Giáo án môn học Hình học 7 - Năm học 2015 - 2016

I. Mục tiêu:

 - Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.

 - -ẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.

 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bài soạn, SGK, SGV.

-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

 

doc 138 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Hình học 7 - Năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c biết một cạnh và hai góc kề.
Bài toán: Vẽ ABC biết BC=4cm, =600, =400.
-GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ.
-Ta vẽ yếu tố nào trước.
-> GV giới thiệu lưu ý SGK.
I) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề:
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.
GV cho HS làm ?1.
Sau đó phát biểu định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
-GV gọi HS nêu giả thiết, k, của định lí.
Cho HS làm ?2
Dựa và hình 96. GV cho HS phát biểu hệ quả 1; GV phát biểu hệ quả 2.
-GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh.
?2. ABD=DB(g.c.g)
EFO=GHO(g.c.g)
ACB=EFD(g.c.g)
II) Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc:
Định lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hệ quả:
Hệ quả 1: (SGK)
Hệ quả 2: (SGK)
4. Củng cố.
GV gọi HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và 2 hệ quả.
Bài 34 SGK/123:
Bài 34 SGK/123:
ABC và ABD có:
= (g)
= (g)
AB: cạnh chung (c)
=>ABC=ABD(g-c-g)
 ABD và ACE có:
==1800- (=) (g)
CE=BD (c)
= (g)
=>AEC=ADB(g.c.g)
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài làm 33, 35 SGK/123.
Chuẩn bị bài luyện tập 1.
Ngày soạn: 25/11/2010
Ngày dạy: 27/11/2010
Tuần 15 - Tiết 29	
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
 2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS.
 3/ Thái độ:
 - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
II. ChuÈn bÞ:
 - GV: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gãc
 - HS: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gãc 
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Chữa bài tập
Bài 36 SGK/123:
Trên hình có OA=OB, =, Cmr: AC=BD.
GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận.
Bài 37 SGK/123:
Trên hình có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 38 SGK/123:
Trên hình có:
AB//CD, AC//BD. Hãy Cmr: AB=CD, AC=BD.
GT
OA=OB
=
KL
AC=BD
GT
AB//CD
AC//BD
KL
AB=CD
AC=BD
I/ Chữa bài tập 
Bài 36 SGK/123:
Xét OAC và OBD:
OA=OB(gt)	(c)
= (gt)	(g)
: góc chung	(g)
=>OAC =OBD(g-c-g)
=> AC=BD (2 cạnh tương ứng)
Bài 37 SGK/123:
Các tam giác bằng nhau:
ABC và EDF có:
==800	(g)
==400	(g)
BC=DE=3	(c)
=> ABC=FDE (g-c-g)
NPR và RQN có:
NR: cạnh chung (c)
==400 (g)
==480 (g)
=>NPR=RQN (g-c-g)
II/ Luyện tập.
Bài 38 SGK/123:
Xét ABD và DCA có:
AD: cạnh chung (c)
= (sole trong) (g)
= (sole trong) (g)
=> ABD=DCA (g-c-g)
=> AB=CD (2 cạnh tương ứng)
BD=AC (2 cạnh tương ứng)
Bài 53 SBT/104:
Cho ABC. Các tia phân giác và cắt nhau tại O. Xét OD^AC và OE^AB. Cmr: OD=CE.
GV gọi HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
Bài 53 SBT/104:
CM: DE=CD
Vì O là giao điểm của 2 tia phân giác và nên AO là phân giác .
=> =
Xét vuông AED (tại E) và vuông ADO:
AO: cạnh chung (ch)
= (cmtrên) (gn)
=> AEO=ADO (ch-gn)
=> EO=DO (2 cạnh tương ứng)
3. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại BT, chuẩn bị bài luyện tập 2.
Ngày soạn: 2/12/2010
Ngày dạy: 4/12/2010
Tuần 16 - Tiết 30	
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
 - HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.
2/ Kỹ năng:
 - Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.
 - Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bài soạn, SGK, SGV.
 -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động trên 
Hoạt động 1: Lý thuyết.
1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất)
2. Đường trung trực của đoạn thẳng?
3. Các phương pháp chứng minh:
a) Hai tam giác bằng nhau.
b) Tia phân giác của góc.
c) Hai đường thẳng vuông góc.
d) Đường trung trực của đoạn thẳng.
e) Hai đường thẳng song song.
f) Ba điểm thẳng hành.
HS ghi các phương pháp vào tập.
I/ Lý thuyết:
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC.
a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: =
b) CM: ABD=ACE
GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm.
