Giáo án môn Hóa học 9 - Một số axit quan trọng

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức

 HS biết được các tính chất vật lí và hoá học của axit sunfuric , chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axit . Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất .

 Axit sunfuric có những tính chất hoá học riêng :tác dụng với những kim loại kém hoạt động , tính háo nước . Dẫn ra được những PTHH cho những tính chất này .

 2 .Kỹ năng :

 Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm .

 HS biết làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét , rút ra kết luận .

 Biết vận dụng kiến thức hoá học trong giải bài tập , trả lời các câu hỏi trong SGK , kĩ năng viết PTHH .

 3. Thái độ :

 Sản xuất hoá học không có chất thải là nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá học .

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Một số axit quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:28-08-2015
Tiết 6
 Bài 4
 MỤC TIÊU :
1.Kiến thức 
Ä HS biết được các tính chất vật lí và hoá học của axit sunfuric , chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axit . Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất . 
Ä Axit sunfuric có những tính chất hoá học riêng :tác dụng với những kim loại kém hoạt động , tính háo nước . Dẫn ra được những PTHH cho những tính chất này . 
 2 .Kỹ năng :
 Ä Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm .
 Ä HS biết làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét , rút ra kết luận . 
 Ä Biết vận dụng kiến thức hoá học trong giải bài tập , trả lời các câu hỏi trong SGK , kĩ năng viết PTHH . 
 3. Thái độ :
 Ä Sản xuất hoá học không có chất thải là nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá học .
 CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị củaGiáo viên : 
   Hóa cụ : Ống nghiệm , đũa thuỷ tinh , phểu lọc , giấy lọc , đèn cồn , cốc thuỷ tinh .
   Hóa chất : HCl , H2 SO4 , Cu , đường kính .
   Phiếu học tập , bảng phụ ghi bài tập .
   Phương án tổ chức lớp học : thí nghiệm nhóm học sinh , thảo luận nhóm . 
 2.Chuẩn bị của Học sinh : 
   Học kĩ baì “Tính chất hoá học của axit”
   Giải các bài tập : GV đã cho ở tiết trước .
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1) Ổn định tình hình lớp(1,): Kiểm tra sĩ số tác phong HS.
 2) Kiểm tra bài cũ (7/ )
 @ Chất nào sau đây tác dụng được với axit HCl với cả CO2 . Viết PTHH .
 a) Cu b) Zn c) Dung dịch NaOH d) Fe 
 	Đáp án :
	c) Dung dịch NaOH , xảy ra các PTHH sau : 
	HCl + NaOH à NaCl + H2O 
	CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O 
 @ Cho các chất sau : Ag , Mg , SO2 , ZnO , Fe(OH)3 , HCl . Viết các PTHH xảy ra khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch H2SO4 .
Đáp án :	
	Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 
	ZnO + H2SO4 à ZnSO4 + H2O 
	2Fe(OH)3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 6H2O 
 3) Giảng bài mới 	: 
 FGiới thiệu bài (1/) : Các em đã học tính chất chung của axit . Bài học hom nay sẽ nghiên cứu sâu hơn về 2 axit quan trọng nhất trong công nghiệp hoá học là HCl và H2SO4 .
FTiến trình bài dạy : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG 
25’
5’
Hoạt động 1 : 
TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA AXIT SUNFURIC 
B . Axit sunfuric H2SO4 
I. Tính chất vật lí :
– Là chất lỏng , sánh , không màu , nặng gần gấp 2 lần nước .
– Tan nhiều trong nước và toả nhiệt . 
– Muốn pha loãng axit đặc , ta phải rót từ từ axit đặc vào nước . Không làm ngược lại .
II. Tính chất hoá học 
1. Axit sunfuric loãng
a) Làm quì tím à đỏ 
b) Tác dụng với kim loại mạnh àmuối sunfat và hiđro .
H2SO4(dd) + Fe(r )à FeSO4(dd) + H2 (k) 
c) Tác dụng với bazơ à muối sunfat và nước .
H2SO4(dd)+Mg(OH)2(r)àMgSO4(dd)+2H2O (l) 
d) Tác dụng với oxit bazơ à Muối sunfat và nước 
 H2SO4 (dd) + CuO (r) àCuSO4 (dd) + H2O (l) 
2. Axit sunfuric đặc 
a) Tác dụng với kim loại : 
 Axit sunfuric đặc tác dụng với hầu hết các kim loại , tạo thành muối sunfat , nước và khí SO2 .
Cu(r) + 2H2SO4 đặc,t0 
 CuSO4 (dd) + 2H2O (l) + SO2 (k)
b) Tính háo nước :
 Axit sunfuric đặc có tính háo nước
C12H22O11 H2SO4 đặc 
 11 H2O + 12C 
 Mục tiêu: Nắm tính chất vật lí ,hoá học axit sunfuric 
