Giáo án môn Hóa học 9 - Tính chất hoá học của axit

I. MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức

 HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất .

 2. Kỹ năng :

 Biết làm thí nghiệm , quan sát các hiện tượng xảy ra , nhận xét và rút ra kết luận . Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống,sản xuất

 HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit , oxit đã học để làm các bài tập hoá học .

 3. Thái độ :

 Kích thích lòng yêu thích bộ môn qua những ứng dụng thực tế trong cuộc sống .

II. CHUẨN BỊ :

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Tính chất hoá học của axit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/08/2015
Tiết 5
Bài 3
I. MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức 
	Ä HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất . 
 2. Kỹ năng :
 Ä Biết làm thí nghiệm , quan sát các hiện tượng xảy ra , nhận xét và rút ra kết luận . Ä Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống,sản xuất 
 Ä HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit , oxit đã học để làm các bài tập hoá học .
 3. Thái độ :
Ä Kích thích lòng yêu thích bộ môn qua những ứng dụng thực tế trong cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của Giáo viên : 
   Hóa cụ : - Ống nghiệm , đũa thuỷ tinh .
   Hóa chất : - Dd HCl , H2SO4 , quì tím , zn , Al , Fe , Fe2O3 , CuSO4 , dd NaOH 
  Bảng phụ có ghi bài tập , phiếu học tập .
  Phương án tổ chức lớp học : Thí nghiệm nhóm HS + Thảo luận nhóm .
 2/ Chuẩn bị của Học sinh : Xem trước bài 3 . Ôn lại định nghĩa về axit , bazơ , muối .
 Giải các bài tập : 1,2,3,4,5,6 /11(SGK) .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1) Ổn định tình hình lớp (1, ) : kiểm tra sĩ số , tác phong HS .
 2) Kiểm tra bài cũ .(6/ )
 Ä Đề
 @ Viết các PTHH thực hiện các biến hoá theo sơ đồ sau :
 FeS2 à SO2 à H2SO3 à CaSO3 à SO2 
 @ Bằng pp hoá học hãy nhận biết 2 chất rắn màu trắng : CaO và P2O5 .
 Ä Đáp án 
 @Các PTHH
	4FeS2 + 11 O2 à2 Fe2O3 + 8SO2 
	SO2 + H2O à H2SO3
	H2SO3 + CaO à CaSO3 + H2O 
	CaSO3 +2 HCl à CaCl2 + H2O + SO2 
	@Phương pháp nhận ra hai chất CaO và P2O5 là sử dụng H2O và giấy quì tím .	
3)Giảng bài mới : FGiới thiệu bài (1/) : Dựa vào tính chất hoá học của oxit , ta thấy axit có thể tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước . Ngoài tính chất trên , axit còn có những tính chất hoá học nào nữa ? Đó là nội dung của bài học hôm nay .
 FTiến trình bài dạy : 	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÓ VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG 
25’
Hoạt động 1 ; 
TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I . Tính chất hoá học của axit : 
 Mục tiêu: Nắm tính chất hoá học của axit
GV hướng dẫn HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm .
HS làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng , nhận xét và kết luận .
Thí nghiệm , cách tiến hành
Hiện tượng
Nhận xét, kết luận
TN1 : Nhỏ 1 giọt dd axit ( HCl, H2SO4 l ) vào mẫu giấy quì tím . 
TN2 :Cho một mẫu kim loại Fe ( Al hay Mg, Zn ) vào ống nghiệm , thêm 1 – 2 ml dd HCl 
TN3 : Lấy một ít bazơ không tan như Cu(OH)2 thêm 1 – 2 ml dd H2SO4 lắc nhẹ .