Bài 2:
Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr:
DE = BE
DC^BE
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày.
GT
ABC có AB=AC
BD=EC
AI: phân giác 
KL
a) =
b) ABD=ACE
Bài 2:
GT
ABC nhọn.
AD^AB: AD=AB
AE^AC:AE=AC
KL
a) DC=BE
b) DC^BE
II/ Luyện tập.
Giải:
a) CM: =
Xét AIB và AEC có:
AB=AC (gtt) (c)
AI là cạnh chung (c)
= (AI là tia phân giác ) (g)
=> ABI=ACI (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
b) CM: ABD=ACE.
Xét ABD và ACE có:
AB=AC (gt) (c)
BD=CE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> ABD=ACE (c-g-c)
Bài 2:
a) Ta có: 
	=+ 
	=+900 (1)
	=+ 
	=+900 (2)
Từ (1),(2) => =
Xét DAC và BAE có:
AD=AB (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=>DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE:
Gọi	I=ACBE
	H=DCBE
Ta có: =+
	==
	=900
=> DC^BE (tại H)
4. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm.
Ngày soạn: 9/12/2010
Ngày dạy: 11/12/2010
Tuần 17 - Tiết 31	
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
 - HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II.
 2/ Kỹ năng:
 - Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bài soạn, SGK, SGV.
 -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động trên 
Hoạt động 1: Lí thuyết.
GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước.
HS nhắc lại.
I/ Lí thuyết.
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy//zt, =300, =1200. Tính . CM: OA^OB
Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EỴBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK.
Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BỴOx, C,DỴOy). ADBD=K.
CM: OK là tia phân giác của .
GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm.
GV hướng dẫn HS chứng minh:
OAD=OCB. Sau đó chứng minh:
KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh:
KOC=KOA.
GT
xy//zt
=300
=1200
KL
=?
OA^OB
GT
ABC vuông tại A
BD: phân giác 
DE^BC
DEBA=K
KL
a)BA=BE
b)DC=DK
GT
OA=AB=OC=CD
CBOD=K
KL
OK:phân giác 
Bài 1:
Giải:
Qua O kẻ x’y’//xy
=> x’y’//zt (xy//zt)
Ta có: xy//x’y’
=> = (sole trong)
=> =300
Ta lại có: x’y’//zt
=> +=1800 (2 góc trong cùng phía)
=> =1800-1200=600
Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên:
=+
	=300+600
=> =900
=> OA^OB (tại O)
Bài 2:
a) CM: BA=BE
Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E:
BD: cạnh chung (ch)
= (BD: phân giác ) (gn)
=> ABD= EBD (ch-gn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DK=DC
Xét EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)
=(đđ) (gn)
=> EDC=Adgóc(cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng)
Bài 3:
Xét OAD và OCB:
OA=OC (c)
OD=OB (c)
: góc chung (g)
=> OAD=OCB (c-g-c)
=> =
mà = (đđ)
=>=
=> CDK=ABK (g-c-g)
=> CK=AK
=> OCK=OAK(c-c-c)
=> =
=>OK: tia phân giác của 
4. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 17, 18 - Tiết 31, 32	KIỂM TRA HKI
Ngày dạy: 
Tuần 19 - Tiết 33	
LUYỆN TẬP
 ( VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Khắc sâu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và đặc biệt là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng chứng minh vẽ hình.
3/ Thái độ:
 - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
II. ChuÈn bÞ:
 - GV: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gãc
 - HS: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gãc 
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Chữa bài tập
Bài 40 SGK/124:
Cho ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF.
Hoạt động2: Luyện tập.
Bài 41 SGK/124:
Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau tại I. vẽ ID ^AB, IE ^BC, IF ^AC. CMR: ID=IE=IF
Bài 42 SGK/124:
ABC có =900, AH ^BC. AHC và ABC có AC là cạnh chung, là góc chung, ==900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng trường hợp c-g-c.
I/ Chữa bài tập
Bài 40 SGK/124:
So sánh BE và CF:
Xét vuông BEM và vuông CFM:
BE//CF (cùng ^ Ax)
=>=(sole trong) (gn)
BM=CM (M: trung điểm BC) 
EBM=FCM (ch-gn)
=>BE=CF (2 cạnh tương ứng)
II/ Luyện tập.
Bài 41 SGK/124:
CM: IE=IF=ID
Xét vuông IFC và vuông IEC:
IC: cạnh chung (ch)
= (CI: phân giác )(gn)
=> IFC=IEC (ch-gn)
=> IE=IF (2 cạnh tương ứng)
Xét vuông IBE và vuông IBD:
IB: cạnh chung (ch)
= (IB: phân giác )
=> IBE=IBD (ch-gn)
=> IE=ID (2 cạnh tương ứng)
