Giáo án môn học Tin học khối 10 (đầy đủ)

I - Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tin học là một ngành khoa học;

- Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học tin học là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin;

- Biết tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực;

- Biết những đặc tính ưu việt của máy tính.

2. Thái độ:

- Nhận thức được tầm quan trọng của tin học đối với xã hội, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông.

- Rèn luyện ý thức học tập bộ môn, tính cần cù và ham thích tìm hiểu

 

doc 111 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tin học khối 10 (đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 quan về cách thức tổ chức thông tin trên đĩa.
- Trình chiếu cách quản lí thư viện trong nhà trường, một số hình ảnh của thư viện, hs nhận xét trả lời.
- Diễn giảng để đi đến khái niệm tệp và thư mục.
2. Nêu khái niệm, cách đặt tên tệp và thư mục.
* Tệp và tên tệp.
- Trình chiếu khái niệm tệp 
- Trình bày qui định đặt tên tệp của từng hệ điều hành và yêu cầu hs rút ra những điểm giống và khác nhau.
- Trình chiếu bài tập về cách đặt tên tệp của từng hệ điều hành.
- Chỉ xem tên nào đúng, tên nào sai? (Phiếu học tâp).
BT1/5.PAS, THO.DOC
THI.DBF, QL.XLS
tin hoc.txt
BAITAP.DOC.COM
PhanDinhPhung.xls
* Thư mục:
- Từ ví dụ về cách quản lí sách trong thư viện nhà trường, giáo viên dẫn dắt để đưa ra khái niệm thư mục (chủng loại sách) hoặc yêu cầu học sinh kể tên một vài bài hát của ca sĩ mà em yêu thích?
- Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là thư mục gốc: Ví dụ: A:, C:,...
- Trình chiếu hình ảnh, hs nhận biết tên các thư mục gốc của các ổ đĩa.
- Trình chiếu sơ đồ cấu trúc hình cây của thư mục.
- Lưu ý: Tên thư mục thường không có phần mở rộng.
* Củng cố:
- Nêu qui tắc đặt tên tệp trong Windows. Nêu một vài tên đúng và sai trong Windows?
Trong hệ điều hành Windows, những tên tệp nào sau đây là hợp lệ? Ha?noi.TXT, Le-Lan.DOC, Popye\Oliver.PAS, Pop_3.EXE, Tom/Jerry.COM
Tiết 2:
15’
10’
15’
- Hs dựa vào sơ đồ cây thư mục để viết đường dẫn đến tệp IQ.EXE và thư mục FOX.
C:\GAMES\IQ\IQ.EXE
C:\HOC\FOX
- Thảo luận trả lời theo hệ thống câu hỏi của giáo viên.
* Đường dẫn:
- Phân tích cho hs thấy muốn truy cập đến tệp hay thư mục cần chỉ cho hệ điều hành biết đường dẫn đến chúng.
- Trình chiếu khái niệm đường dẫn, cách viết đường dẫn.
- Viết ví dụ về đường dẫn, trình chiếu cây thư mục và hỏi: Hãy chỉ đường dẫn tới tệp IQ.EXE và đường dẫn tới thư mục FOX trong sơ đồ cây thư mục?
3. Cung cấp cho hs khái niệm và các đặc trưng của hệ thống quản lí tệp.
- Thông báo khái niệm hệ thống quản lí tệp.
- Đọc Sgk, nêu 5 đặc trưng của hệ thống quản lí tệp?
* Củng cố:
- Có thể lưu hai tệp với các tên Bao_cao.txt và BAO_CAO.TXT trong cùng một thư mục được không? Giải thích?
- Tên tệp trong hệ điều hành Windows có thể chứa một trong số các kí tự “:” , “\” không ? Vì sao?
- Cho đề bài, yêu cầu hs vẽ sơ đồ hình cây thiết kế các thư mục chứa các tệp cho thật khoa học.
- Bài 7 trang 71.
- Xem nội dung bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành.
 BÀI 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết CT: 25, 26
Ngày soạn: 17.09.2010
Ngày dạy: 01.11.2010
I - Mục tiêu:
Kiến thức, kĩ năng:
Biết có hai cách làm việc với hệ điều hành;
Biết thao tác nạp hệ điều hành.
Thái độ:
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu Projector.
BÀI 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
1. Nạp hệ điều hành
Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong. 
Nạp hệ điều hành cần:
Đĩa khởi động - đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành.
Bật nguồn.
