Giáo án môn Hóa học 9 - Nhôm

NHÔM

 ( KHHH: Al - NTK: 27 )

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

- Tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

- Tính chất hóa học của nhôm: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn). Ngoài ra nhôm còn phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhôm. Viết các PTHH minh hoạ.

- Quan sát hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.

- Tính khối lượng nhôm theo hiệu suất phản ứng.

1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 18 - Tiết 24
Tuần dạy: 13
NHÔM
 ( KHHH: Al - NTK: 27 )
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hóa học của nhôm: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn). Ngoài ra nhôm còn phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhôm. Viết các PTHH minh hoạ. 
- Quan sát hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
- Tính khối lượng nhôm theo hiệu suất phản ứng.
1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
3. Chuẩn bị 
3.1. Giáo viên
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút hóa chất.
 Hóa chất: Bột nhôm, nhôm lá, H2SO4, CuCl2, NaOH.
 3.2. Học sinh: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước các phần trong bài mới.
4. Tiến trình 
4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh: 91 : 92 : 93 :
4.2. Kiểm tra miệng
Câu hỏi
Đáp án 
Điểm
- Nêu tính chất hóa học chung của kim loại ?
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học đó ? 
+ Kim loại tác dụng với oxi oxit bazơ
 3Fe + 2O2 Fe3O4 
+ Kim loại tác dụng với phi kim khác muối 
 2Na + Cl2 2NaCl
+ Kim loại tác dụng với dung dịch axit muối và giải phóng khí hiđro
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
+ Kim loại tác dụng với dd muối muối mới và kim loại mới.
 Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag 
 Dãy hoạt động hóa học của các kim loại: 
 K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
 Ý nghĩa: 
- Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường kiềm và giải phóng khí hiđrô.
- Kim lại đứng trước H tác dụng được với dung dịch axit.
- Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
2,5
2,5
2,5
2,5
4
1,5
1,5
1,5
1,5
4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ trái đất có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lý, hóa học nào và ứng dụng gì quan trọng. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm
GV: cho HS quan sát mẫu dây nhôm, bột nhôm đồng thời yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống hàng ngày nêu các tính vật lí của nhôm.
HS nêu tính vật lí. 
GV thông báo: Nhôm là kim loại nhẹ có khối lượng riêng 2,7 g/cm3, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy 660oC, dễ dát mỏng, kéo sợi.
HS nhắc lại tính chất vật lí của nhôm.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế kể một số đồ dùng bằng nhôm
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm
GV yêu cầu HS liên hệ các bài trước dự đoán nhôm có những tính chất hóa học nào ? 
GV: Các em hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán có đúng không.
HS quan sát hình 2.10 SGK/ 55 
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
HS làm thí nghiệm theo nhóm: Quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng.
HS đại diện nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV thông báo: Ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi (trong không khí) tạo lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi không khí và nuớc.
GV: Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 ... tạo thành muối Al2S3, AlCl3
HS viết phương trình Al + Cl2
HS nêu kết luận
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Cho một đoạn dây nhôm vào ống nghiệm 1 đựng H2SO4 loãng
+ Cho 1 đoạn dây nhôm vào ống nghiệm 2 đựng CuCl2
HS làm thí nghiệm quan sát nhận xét hiện tượng, viết phương trình, nêu kết luận.
 Đại diện nhóm báo cáo
( Có sủi bọt khí nhôm tan dần tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
 Có chất màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh của CuCl2 nhạt dần tạo thành muối mới và kim loại mới)
 Các nhóm nhận xét bổ sung.
GV giới thiệu: Nhôm còn phản ứng với AgNO3
HS viết phương trình Al + AgNO3 
GV chốt ý 2 TN: 
 ( Nhôm đẩy đồng ra khỏi dd CuCl2 , Al tác dụng với dd muối của kim loại yếu hơn tạo muối mới và kim loại mới)
GV kết luận 
GV biểu diển thí nghiệm: Cho dây nhôm vào vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH 
HS quan sát nêu hiện tượng, rút ra kết luận.
 ( Có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần )
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của Al 
HS liên hệ thực tế kể ứng dụng của nhôm
(Dây dẫn điện, vật liệu xd, điều chế hợp kim Đuyra )
GV chốt vấn đề cho HS ghi nội dung
Hoạt động 4 : Tìm hiểu sản xuất nhôm 
GV thuyết trình cách sản xuất nhôm.
HS viết PTHH
I. Tính chất vật lí của nhôm	
- Nhôm là kim loại ở thể rắn, màu trắng bạc, có ánh kim
- Nhẹ (khối lượng riêng 2,7 g/cm3) dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tonc = 660oC, dễ dát mỏng, kéo sợi.
II. Tính chất hóa học của nhôm
 1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại 
 a. Phản ứng của nhôm với phi kim
 Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng (nhôm oxit)
 PTHH: 4Al(r) + 3O2(k) 2Al2O3(r)
b. Phản ứng của nhôm với phi kim khác
PTHH 2Al(r) + 3Cl2(k) 2AlCl3(dd)
Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Cl2  tạo thành muối.
c. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit PTHH: 2Al(r)+3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd)+ 3H2(k)
Chú ý: Nhôm không tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội và HNO3 đặcnguội
d. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối
PTHH: 2Al(r) + 2CuCl2(dd) 2AlCl3(dd) + 3Cu(r)
 Al(r) + 3AgNO3(dd) 3Ag(r) + Al(NO3)3(dd)
Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại 
2. Nhôm có những tính chất hóa học khác.
PTHH: 2 Al + 2 H 2 O + N aOH 2 Na Al O2 + 3 H2 
Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm 
III. Ứng dụng 
 Nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống.
IV. Sản xuất nhôm.
 Nhôm được sản xuất bằng cánh điện phân hỗn hợp của nhôm oxit và criolit
 2Al2O3 4Al + 3O2
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố. 
GV cho hs làm BT sau:
 Bài tập: Tính khối lượng nhôm thu được khi điện phân 76,5g nhôm oxit. Biết hiệu suất quá trình phản ứng là 80%.
HS làm BT: Số mol của 76,5g Al2O3: n Al2O3 = = 0,75 mol
PTHH: 2Al2O3 4Al + 3O2
2mol 4mol
 0.75mol 1,5mol
Khối lượng Al thu được (hiệu suất 80%): mAl = = 32,4g
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / 58. SGK
 HD BT6: - Thí nghiệm 1: Cả Al và Mg đều tác dụng được với dd H2SO4
 - Thí nghiệm 2: Chỉ có Al phản ứng được với dd NaOH. Còn lại 0,6 g chất rắn là Mg.
Từ Mg suy ra thể tích khí H2 sinh ra khi Mg pư với H2SO4. Từ đó tính được thể tích H2 sinh ra khi Al phản ứng với H2SO4 à khối lượng Al.
- Chuẩn bị bài: “Sắt”. 
 Soạn bài theo nội dung: + Sắt có những tính chất vật lí nào?
 + Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết PTHH.
5. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 18 Nhom_12174253.doc