- Cho HS quan sát lọ thuỷ tinh không màu đựng H2SO4 , Kết hợp thông tin SGK , hãy cho biết tính chất vật lí của axit sunfuric ? 
GV nhắc HS chú ý : Khi pha loãng axit H2SO4 đặc , phải rót từ từ axit vào nước , không được làm ngược lại , rất nguy hiểm 
- Axit H2SO4 loãng có tính chất hoá học như axit HCl , đó là những tính chất nào ? Viết PTHH minh hoạ ? 
 GV gọi HS lên bảng trình bày tính chất hoá học của axit sunfric ở bảng , cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung khi cần .
-GV nhấn mạnh : Axit HCl và axit H2SO4 loãng đều có những tính chất hoá học chung của một axit . 
- Còn axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng nào ?
 - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm , quan sát hiện tượng , giải thích và viết PTHH . 
- Ngoài tính chất trên axit H2SO4 đặc còn có tính chất nào nữa ? 
GV làm thí nghiệm biểu diễn : Cho khoảng 5g đường kính C12H22O11 vào cốc thuỷ tinh dung tích 100ml , thêm vào 5 – 10ml axit H2SO4 đặc . 
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng , nhận xét , rút ra kết luận .
GV lưu ý HS : H2SO4 đặc có thể chuyển hoá bông , sợi , tinh bột , da thịt thành cacbon , do vậy phải hết sực cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đặc . 
HS quan sát , đọc SGK trả lời :
– H2SO4 là chất lỏng không màu , sánh , nặng hơn nước , tan được trong nước , khi tan toả nhiều nhiệt .
- H2SO4 loãng có tính chất hoá học là : 
Ÿ Làm quì tím thành đỏ 
Ÿ Tác dụng với kim loại mạnh àmuối sunfat và hiđro .
H2SO4(dd) + Fe(r) à FeSO4 (dd) +H2 (k) 
Ÿ Tác dụng với bazơ à muối sunfat và nước .
H2SO4 (dd) +Mg(OH)2 (r) à MgSO4 (dd) + 2H2O (l) 
Ÿ Tác dụng với oxit bazơ à Muối sunfat và nước 
 H2SO4 (dd) + CuO(r) àCuSO4 (dd) + H2O (l) 
HS làm thí nghiệm :
Tiến hành : Lấy 2 ống nghiệm , mỗi ống có một lá đồng nhỏ , thêm vào ống thứ nhất 2ml dd H2SO4 loãng , ống thứ hai thêm 2ml H2SO4 đặc . Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm . Cho miếng giấy quì ẩm ở miệng 2 ống nghiệm . 
Hiện tượng : Ống thứ nhất không có hiện tượng gì xảy ra , ống thứ hai có khí không màu , mùi hắc thoát ra làm đỏ quì tím ẩm , đó là khí SO2 , dd tạo thành có màu xanh lam .
Cu(r) + 2H2SO4 đặc,t0 CuSO4 (dd) + 2H2O (l) + SO2 (k) 
- quan sát thí nghiệm , nhận xét :
Hiện tượng : Màu trắng của đường chuyển sang vàng , sau đó là nâu , cuối cùng thành khối đen , xốp đẩy lên khỏi miệng cốc . Phản ứng toả nhiệt 
Giải thích : Chất rắn màu đen là cacbon do H2SO4 đặc đã loại 2 nguyên tố H và O ra khỏi đường 
C12H22O11 H2SO4 đặc 11H2O + 12C 
Kết luận : H2SO4 đặc có tính háo nước . 
5/ 
Hoạt động 2: CỦNG CỐ
Bài tập 1/19
a) Zn (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2 (k) 
 Zn (r) +H2SO4 (dd) àZnSO4(dd) + H2 (k) 
b) CuO (r) + 2HCl à CuCl2 (dd) + H2O (l) 
 (xanh lam) 
CuO (r) + H2SO4 (dd) àCuSO4(dd) + H2O (l)
 (xanh lam) 
c) BaCl2(dd) + H2SO4(dd) àBaSO4(r) + HCl (dd)
 (trắng) 
d) ZnO (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2O (l) 
 (không màu) 
ZnO (r) + H2SO4 (dd) àZnSO4 (dd) + H2O (l)
 (không màu) 
 -Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 19 SGK : Có những chất : CuO , BaCl2 , Zn , ZnO . Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl , dung dịch H2SO4 loãng sinh ra : 
Chất khí cháy trong không khí ?
Dung dịch có màu xanh lam ?
Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit ?
Dung dịch không màu và nước ?
Viết tất cả các PTHH .
 Hướng dẫn :
+ Chất khí cháy được trong không khí sinh ra trong bài này là gì ? 
+ Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch nào ?
+ Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit là chất nào ?
HS thực hiện :
a) Zn (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2 (k) 
 Zn (r) +H2SO4 (dd) àZnSO4(dd) + H2 (k) 
b) CuO (r) + 2HCl à CuCl2 (dd) + H2O (l) (xanh lam) 
CuO (r) + H2SO4 (dd) àCuSO4 (dd) + H2O (xanh lam) (l)
c) BaCl2(dd) + H2SO4(dd) àBaSO4 (r) 
 (trắng) + HCl (dd) d) ZnO (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2O (không màu) (l) 
ZnO (r) + H2SO4 (dd) àZnSO4 (dd) + H2O (không màu) (l) 
 4)Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1/ )
 – Học kĩ bài phần I , II .
Làm các bài tập 5 , 6 trang 1 9 SGK
 – Chuẩn bị phần III , IV , V của bài “Một số axit quan trọng” 
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_4_Mot_so_axit_quan_trong.doc