Giáo án môn Hóa học 9 - Clo

 1. MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

HS biết: - Giúp học sinh biết được tính chất vật lý của clo

HS hiểu : - Clo có một số tính chất chung của phi kim ( Tác dụng với hiđro, với kim loại),clo còn tác dụng với nước, với dung dịch kiềm ,clo còn là phi kim hoạt động hóa học mạnh .

- Ứng dụng phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng TN và trong công nghiệp .

 1.2. Kĩ năng :

HS thực hiện được: - Biết dự đoán ,kiểm tra ,kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các PTHH.

HS thực hiện thành thạo : - Quan sát TN nhận xét về tác dụng của clo với nước ,với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm .

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2154Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Clo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t0
CLO
 Tuần 16 . Tiết 31 
 .ND:29/11/12
 1. MỤC TIÊU:
 1.1. Kiến thức: 
HS biết: - Giúp học sinh biết được tính chất vật lý của clo
HS hiểu : - Clo có một số tính chất chung của phi kim ( Tác dụng với hiđro, với kim loại),clo còn tác dụng với nước, với dung dịch kiềm ,clo còn là phi kim hoạt động hóa học mạnh .
- Ứng dụng phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng TN và trong công nghiệp .
 1.2. Kĩ năng :
HS thực hiện được: - Biết dự đoán ,kiểm tra ,kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các PTHH..
HS thực hiện thành thạo : - Quan sát TN nhận xét về tác dụng của clo với nước ,với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm .
 1.3. Thái độ :
Thói quen: - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập hoá học.
Tính cách: - Tạo cho học sinh hứng thú học tập bộ môn.
 - Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất độc clo.
 2.NỘI DUNG HỌC TẬP 
 - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm .
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học ở dktc 
3.CHUẨN BỊ :
 3.1. GV: sơ đồ mô tả phản ứng của clo với kim loại, với H2O, với dung dịch NaOH.
 3.2. HS: Kiến thức về tính chất của phi kim.
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS
 4.2. Kiểm tra miệng : (10 p)
 Gọi 1 học sinh sửa Bài tập 3/76 sách giáo khoa.
t0
 H2 + Cl2 → 2HCl 3 điểm.
t0
t0
t0
 H2 + S → H2S 3,5 điểm.
Bóng tối
 H2 + Br2 2HBr 3,5 điểm.
- Gọi 1 học sinh làm Bài tập 5/76 sách giáo khoa.
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung chỗ sai.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
a. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4. 5 điểm.
t0
(1) t0
S(r) + O2(k) → SO2(k). 1 điểm.
4500C
V2O5
(2) 2SO2+ O2 2SO3 1 điểm.
(3) SO3+ H2O→ H2SO4. 1 điểm.
(4) H2SO4+2NaOH → Na2SO4+ 2H2O 1 điểm.
(5) Na2SO4 + BaCl2 →BaSO4+2NaCl  1 điểm
 4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giáo viên giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: (5 p)
 Tìm hiểu tính chất vật lý của clo:
Mục tiêu : 
KT:HS biết tính chất vật lí của clo
Vào bài : dựa vào tính chất vật lí chung của phi kim .Vậy clo có tính chất vật lí nào chúng ta cùng tìm hiểu 
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ khí clo.
- Nhận xét trạng thái, mà sắc khí clo?
Tìm hiểu thông tin sách giáo khoa, bổ sung các tính chất vật lý của clo?
Hoạt động 2: (20 p)
 Tìm hiểu tính chất hoá học của clo:
Mục tiêu : 
KT:HS biết tính chất hóa học chung và riêng của clo .
KN:HS viết được các phương trình phản ứng xảy ra cho mỗi tính chất .
Vào bài : Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, có nhiều ứng dụng trong thực tế. Vậy clo có tính chất hóa học như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu 
-GV Nêu các tính chất hoá học của phi kim?
- Dự đoán clo có thể phản ứng với những chất nào?
-GV Clo có thể phản ứng với những kim loại nào? Viết 2 phương trình hoá học minh hoạ?
- Giáo viên mô tả TN đồng tác dụng với khí clo.
- HS giải thích hiện tượng, viết PTHH
- Dự đoán clo có thể phản ứng với những chất nào?
-GV Clo có thể phản ứng với những kim loại nào? Viết 2 phương trình hoá học minh hoạ?
- GV mô tả TN đồng tác dụng với khí clo.
- HS giải thích hiện tượng, viết PTHH
- Clo tác dụng với hiđro với điều kiện gì? Và sản phẩm là gì?
 HS viết phương trình hoá học.
Giáo viên: 
+ Khí HCl tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit HCl.
+ Clo không phản ứng trực tiếp với oxi
- Qua đó rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của clo? 
Khả năng hoạt động của clo?
- Giáo viên đặt vấn đề về các tính chất hoá học riêng của clo.
- Giáo viên mô tả thí nghiệm clo tác dụng với nước.
- Học sinh quan sát, lắng nghe và giải thích hiện tượng thí nghiệm:
+ Tại sao quỳ hoá đỏ?
+ Tại sao quỳ bị mất màu?
+ Tại sao dung dịch nước clo có màu vàng?
- Khí clo vào nước là hiện tượng vật lý hay hoá học? Giải thích?
- Viết phương trình hoá học và kết luận.
- GV mô tả TNdẫn khí clo vào dung dịch NaOH.