Từ (1), (2) => IE=ID=IF.
Bài 42 SGK/124:
Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì AC không kề góc và . Trong khi đó cạnh AC lại kề và của ABC.
Bài 39 SGK/124:
Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 39 SGK/124:
H.105:
AHB=AHC (2 cạnh góc vuông)
H.106:
EDK=FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn)
H.107:
ABD=ACD (ch-gn)
H.108:
ABD=ACD (ch-gn)
BDE=CDH (cgv-gn)
ADE=ADH (c-g-c)
2. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bị 43, 44, 45 SGK/125.
Ngày dạy:
Tuần 19 – Tiết 34:
 	LUYỆN TẬP 
(VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAUCỦA TAM GIÁC)
I. Mục tiêu:
 - HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.
- Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
 - Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
 - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
II. ChuÈn bÞ:
 - GV: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gãc
 - HS: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gãc 
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lí thuyết.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 43 SGK/125:
Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Ỵ Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Ỵ Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr:
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác của .
Bài 44 SGK/125:
Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr:
a) ADB=ADC
b) AB=AC
Bài 43 SGK/125:
GT
<1800
ABỴOx, CDỴOy
OA<OB; OC=OA, OD=OB
E=ADBC
KL
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác 
a) CM: AD=BC
Xét AOD và COB có:
: góc chung (g)
OA=OC (gt) (c)
OD=OB (gt) (c)
=>AOD=COB (c-g-c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM: EAB=ECD
Ta có: +=1800 (2 góc kề bù)
	+=1800 (2 góc kề bù)
Mà: = (AOD=COB)
=> =
Xét EAB và ECD có:
AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c)
= (cmt) (g)
= (AOD=COB) (g)
=> CED=AEB (g-c-g)
c) CM: DE là tia phân giác của 
Xét OCE và OAE có:
OE: cạnh chung (c)
OC=OA (gtt) (c)
EC=EA (CED=AEB) (c=> CED=AEB (c-c-c)
=> = (2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của 
Bài 44 SGK/125:
a) CM: ADB=ADC
Ta có: 
=1800--
=1800--
mà = (gt)
= (AD: phân giác )=> =
Xét ADB và ADC có:
AD: cạnh chung
= (cmt)
= (cmt)
=>ADB=ADC (g-c-g)=>AB=AC (2 cạnh tư ứng)
 Làm 45 SGK/125. Chuẩn bị bài tam giác cân.
Tiết 35 - Tuần 20 . KỲ II
Ngày giảng : 12/01/2015	 
 TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh.
Củng cố: làm ?1 SGK/126.
Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
cân
c.
đáy
c.
bên
g.
đỉnh
g.
đáy
ABC
AHC
ADE
BC
HC
DE
AB,AC
AC,AH
AD,AE
,
,
,
I) Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A (AB=AC)
Hoạt động 2: Tính chất.
GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1.GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3.
?2. Xét ADB và ADC:
AB=AC 
= (AD: phân giác )
AD: cạnh chung
=> ADB=ADC (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
?3.
Ta có: ++=1800
Mà ABC vuông cân tại A
Nên =900, =
Vậy 900+2=1800
=> ==450
Hoạt động 3: Tam giác đều.
GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4.
?4.
Vì AB=AC=> ABC cân tại A
=> =
Vì AB=CB=> ABC cân tại B
=> =
b) Từ câu a=> ==
Ta có: ++=1800
=> =+=180:3=600
Hoạt động 4: Củng cố.
Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
Bài 46 SGK/127:
Bài 47 SGK/127:
Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao?
Bài 47 SGK/127:
KOM cân tại M vì MO=MK
ONP cân tại N vì ON=NP
OMN đều vì OM=ON=MN
2. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 48, 49 SGK/127.
Chuẩn bị bài luyện tập.
Tuần 20 - Tiết 36
Ngày 14 /01 / 2015 .
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân.
Vận dụng các định lí để giải bài tập.
Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
	Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân.
	Sữa bài 49 SGK/127.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 51 SGK/128:
Cho ABC cân tại A. Lấy DỴAC, EỴAB: AD=AE.
a) So sánh và 
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 52 SGK/128:
Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 51 SGK/128:
Bài 51 SGK/128:
a) So sánh và :
Xét ABD và ACE có:
: góc chung (g)
AD=AE (gt) (c)
AB=AC (ABC cân tại A) (c)
=> ABD=ACE (c-góc-c)
=> = (2 góc tương ứng)
