất sau để hoà tan lớp bột sắt ?
A. H2O	 B. Dd HCl	 C. Dd AlCl3	 D. Dd FeCl2	
2.9. Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám một ít Fe trên bề mặt. Có thể dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau để hoà tan lớp bột sắt ?
A. Dung dịch NaOH	 B. Dung dịch CuCl2	
C. Dung dịch AlCl3	 D. Dungdịch FeCl3
2.10. Dãy kim loại nào cho dưới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim loại trong dãy đều tác dụng với dung dịch axit HCl ?
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg B. Al, Fe, Au, Mg, Zn
 C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg D. Zn, Mg, Cu, Al, Ag 
2.11. Dãy kim loại nào cho dưới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim loại trong dãy đều tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng ?
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg B. Al, Fe, Au, Mg, Zn 
C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg D. Cả hai đãy A và C.
2.12. Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
X 	+ HCl	đ A 	+ H2ư
A	+ NaOHvừa đủ	đ B¯	 + D
B¯	 + NaOHdư	đ H	 + E
X là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
A. Al	 B. Ag	 C. Fe	 D. Cu	
2.13. Có ba kim loại bề ngoài trông giống nhau là Ag, Ba, Al. Có thể dùng chất nào trong các chất cho dưới đây để phân biệt đồng thời cả ba kim loại ?
A. Dung dịch NaOH 	 B. Dung dịch axit HCl 
C. Dung dịch axit H2SO4 loãng 	 D. Cả B và C.	
2.14. Cho các dung dịch : MgSO4, KOH, HCl. Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt đồng thời cả ba dung dịch ?
A. Dung dịch axit H2SO4 loãng	 B. Dung dịch axit HCl 
C. Giấy quỳ tím	 D. Cả A và B đều đúng.	
2.15. Cho mg hỗn hợp Al và Ag tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đo ở đktc). Sau phản ứng thấy còn 4,6g kim loại không tan. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu.
2.16. Hoà tan hoàn toàn 5,4g bột nhôm vào 200,0ml dung dịch H2SO4 1,5M.
a) Tính thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn).
b) Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng (thể tích dung dịch coi như không đổi).
2.17. Hoà tan hoàn toàn 2,7g bột nhôm vào 200,0ml dung dịch H2SO4 1,0M.
a) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được (thể tích dung dịch coi như không đổi).
2.18. Hoà tan 19,0g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al vào dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và 6,4g chất rắn không tan. Hãy tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trên.
2.19. Cho 22,2g hỗn hợp gồm Al và Fe hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 13,44 lít H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và khối lượng muối clorua khan thu được.
2.20. Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 50,00g vào 400,0ml dung dịch CuSO4 0,50M. Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra, sấy khô và đem cân thấy thanh kim loại lúc này nặng 51,38g. Tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các muối có trong dung dịch (giả sử tất cả lượng Cu giải phóng đều bám vào thanh nhôm và không có sự thay đổi thể tích trong quá trình phản ứng).
2.21. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp Al và một kim loại R hoá trị II đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học vào 500,0ml dung dịch HCl 2,0M thu được 10,08 lít H2 (ở đktc) và dung dịch A. Trung hoà dung dịch A bằng dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được 46,8g hỗn hợp muối khan.
a) Tính m.
b) Xác định kim loại R, biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3 : 4.
2.22. Hoà tan 15,80g hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,00ml dung dịch HCl 2,50M thu được 13,44 lít H2 (ở đktc) và dung dịch A. Biết rằng số mol Al trong hỗn hợp bằng số mol Mg. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã hoà tan và khối lượng muối có trong dung dịch A.
2.23. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al và một kim loại A có hoá trị II. Trong X có tỉ lệ số mol Al và Fe là 1 : 3. Chia 43,8g X làm 2 phần bằng nhau : Phần I cho tác dụng với dung dịch H2SO4 1,0M, khi kim loại tan hết thu được 12,32 lít khí. Phần II cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2. Xác định kim loại A (A không phản ứng được với dung dịch NaOH) và tính thể tích dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2.24. Hoà tan 5,4g nhôm kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng có nồng độ 98% (D =1,84g/ml). Khí SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH 1,0M.
a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần lấy, biết lượng dung dịch lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên tạo thành muối trung hoà.
2.25. Hoà tan 5,1g Al2O3 vào 200,0ml dung dịch H2SO4 1,0M. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được. Giả sử thể tích dung dịch không đổi khi hoà tan Al2O3.
2.26. Nhúng một thanh Al có khối lượng 5,0g vào 100,0ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch không còn màu xanh của CuSO4. Lấy thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân được 6,38g. Tính nồng độ dung dịch CuSO4 đã lấy và khối lượng Cu bám vào thanh kim loại (giả sử Cu thoát ra bám hết vào thanh kim loại).