TN4 : Lấy một ít Fe2O3 (CuO , CaO ) vào ống nghiệm , thêm 1 – 2 ml dd HCl lắc nhẹ . 
GV lưu ý HS tiến hành thí nghiệm theo đúng hướng dẫn , sử dụng hoá chất an toàn và tiết kiệm , không tự ý làm các thí nghiệm khác . 
Hoá chất Cu(OH)2 không có sẵn , vì vậy các em phải tự điều chế bằng cách cho dd CuSO4 tác dụng với dd NaOH , lọc lấy kết tủa xanh Cu(OH)2 .
Sau khi các nhóm đã hoàn thành TN và điền đầy đủ các thông tin vào những ô trống trong bảng trên . GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
GV bổ sung và kết luận về các tính chất của axit 
HS cả lớp theo dõi , nhận xét 
1) Axit làm đổi màu chất chỉ thị :
 Dung dịch axit làm quì tím hoá đỏ 
2) Axit tác dụng với kim loại mạnh à muối và H2 
2HCl (dd) + Fe (r) à FeCl2 (dd) + H2 (k) 
H2SO4 (dd) + Zn (r) à ZnSO4 (dd) + H2 (k) 
3) Axit tác dụng với bazơ à muối và nước .
HCl (dd) + Cu(OH)2 (r) à CuCl2 (dd) + H2O (l) 
­ Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà .
4) Axit tác dụng với oxit bazơ à muối và nước .
 Fe2O3 (r) + 6HCl (dd) à 2FeCl3 (dd)+ 3H2O (l) 
4/
Hoạt động 2 : 
NGHIÊN CỨU SỰ PHÂN LOẠI AXIT .
II Axit mạnh và axit yếu : 
– Axit mạnh như : HCl , HNO3 , H2SO4 
– Axit yếu như : H2S , H2CO3 , H2SO3 
Mục tiêu: Nắm sự phân loại Axit. 
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi về sự phân loại axit 
 GV nhấn mạnh SGK hoá học 9 dựa vào độ mạnh , yếu của axit để phân loại . 
HS : Trả lời câu hỏi theo SGK .
6/
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ 
Bài tập 1 : Chọn đáp án b .
PTHH : 2Al (r) + 3H2SO4 (dd) à Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) 
Bài tập 2 : Chọn đáp án c .
Gv treo bảng phụ và yêu cầu HS làm các bài tập sau :
Bài tập 1 : Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng . Viết PTHH 
a) Cu b) Al
c) HCl d) CO2 
Bài tập 2 : Có một dd hỗn hợp A gồm 0,1 mol HCl và 0,02mol H2SO4 . Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2 M để trung hoà dd A .
a) 0,07 lit b) 0,07 ml
c) 0,7 lit d) 0,7ml
GV : Hướng dẫn : 
+ Để chọn được đáp án đúng , trước hết hãy viết các PTHH xảy ra . Sau đó , dựa vào PTHH ta sẽ tính được số mol NaOH cần dùng .
+ Tiếp theo ta mới tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng .
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng : 
HS chọn phương án b là đúng :
2Al (r) + 3H2SO4 (dd) à Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) 
HS chọn phương án c là đúng .
Tính toán :
HCl (dd) + NaOH (dd) à NaCl (dd) + H2O (l) 
H2SO4 (dd) +2NaOH(dd) à Na2SO4 (dd) + H2O (l)
Theo PTHH :(1) và (2) 
Số mol NaOH cần dùng : 0,1 + 0,04 = 0,14 mol 
Thể tích NaOH 0,2M :
V = = = 0,7 (l) 
4) Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2/ )
 Học kĩ bài phần I , II 
Làm các bài tập ,2 , 3 SGK trang 14 , 3.2 , 3.3 /5 (SBT) 
Hướng dẫn bài 3/14 :
+ Để viết được các PTHH của các phản ứng thì trước hết , cá em hãy viết đúng CTHH của các chất có trong bài tập (phần này dựa vào kiến thức chúng ta đã được học ở lớp 8 )
+ Sau đó chúng ta sẽ dựa vào tính chất của các chất đã học trong bài oxit và bài axit để viết đúng các PTHH xảy ra .
Chuẩn bị bài “Một số axit quan trọng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG : 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_3_Tinh_chat_hoa_hoc_cua_axit.doc