Nếu máy đang hoạt động hoặc bị “treo”, có thể nạp lại hệ điều hành bằng một trong các thao tác sau:
Nhấn nút Reset.
Nhấn tổ hợp phím CTRL + ALT + DEL
Khi bật nguồn, các chương trình có sẵn trong ROM sẽ:
Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị nối với máy tính, tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.
Chương trình khởi động sẽ tìm các môđun cần thiết của hệ điều hành nạp vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó.
2. Cách làm việc với hệ điều hành
Người dùng có thể đưa thông tin vào hệ thống bằng hai cách sau: 
Cách 1: Sử dụng các lệnh
Cách 2: Dùng bảng chọn, cửa sổ chứa hộp thoại, nút lệnh, tổ hợp phím tắt,...
Học sinh: Sgk
III - Hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Tiết 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu các thao tác nạp hệ điều hành
2’
15’
20’
8’
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.
- Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó,..
- Hệ điều hành thường được lưu trữ trên các đĩa.
- Quan sát, tiếp thu, ghi nhớ.
- Khi nhấn tổ hợp phím Alt + Ctrl + Del HĐH Windows hiện ra cửa sổ sau
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra:
+ Tệp là gì? Trình chiếu một số tên. Yêu cầu xác định tên hợp lệ trong hệ điều hành Windows nhưng không hợp lệ trong hệ điều hành MS – DOS?
+ Vì sao trong hệ điều hành Windows không được dùng kí tự : và \ trong khi đặt tên tệp?
+ Cho cây thư mục. Em hãy xác định đường dẫn đầy đủ đến tệp mcmix.zip và M923.pdf
* Giới thiệu điều kiện và các thao tác cần thiết khi nạp hệ điều hành.
- Nêu các chức năng của hệ điều hành?
- Dẫn dắt để hs thấy máy tính cần phải nạp hệ điều hành.
- Hệ điều hành thường được lưu trữ ở đâu?
- Đĩa khởi động là đĩa chứa chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành.
- Trình chiếu và hướng dẫn các thao tác nạp hệ điều hành.
- Phân biệt rõ cho hs bản chất các cách nạp hệ điều hành của máy tính và các tình huống thường được sử dụng.
+ Bật nguồn: mới bắt đầu làm việc..
+ Nhấn nút Reset: nạp lại hệ điều hành..
- Sau khi học lí thuyết, Gv có thể làm cho máy tính hiện hành bị lỗi nạp lại hệ điều hành bằng cách nhấn tổ hợp phím Alt + Ctrl + Del
- Khi cửa sổ Windows Task Manager hiện ra chọn tên chương trình bị lỗi nháy chọn End Process.
- Có thể cho học sinh nhận biết một số lỗi và xử lí lỗi khi gặp phải.
* Củng cố: 
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chọn phương án đúng, điền khuyết.
Tiết 2: Giới thiệu cho hs cách làm việc của hệ điều hành.
10’
25’
10’
- Hệ điều hành MS-DOS giao tiếp thông qua các câu lệnh.
- Hệ điều hành WINDOWS giao tiếp thông qua giao diện đồ họa gồm bảng chọn, cửa sổ..
- Thảo luận, nhận xét ưu, nhược điểm khi sử dụng dòng lệnh yêu cầu máy tính thực hiện công việc nào đó.
- Sử dụng bảng chon, nút lệnh, tổ hượp phím tắt,
- Nhanh, đơn giản,
- Quan sát, tiếp thu, ghi nhớ.
- Hs thao tác sao chép tệp/thư mục, liệt kê ưu, nhược điểm của các phương pháp.
- Nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Trong các hệ điều hành mà em biết, người dùng thường sử dụng những hình thức giao tiếp nào?
* Làm việc với MS - DOS
- Trong Windows đã tích hợp sẵn MS – DOS. Có thể cho học sinh biết qua về sử dụng dòng lệnh? Nhận xét ưu, nhược điểm?
* Làm việc với HĐH Windows
- Giới thiệu sơ lược các thành phần chính trong Windows.
- Nêu các cách ra lệnh trong Windows? Cách ra lệnh trong Windows có ưu điểm gì so với MS – DOS?
Sử dụng chuột có ưu điểm gì?
- Thao tác đơn giản trên máy về cách dùng chuột.
Ví dụ: Thao tác sao chép tệp hoặc thư mục (thực hiện nhiều cách)
- Em biết những thao tác nào có thể thực hiện với chuột?
* Dặn dò:
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chọn phương án đúng.