2.27. Nguyên tố R phản ứng với lưu huỳnh tạo thành hợp chất RaSb. Trong một phân tử RaSb có 5 nguyên tử, và có phân tử khối là 150. Xác định nguyên tố R. 
2.28. Hoà tan ag một kim loại vào 500,0ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 11,2 lít khí H2 (đktc). Trung hoà lượng HCl dư trong dung dịch A cần 100,0ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 55,6g muối khan. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng, xác định kim loại đem hoà tan và tính a. 
2.29. Tính khối lượng nhôm sản xuất được từ 1,0 tấn quặng boxit chứa 61,2% Al2O3 bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
2.30. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
 AlCl3 Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3
 (1)
Al (9) (10)	 (11)
 (5) 
 Al2O3 Al Al2(SO4)3 AlCl3
2.31. Viết các phương trình hoá học sau :
Al + HCl A + ....
A + NaOH B¯ + ....
B¯ + NaOHdư C + ....
C + HCl +  B¯ + ....
B¯ D + ....
D Al + 
2.32. Cho các sơ đồ phản ứng sau :
R + HCl 	 	 A + .
A + Cl2 	 	 B 
B + NaOH D¯đỏ nâu + .
D 	 E + .
E + CO R + .
1 - R là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây ?
 A. Cr	 B. Mg	 C. Al	 	 D. Fe
2 - Viết phương trình hoá học cho các sơ đồ trên.
2.33. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Gang là hợp chất của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon từ 2 - 5%. Ngoài ra, trong gang còn có một số nguyên tố khác như Mn, Si, S 
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon từ 2 - 5%. Ngoài ra, trong gang còn có một số nguyên tố khác như Mn, Si, S 
C. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, oxi trong đó hàm lượng cacbon từ 2 - 5%. Ngoài ra, trong gang còn có một số nguyên tố khác như Mn, Si, S 
D. Cả A và C đều đúng
2.34. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon dưới 2%.
B. Thép là hợp chất của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon dưới 2%.
C. Thép là hợp chất của sắt với lưu huỳnh, photpho, cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon dưới 2%.
D. Cả B và C đúng.
2.35. Trong công nghiệp, sắt thường được sản suất bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Điện phân nóng chảy các oxit sắt.
B. Điện phân dung dịch các muối sắt.
C. Khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao.
D. Khử các muối sắt ở nhiệt độ cao.
2.36. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng hoá học được gọi là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trường tiếp xúc mà kim loại bị ăn mòn nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại bị ăn mòn càng nhanh.
B. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng hoá học được gọi là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trường tiếp xúc mà kim loại bị ăn mòn nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại càng ít bị ăn mòn.
C. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng vật lí gọi là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trường tiếp xúc mà kim loại bị ăn mòn nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại càng bị ăn mòn càng nhanh.
D. Cả B và C đúng.
2.37. Khi cho a gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với khí clo thu được 2,9018a gam muối clorua. Xác định kim loại R.
2.38. Đun nóng 16,8 gam bột sắt với 6,4 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí B. Chia hỗn hợp khí B làm 2 phần bằng nhau, phần 1 cho lội từ từ qua dung dịch CuCl2 thấy có m gam kết tủa đen CuS. Phần 2 đem đốt cháy trong oxi cần V lít (đo ở đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính m, V.
2.39. Cho một lượng bột sắt dư vào 100,0ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đkc).
- Viết phương trình hoá học.
- Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng.
- Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
2.40. Hoà tan oxit MxOy bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ 32,20%. Tìm công thức của oxit.
2.41. Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 5oC thấy tách ra m gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O và dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%.
a) Tính khối lượng m.
b) Tính độ tan của FeSO4 ở 5oC.
2.42. Một oxit sắt có % khối lượng oxi là 27,59%.
a) Xác định công thức hoá học của oxit.
b) Tính thể tích dd HCl 2,0M cần dùng để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam oxit trên.
2.43. Nhúng một thanh sắt có khối lượng 50,0 gam (lượng sắt dư) vào 100,0ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân thấy khối lượng thanh kim loại là 51,0 gam. Tính nồng độ dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ lượng đồng tách ra bám vào thanh sắt.
2.44. Cho một thanh kẽm nặng 15,0g (lượng kẽm dư) vào 100,0ml dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II nồng độ 2,0M. Đến khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi 1,8g so với trước phản ứng. Xác định kim loại hoá trị II và tính thành phần % theo khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Giả sử toàn bộ lượng kim loại tách ra đều bám vào thanh kẽm.