- Giải thích tại sao dung dịch vừa tạo thành làm quỳ tím mất màu?
- Giáo viên giới thiệu về các sản phẩm?
- Học sinh viết phương trình hoá học?
- Nêu kết luận?
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Clo là chất khí, màu vàng lục, nặng gấp 2,5 lần không khí, tan trong nước.
- Clo là khí độc.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
a. Tác dụng với kim loại:
Phương trình hoá học:
t0
 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
t0
Vàng lục Trắng xám Nâu đỏ 
 Cl2 + Cu → CuCl2
Kết luận: Clo phản ứng với một số kim loại tạo ra muối clorua.
b. Tác dụng với khí hiđro:
- Clo tác dụng với khí hiđro tạo ra hiđro clorua
Phương trình hoá học:
t0
 Cl2 + H2 → 2HCl
Vàng lục Không màu Trắng 
* Kết luận: 
- Clo có những tính chất hoá học của phi kim. 
- Clo là một phi kim hoạt động mạnh.
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước:
Phương trình hoá học:
←
 Cl2 + H2O → HCl + HClO.
* Kết luận: Dung dịch nước clo có tính tẩy màu.
2. Tác dụng với dung dịch NaOH:
Phương trình hoá học:
 Cl2 + 2NaOH→ 
Vàng lục Không màu 
 NaCl + NaClO + H2O Không màuKhông màu Không màu
* Kết luận: Dung dịch hỗn hợp NaCl, NaClO là nước javel có tính tẩy màu.
 4.4. Tổng kết : (5 p)
 - Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ 1, 2 sách giáo khoa.
 - Nêu tính chất riêng của clo.
 - Gọi 1 học sinh làm Bài tập 4/81 sách giáo khoa.
 Câu b. Vì tạo ra dung dịch muối.
 Cl2(k)+2KOH(dd)→KCl(dd)+KClO(dd)+H2O(l)
- Gọi học sinh làm Bài tập 5/81 sách giáo khoa.
 4.5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (5 p)
 Đối với bài học ở tiết học này : 
- Học bài nắm vững các tính chất hóa học của Clo.
Bài tập về nhà: Bài tập 3, 6, 10, 11/81 sách giáo khoa.
Giáo viên gợi ý: Bài tập 10, 11.
+ Tìm số mol clo → Số mol NaOH theo phương trình hoá học.
M
+ Tính thể tích dung dịch NaOH: Vdd = 
dd
+ Tính CM = 
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : 
 - Chuẩn bị phần baì học còn lại.
+ Tìm hiểu các ứng dụng của clo?
+ Xem lại cách điều chế dung dịch NaOH → Điều chế clo.
 5.PHỤ LỤC
Tuần 20 
 Tiết 13 CLO
1. MỤC TIÊU:
 1.1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết được tính chất vật lý của clo
- Clo có một số tính chất chung của phi kim ( Tác dụng với hiđro, với kim loại),clo còn tác dụng với nước, với dung dịch kiềm ,clo còn là phi kim hoạt động hóa học mạnh .
- Ứng dụng phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng TN và trong công nghiệp .
 1.2. Kĩ năng : - Biết dự đoán ,kiểm tra ,kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các PTHH..
- Quan sát TN nhận xét về tác dụng của clo với nước ,với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm .
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm .
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học ở dktc 
 1.3. Thái độ :
 - Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất độc hại như clo.
 II . NỘI DUNG 
1.LÍ THUYẾT 
 TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Clo là chất khí, màu vàng lục, nặng gấp 2,5 lần không khí, tan trong nước.
- Clo là khí 
 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
 a. Tác dụng với kim loại:
Phương trình hoá học:t0
3Cl2(k) + 2Fe(r) → 2FeCl3(r).
t0
 Vàng lục Trắng xám Nâu đỏ 
 Cl2(k) + Cu(r) → CuCl2(r).
Kết luận: Clo phản ứng với một số kim loại tạo ra muối clorua.
b. Tác dụng với khí hiđro:
- Clo tác dụng với khí hiđro tạo ra hiđro clorua
Phương trình hoá học:
t0
 Cl2(k) + H2(k) → 2HCl(k).
Vàng lục Không màu Trắng 
* Kết luận: 
- Clo có những tính chất hoá học của phi kim. 
- Clo là một phi kim hoạt động mạnh.
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước:
Phương trình hoá học:
←
 Cl2(k) + H2O(l) → HCl(dd) + HClOdd).
* Kết luận: Dung dịch nước clo có tính tẩy màu.
2. Tác dụng với dung dịch NaOH:
Phương trình hoá học:
 Cl2(k) + 2NaOH(dd) → 
Vàng lục Không màu 
 NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l) Không màuKhông màu Không màu
* Kết luận: Dung dịch hỗn hợp NaCl, NaClO là nước javel có tính tẩy màu.
 2. BÀI TẬP
BT1 : Bài tập 4/81 sách giáo khoa.
 Câu b. Vì tạo ra dung dịch muối.
 Cl2(k)+2KOH(dd)→KCl(dd)+KClO(dd)+H2O(l)
 BT2:Bài tập 3/81 sách giáo khoa.
¶to
- 2Fe(r) + 3Cl2(r) → 2FeCl3(r). (III) 
to
 S(r) + Fe(r) → FeS(r). (II) 
 3Fe(r) + 2O2(r) → Fe3O4(r). (II, III) 
BT3: Bài tập 10/81 sách giáo khoa.
2
¶- nCl = = 0,05 (mol). 
 2NaOH(dd) + Cl2(k) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l) 
 0,1 0,05 0,05 0,05 
Vdd NaOH = = 0,1 (l). 
CM NaCl = CM NaClO = = 0,5 M. 
BT4: Cho axit clohidric vào 8,7 g chất rắn MnO2 đun nóng thì có khí thoát ra .
viết phương trình phản ứng xảy ra .
tính thể tích khí thu được ở dktc 
 đáp án MnO2(dd) + 4HCl(dd) --------- MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(l)
 nCl2= 0,1 mol → vCl= 2,24 lit

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_26_Clo.doc