- Trong hai cách để người dùng đưa các yêu cầu hoặc các thông tin vào hệ thống, em thích cách nào hơn. Vì sao? 
- Xem cách ra khỏi hệ thống và nội dung bài thực hành 2.
 BÀI 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết CT: 27
Ngày soạn: 17.09.2010
Ngày dạy: 08.11.2010
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.
2. Thái độ:
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu Projector.
BÀI 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tt)
3. Ra khỏi hệ thống
Là thao tác để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng để tránh mất mát tài nguyên, chuẩn bị cho phiên làm việc tới thuận lợi hơn.
 Cách tắt máy tính an toàn, mọi thay đổi trong thiết đặt Windows được lưu vào đĩa cứng trước khi tắt nguồn.
Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng nhất nhưng đủ để hoạt động lại ngay. Nhưng nếu mất điện các thông tin trong RAM sẽ bị mất.
Chọn chế độ này, máy tính sẽ khởi động lại.
2. Học sinh: Sgk
III - Hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
2’
8’
30’
5’
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Ôn lại nội dung đã học.
- Không, vì như thế sẽ dễ bị hỏng chương trình, mất dữ liệu, mau hư máy,...
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra:
+ Để máy tính có thể hoạt động được, em phải làm gì?
+ Nêu các cách làm việc với hệ điều hành?
- Cung cấp cho hs các cách ra khỏi hệ thống và tạo cho các em thói quen thoát khỏi hệ thống đúng cách.
- Khi đang sử dụng máy tính, nếu muốn kết thúc phiên làm việc người dùng có nên sử dụng công tắc nguồn để tắt máy ngay không? Tại sao?
- Phân tích bản chất và tầm quan trọng của thao tác ra khỏi hệ thống.
- Trình chiếu và giải thích các tùy chọn có trong thao tác ra khỏi hệ thống của một số hệ điều hành thông dụng hiện nay.
- Gv kích hoạt chế độ Hibernate: Mở Control Panel > nháy đúp biểu tượng Power Option > chọn trang Hibernate, chọn Enabled hibernate.
* Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 71
- Bài tập từ 2.1 ® 2.11, 2.12 ® 2.24 Sách bài tập. Bài 6, 7 trang 71, 72 Sgk.
Tiết CT: 28
Ngày soạn: 18.09.2010
Ngày dạy: 08.11.2010
 BÀI TẬP
I - Mục tiêu:
	1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết các thao tác nạp và ra khỏi hệ thống.
- Phân biệt tên thư mục và tên tệp
- Biết cách tạo thư mục và lưu trữ tên tệp trong thư mục
	2. Thái độ: Có tác phong làm việc khoa học.
II – Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SBT.
Bài Tập
Câu 6 trang 71. Trong hệ điều hành windows, tên tệp hợp lệ:
a) X.Pas.P;	
c) A.A –C.D;	
e) HUT.TXT – BMP;	
f) HTH.DOC;
Câu 7 trang 71, 72. 
	C:\Dowloads\luu\happybirthday.mp3
	C:\Dowloads\EmHocToan.zip
Bài tập từ 2.1 ® 2.11 Sách bài tập:
- 2.1: Nhập dữ liệu - Xuất dữ liệu
- 2.2: câu B	
- 2.3: câu A
- 2.4: câu D 	
- 2.6: Đa nhiệm
- 2.7: câu A, C và E	
- 2.8: câu A và D
- 2.9: câu D	
- 2.10: câu C
- 2.11: câu C
	Bài tập 2.13 ® 2.24 Sách bài tập:
- 2.13: câu B
- 2.14: Không, vì các kí tự này đã được sử dụng cho các mục đích riêng.
- 2.15: câu B và D	
- 2.16: câu C
- 2.17: câu A và B
- 2.18: Được, nhưng ở 2 thư mục mẹ khác nhau
- 2.21: câu B	
- 2.23: câu D
- 2.24: câu B
2. Học sinh: SGK, SBT.
III - Hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
2’
5’
8’
15’
13’
2’
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Đọc sách, trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đại diện lên ghi phương án chọn.
- Cá nhân nhận xét.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Chọn phương án trả lời.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra:
+ Có bao nhiêu cách tắt máy? Cách tắt máy nào là an toàn và hiệu quả nhất?
+ Nêu cách đặt tên tệp/thư mục trong hệ điều hành Windows? Nêu ba tên tệp đúng và ba tên tệp sai trong windows?
* Sgk trang 71, 72. 
- Đọc sách, trả lời.