2.45. Hoà tan hoàn toàn 8,0g một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa 0,3mol HCl. Xác định kim loại R và oxit nói trên.
2.46. Cho 22,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với 2,0 lít dung dịch HCl 0,3M thu được V lít khí H2 (đkc).
 a) Chứng minh rằng hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
 b) Cho 22,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 85,9 gam muối. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
2.47. Khử hoàn toàn 16,0 gam bột của một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Xác định công thức của oxit sắt nói trên. Nếu dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng đi qua dung dịch NaOH dư thì khối dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
2.48. Trộn 100,0ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150,0ml dung dịch Ba(OH)2 2,0M thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thu được kết tủa E. Viết các phương trình hoá học và tính khối lượng của kết tủa A, chất rắn D và kết tủa E. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch B bằng tổng thể tích hai dung dịch đem trộn.
2.49. Hoà tan m gam oxit sắt (FexOy) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc) và dung dịch chứa 120,0 gam muối. Xác định công thức của oxit sắt và tính m.
2.50. Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
FeFeCl2FeCl3Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2O3Fe
2.51. Thay mỗi chữ cái trong các sơ đồ sau bằng công thức hoá học của một chất riêng biệt và viết các phương trình hoá học.
	Fe3O4 + E B + G
	B + HCl D + E 
	D + NaOH F¯ + C
	F + O2 + G H¯
	H K + G
	K + E B + G
2.52. Từ quặng manhetit, người ta tiến hành sản suất một loại gang chứa 96% sắt và 4% cacbon trong lò cao. Tính khối lượng gang thu được từ 116,0 tấn quặng đó (giả sử hàm lượng Fe3O4 là 100%). Tính khối lượng than cốc (giả sử chứa 100% cacbon) cần dùng trong quá trình luyện gang trên. Hiệu suất các phản ứng là 100%.
2.53. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để sản xuất được 100,0 tấn gang chứa 96,0% sắt. Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất đạt 98%.
2.54. Khử hoàn toàn 552,0 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO thu được 392,0 gam sắt. Tính thể tích CO cần dùng (đo ở đktc). Tính thể tích dung dịch Ca(OH)2 1,0M tối thiểu để hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra, tránh gây ô nhiễm môi trường.
2.55. Để xác định hàm lượng sắt có trong một mẫu thép, người ta ngâm 1,140 gam thép trong dung dịch axit HCl dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đo ở đktc). Tính hàm lượng % sắt có trong mẫu thép trên, giả sử trong mẫu thép chỉ có sắt tác dụng được với axit HCl.
2.56. Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh Al2O3 và Al(OH)3 là những hợp chất có tính chất lưỡng tính ? Viết các phương trình hoá học.
2.57. Nêu phương pháp thực nghiệm để sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự giảm dần mức hoạt động hoá học : Al, Mg, Fe, Cu và Ag. Giải thích và viết các phương trình hoá học. 
2.58. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0ml dung dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đo ở đktc). Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl 2,00M cần lấy để pha được 500,0ml dung dịch axit trên.
2.59. Có 3 lọ đựng riêng biệt các kim loại Al, Fe và Ag bị mất nhãn. Để xác định kim loại trong từng lọ, người ta lấy một ít bột kim loại trong mỗi lọ cho vào một ống nghiệm, đánh số thứ tự rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch NaOH. Kết quả là chỉ ở ống nghiệm số 1 có khí thoát ra. Nếu tiến hành như thí nghiệm trên nhưng thay dd NaOH bằng dd H2SO4 loãng thì thấy ở ống nghiệm 1 và 3 có khí thoát ra. Xác định kim loại trong các lọ. Giải thích và viết các phương trình hoá học. 
2.60. Quấn dây sắt vào một mẩu gỗ nhỏ (ví dụ mẩu que diêm), đốt cháy mẩu gỗ rồi đưa vào lọ chứa khí clo. Dự đoán hiện tượng, viết các phương trình hoá học (nếu có).
2.61. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch FeSO4, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Dự đoán hiện tượng, viết các phương trình hoá học và giải thích.
2.62. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến dư vào dung dịch AlCl3. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình hoá học để giải thích.
C - Một số Đề kiểm tra chương II 
Đề 1
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 : (3 điểm)
1. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dưới đây?
A. ZnCl2, Al2O3, Cu, Ca(OH)2 	B. MgCl2, ZnO, Cu(OH)2, Al 
C. BaCl2, CaO, Fe, Mg(OH)2 	D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, Fe 
2. Viết các phương trình hoá học cho phương án đã chọn ở trên.
Câu 2 : (3 điểm)
1. Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch H2SO

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEN THUC CHUONG II HOA HOC 9.doc