b) BIC là gì?
Ta có: =+
=+
Mà = (ABC cân tại A)
= (cmt)
=> =
=> BIC cân tại I
Bài 52 SGK/128:
Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có:
OA: cạnh chung (ch)
= (OA: phân giác ) (gn)
=>OA=BOA (ch-gn)
=> CA=CB
=> CAB cân tại A (1)
Ta lại có:
==1200=600
mà OAB vuông tại B nên:
+=900
=> =900-600=300
Tương tự ta có: =300
Vậy =+
=300+300
=600 (2)
Từ (1), (2) => CAB đều.
Hoạt động 2: Nâng cao.
Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều.
CM: DEF đều:
Ta có: AF=AC-FC
	BD=AB-AD
Mà: AB=AC (ABC đều)
	FC=AD (gt)
=> AF=BD
Xét ADF và BED:
g: ==600 (ABC đều)
c: AD=BE (gt)
c: AF=BD (cmt)
=> ADF=BED (c-g-c)
=> DF=DE (1)
Tương tự ta chứng minh được:
DE=EF (2)
(1) và (2) => EFD đều.
3. Hướng dẫn về nhà:
Làm 50 SGK, 80 SBT/107.
Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go.
Tuần 21- Tiết 37
Ngày giảng : 19/ 01 / 2015 . 
 §7 	ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.
Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấ đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go.
GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?3.
?3.
Ta có: ABC vuông tại B.
AC2=AB2+BC2
102=x2+82
x2=102-82
x2=36
x=6
Ta có: DEF vuông tại D:
EF2=DE2+DF2
x2=12+12
x2=2
x=
I) Định lí Py-ta-góc:
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
GT
ABC
vuông tại A
KL
BC2=AB2+AC2
Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo.
GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo.
II) Định lí Py-ta-go đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
GT
ABC có
BC2=AC2+AB2
KL
ABC vuông tại A
Hoạt động 3: Củng cố.
-GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go.
-Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông.
Bài 53 SGK/131:
Tìm độ dài x.
Bài 53 SGK/131:
a) ABC vuông tại A có:
BC2=AB2+AC2
x2=52+122
x2=25+144
x2=169
x=13
b) ABC vuông tại B có:
AC2=AB2+BC2
x2=12+22
x2=5
x=
c) ABC vuông tại C:
AC2=AB2+BC2
292=212+x2
x2=292-212
x2=400
x=20
d)DEF vuông tại B:
EF2=DE2+DF2
x2=()2+32
x2=7+9
x2=16
x=4
2. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 54, 55 SGK/131.
Tuần 21/22 -Tiết 38- 39 .	
Ngày giảng 21-23 / 01 /2015 .
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.
Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.
Sữa bài 54 SGK/131.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Bài 57 SGK/131:
Học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất.
Bài 61 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn hình vẽ.
Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC.
Bài 60 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn D ABC thoả mãn điều kiện của đề bài.
Học sinh tính độ dài đoạn AC, BC.
Giáo viên gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp dụng định lý Pytago với tam giác nào?
Bài 59 SGK/133:
Giáo viên hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không?
D ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4)
Vậy tính AC như thế nào?
Þ AC = 5.12 = 60
Bài 61 SGK/133:
Ta có:
AB2 = AN2 + NB2
 = 22 + 12 = 5
Þ AB = 
AC2 = CM2 + MA2
 = 42 + 32 = 25
Þ AC = 5
CB2 = CP2 + PB2
 = 52 + 32 = 34
Þ CB = 
Bài 60 SGK/133:
Tính AC:
D AHC vuông tại H
Þ AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)
 = 162 + 122
 = 400
Þ AC = 200 (cm)
Tính BH:
D AHB vuông tại H:
Þ BH2 + AH2 = AB2
 BH2 = AB2 – AH2
 = 132 - 122
 = 25
Þ BH = 5 (cm)
Þ BC = BH + HC = 21 cm
Bài 59 SGK/133:
D ABC vuông tại B Þ 
AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600
Þ AC = 60 (cm)
3. Hướng dẫn về nhà:
làm bài tập 90, 91/ sách bài tập
Tuần 22 - Tiết 40 .
Ngày giảng : 28 /01 / 2015 . 
 §8	 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA
	 TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Aùp dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông.
Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.
Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Giáo viên đưa bảng phụ có ba cặp tam giác vuông bằng nhau.
Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn.
I)Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
Hoạt động 2: 
Giáo viên nêu vấn đề: Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không?
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên.
Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_HINH_HOC_7.doc