- Tổng kết, đánh giá.
* Bài tập từ 2.1 ® 2.11 Sách bài tập
- Đại diện 4 tổ lên ghi phương án trả lời trên bảng.
- Thành viên tổ giải thích câu trả lời.
- Nhận xét, tổng kết.
* Bài tập 2.13 ® 2.24 Sách bài tập
- Từng hs đọc và chọn phương án trả lời, giải thích.
- Nhận xét, tổng kết.
* Daën doø:
- Xem nội dung bài tập và thực hành 3
 Bài tập và thực hành 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết CT: 29
Ngày soạn: 20.09.2010
Ngày dạy: 15.11.2010
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phân biệt các chế độ ra khỏi hệ thống, tạo cho học sinh thói quen ra khỏi hệ thống một cách an toàn;
- Làm quen với các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím;
- Biết các thao tác cần thiết khi làm việc với thiết bị nhớ qua cổng USB.
	2. Thái độ:
II – Chuẩn bị
1. Giáo viên: phòng máy vi tính, USB, đĩa CD,
Bài tập và thực hành 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
1. Vào/ra hệ thống
	- Đăng nhập hệ thống:
	+ Nhấn nút khởi động trên máy tính.
	+ Điền thông tin vào màn hình đăng nhập (nếu có).
	User name:
	Password:
	- Ra khỏi hệ thống:
	+ Nháy chuột chọn Start
	+ Chọn Turn off/ Stand by/ Retart/ Hibernate (Shift + Stand by)
2. Thao tác với chuột
	- Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
3. Thao tác với bàn phím
	- Phím kí tự/số, nhóm phím số bên phải
	- phím chức năng F1, F2,
	- Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt,Shift,
	- Phím xóa: Delete, Backspace.
	- Phím di chuyển: các phím mũi tên, Home, End
4. Ổ đĩa và cổng USB
	- Quan sát ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD,
	- Nhận biết cổng USB và các thiết bị sử dụng cổng USB như thiết bị nhớ flash, chuột, máy in,
2. Học sinh: SGK.
III - Hoạt động dạy học
	Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
2’
5’
10’
10’
10’
5’
3’
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Quan sát, tiếp thu, ghi nhớ.
- Ghi nhớ.
- Các thao tác với chuột: Nháy, nháy đúp, kéo thả.
- Thảo luận nhóm, trả lời.
 Chọn biểu tượng đổi màu.
 Kích hoạt là khởi động chương trình.
- Cách kích hoạt bằng bàn phím. Chọn biểu tượng, nhấn Enter.
- Mở chương trình Unikey, Typing Test,
- Quan sát, ghi nhớ.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các cách giao tiếp với hệ điều hành
+ Nêu ưu và nhược điểm của cách giao tiếp sử dụng câu lệnh?
* Hướng dẫn đăng nhập vào/ra hệ thống
- Sử dụng máy chiếu thực hiện các thao tác vào hệ thống. 
- Phần ra khỏi hệ thống, cuối tiết học tha tác cho học sinh quan sát.
- Lưu ý: Ở chế độ Stand By, hs không được phép tắt điện vì các thiết bị khác vẫn đang hoạt động.
* Phân biệt hai thao tác chọn và kích hoạt
- Nêu lại các thao tác với chuột?
- Thảo luận nhóm (2hs/máy). Phân biệt thao tác chọn và kích hoạt?
- Yêu cầu hs thực hiện các thao tác với chuột trên biểu tượng My Computer 
* Làm quen một số thao tác với bàn phím
- Để kích hoạt một biểu tượng bất kì, em có thể sử dụng chuột. Ngoài ra em có thể dùng bàn phím để mở. 
- Thực hiện mở một số chương trình bằng cách dùng bàn phím?
* Hướng dẫn cách giao tiếp với cổng USB, ổ đĩa
- Chỉ vị trí cổng USB, cách giao tiếp
- Yêu cầu: xem một số thông tin trong USB
- Hướng dẫn thoát USB ra khỏi máy an toàn
* Cuûng coá, daën doø:
- Nắm vững những thao tác với máy tính và với hệ điều hành.
 - Những đặc điểm cần chú ý khi giao tiếp với hệ điều hành.
- Xem lại bài học giao tiếp với hệ điều hành chuẩn bị cho giờ thực hành sau.
 Bài tập và thực hành 4
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Tiết CT: 30
Ngày soạn: 21.09.2010
Ngày dạy: 15.11.2010
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng:
- Làm quen các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn;
- Biết ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền;
	- Biết chạy chương trình bằng cách sử dụng bảng chọn.
	2. Thái độ: Có tác phong làm việc khoa học.
II – Chuẩn bị:
1.Giáo viên: phòng máy vi tính.
Bài tập và thực hành 4
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Màn hình nền (Desktop)
- Các biểu tượng
- Bảng chọn Start
- Thanh công việc Taskbar
2. Nút Start.
- Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống;
- Kích hoạt các cửa sổ như My Computer, My Documents;
- Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel;
- Trợ giúp tìm kiếm tệp/thư mục;
- Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống.
3. Cửa sổ.
- Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ.
- Thay đổi kích thước cửa sổ:
 + Sử dụng các nút điều khiển cửa sổ.
 + Sử dụng chuột.
- Di chuyển cửa sổ.
4. Biểu tượng.
- Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng.
- Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng.
- Thay đổi tên (nếu được).
- Di chuyển: Chọn biểu tượng rồi kéo thả chuột.
- Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete.
- Xem thuộc tính của biểu tượng.
5. Bảng chọn.
- File: Chứa các lệnh như tạo mới, mở, đổi tên, xoá, tìm kiếm tệp và thư mục ...
- Edit: Chứa các lệnh sao chép, di chuyển, dán ...
- View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ
6. Tổng hợp.
- Chọn lệnh Start ® Control Panel ® nháy đúp biểu tượng Date and Time để xem ngày, giờ hệ thống.
	- Chọn lệnh Start ® All Programs ® Accessories ® Calculator, mở tiện ích Caculator và tính một số biểu thức.
2.Học sinh: SGK.
III - Hoạt động dạy học
Thời gian
Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS
2’
5’
5’
10’
13’
5’
5’
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Quan sát, trả lời.
- Để các biểu tượng trên màn hình nền giúp mở chương trình nhanh hơn.
- Trả lời: Có hoặc không.
- Mở My Computer, chọn ổ đĩa hoặc nháy vào nút Start.
- Đọc sách, nêu vai trò của nút lệnh Start
- Quan sát, tiếp thu, ghi nhớ.
- Thấy được nếu câu lệnh đúng thì nó sẽ thực hiện sau khi nhấn phím Enter.
- Nhớ lại, nhận xét (đã được học ở lớp 6)
- Thực hiện thao tác phóng to, thu nhỏ, di chuyển cửa sổ.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Tự hs tìm hiểu 
- Quan sát, ghi nhớ.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Kích hoạt calculator, thực hiện và so sánh với máy tính bỏ túi.
- Thao tác trên máy các nội dung trên.
- Ôn lại nội dung đã học.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra:
+ Nêu các cách giao tiếp với hệ điều hành
+ Nêu ưu và nhược điểm của cách giao tiếp sử dụng câu lệnh?
* Tìm hiểu các đối tượng trên màn hình nền vai trò của nút lệnh Start
- Yêu cầu: Quan sát màn hình nền, cho biết có bao nhiêu biểu tượng có trên màn hình nền?
- Mục đích của việc để các biểu tượng trên màn hình nền?
- Có nên đem tất cả các biểu tượng phần mềm hay công việc nào đó để sẵn trên màn hình nền?
- Thảo luận 1 phút: Nếu không, làm sao để mở các chương trình hay công việc khác đã được cài đặt.
- Đọc sgk, mỗi hs nêu một vai trò của nút lệnh Start?
- Gọi hs lên thực hiện cho hs dưới lớp quan sát.
- Nhận xét các thao tác hs thực hiện.
- Thử một vài lệnh (kích hoạt mục run).
- Thao tác vào/ra hệ thống chỉ thực hiện một lần (cuối giờ).
* Nhận biết một số thành phần chính trên của sổ.
- Kích hoạt một của sổ bất kì (ổ C, D)
- Hs quan sát, nhận xét.
- Yêu cầu: thực hiện các thao tác với cửa sổ cho các bạn quan sát.
* Tìm hiểu một số biểu tượng chính và bảng chọn.
- Giới thiệu một số biểu tượng chính trên hình nền (My Computer, My Document,....)
- Chia nhóm (2hs/máy) tự tìm hiểu (10 phút).
- Quan sát, hướng dẫn.
- Thao tác lại trên màn chiếu.
- Lưu ý cho hs số lượng các biểu tượng để ngoài màn hình nền.
- Giới thiệu thêm cách đưa biểu tượng ra màn hình nền.
* Một số chức năng khác
- Thông báo cách xác lập các tham số hệ thống. (Control Panel)
- Hướng dẫn hs cách mở tiện ích Caculator bằng lệnh Start All Programs Accessories Caculator.
- Thực hiện tính các biểu thức sau:
 128*4+15*9-61*35.5
 152 – 85*3 + 89
 5 mod 3 = ?
- So sánh với máy tính bỏ túi?
- Thao tác trên máy.
- Quan sát hướng dẫn.
* Cuûng coá, daën doø:
- Kích hoạt cửa sổ bất kì (My Document), nhận biết các thành phần trên cửa sổ.
- Lấy một biểu tượng bất kì để ngoài màn hình nền,
- Xem lại thao tác đặt tên tệp/thư mục trong hệ điều hành Windows.
Tiết CT: 31, 32
Ngày soạn: 28.09.2010
Ngày dạy: 22.11.2010
 Bài tập và thực hành 5
THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được một số thao tác cơ bản với tệp và thư mục;
- Làm quen với hệ thống quản lí tệp.	
	2. Thái độ: 
II – Chuẩn bị
1.Giáo viên: 
Bài tập và thực hành 5
THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
1. Xem nội dung đĩa, thư mục:
- Double Click My Computer chọn ổ đĩa cần xem.
- Kích hoạt biểu tượng thư mục cần xem.
2.Tạo thư mục mới, đổi tên tệp/ thư mục
a)Tạo thư mục mới
- Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới.
- R_click vùng trống trong cửa sổ thư mục, chọn mục New 
- Nháy chuột chọn mục Folder. 
- Gõ tên, nhấn phím Enter.
b) Đổi tên tệp/ thư mục
	- R_click vào tên tệp/thư mục
	- Gõ tên mới, nhấn phím Enter.
3. Sao chép, di chuyển, xóa tệp/thư mục
- Chọn một đối tượng: Nháy chuột vào biểu tượng tương ứng.
- Chọn nhiều đối tượng: Kéo thả chuột lên những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột lên từng đối tượng cần chọn.
Sao chép tệp/ thư mục
- Chọn tệp/ thư mục cần sao chép
- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy;
- Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/ thư mục cần sao chép;
- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
Xóa tệp/ thư mục.
- Chọn tệp/ thư mục cần xóa;
- Nhấn phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Delete (xóa hoàn toàn). 
Di chuyển tệp/ thư mục
- Chọn tệp/ thư mục cần di chuyển;
- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut;
- Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/ thư mục cần di chuyển tới;
- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
Tìm kiếm tệp/ thư mục
- Kích hoạt biểu tượng My Computer;
- Nháy chuột vào nút Search trên thanh công cụ để mở hộp thoại tìm kiếm
- Trong hộp thoại, chọn All Files and folder;
- Nhập tên tệp/ thư mục cần tìm vào ô All or part of the file name. Tên tệp có thể sử dụng các ký tự đại diện như * và ?;
- Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở ô bên phải cửa sổ.
Xem nội dung tệp và khởi động chương trình.
a) Xem nội dung tệp
- Nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp.
b) Khởi động một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống
- Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền thì chỉ cần nháy đúp chuột vào biểu tượng tương ứng.
- Nếu chương trình không ó biểu trên màn hình nền thì thực hiện:
+ Nháy chuột vào nút Start (ở góc trái bên dưới màn hình);
+ Nháy chuột vào mục Program ( hoặc All Program) để mở bảng chọn chương trình;
+ Nháy chuột vào thư mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình.
2.Học sinh: Sách giáo khoa.
III - Hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
2’
8’
10’
10’
10’
10’
10’
25’
5’
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị tốt cho bài thực hành.
- Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết.
HS thực hành: xem nội dung ổ đĩa C, D trong máy tính của mình.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Hs1: Vừa nêu vừa thực hành tạo thư mục mới.
- Quan sát, ghi nhớ.
- Hs2: tạo thêm một thư mục (con thư mục vừa tạo).
- Ghi bài.
- Thư mục dai so là con thư mục tin hoc là không hợp lí.
- Xóa bỏ, đem qua thư mục toan
- Thực hiện xóa thư mục dai so hoặc di chuyển vào thư mục toan
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Nhấn Shift + Del
- Quan sát, ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu kết hợp với một số kí tự đại diện ?, *
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Quan sát, ghi nhớ.
- Xác định bằng cách: R_click thư mục, chọn Properties, thẻ General, xem mục Contains
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Thực

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tron_bo_Tin_Hoc_10_day_du_hoan_chinh.doc