Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 8

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.

- Biết khái niệm mạng máy tính.

- Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.

3. Thái độ:

- học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: giáo án, tranh ảnh.

2. Học sinh: đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tình hình lớp (1 phút)

- Ổn định trật tự lớp.

- Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.

 

doc 16 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 02
Bài 1: (tiếp theo)
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
Biết khái niệm mạng máy tính.
Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
Thái độ:
Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, tranh ảnh.
Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Câu hỏi: Mạng máy tính là gì? Ích lợi của mạng máy tính là gì?
Trả lời: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, 
Ích lợi của mạng máy tính là đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm và có thể cùng chia sẻ các tài nguyên bao gồm: đĩa cứng, ổ CD-ROM, máy in, 
Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
15 phút
Hoạt động 1:
4. Vai trò của máy tính trong mạng:
Mô hình mạng Client-Server
a) Máy chủ (Server):
Điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng.
b) Máy trạm (Client, workstation)
dùng để truy cập, dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên.
Ta có thể thiết lập mạng theo hai dạng: client-server và peer-to-peer. Đối với dạng Client-Server thì một vài máy tính đặc biệt được thiết lập là máy chủ và đưa ra tài nguyên dùng chung trong mạng. Còn ở dạng peer-to-peer các máy tính có vai trò như nhau, đều là máy chủ, máy trạm.
Mô hình mạng Peer-to-Peer
Lắng nghe, theo dõi và ghi chép nội dung bài học.
Quan sát hình ảnh minh hoạ để nắm bắt kiến thức tốt hơn.
15 phút
Hoạt động 2:
5. Lợi ích của mạng máy tính:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, 
- Trao đổi thông tin.
Việc kết nối các máy tính thành mạng cần phải có những chi phí nhất định, nhưng lợi ích mà mạng đem lại lớn hơn nhiều so với những chi phí bỏ ra. Nói tới mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ các tài nguyên trên mạng.
? Sử dụng mạng có những ích lợi gì?
Học sinh lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
9 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
- Mạng máy tính và vai trò của mạng máy tính.
- Phân loại mạng máy tính.
- Vai trò các máy tính trong mạng.
- Lợi ích của mạng máy tính.
1. Tiêu chí nào dùng để phân biệt mạng LAN và WAN?
2. Cho biết sự giống và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
3. Cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng?
Học sinh trả lời câu hỏi để nắm vững kiến thức trên cơ sở nhận xét, bổ sung của giáo viên.
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và làm bài tập sau đây:
Bài tập: Theo em, các mạng dưới đây có thể xếp vào những loại nào?
a) Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chung máy in.
b) Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở Thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử.
c) Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toà nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in.
Các đọc trước bài học “Mạng thông tin toàn cầu Internet” để tiết học tiếp theo học tốt hơn. 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: 
Tiết: 03
Bài 2: 
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
Biết các cách kết nối Internet.
Biết khái niệm địa chỉ IP.
Kỹ năng:
Biết tìm kiếm thông tin trên Internet.
Biết gửi thư, học tập qua Internet.
Thái độ:
Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, tranh ảnh minh hoạ trực quan.
Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Cho biết vai trò máy chủ - máy trạm trong mạng Client – Server? Lợi ích của mạng máy tính là gì?
Trả lời: 
a) Máy chủ (Server): Điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng.
b) Máy trạm (Client, workstation): Dùng để truy cập, dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên.
Lợi ích của mạng:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, 
- Trao đổi thông tin.
Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
15 phút
Hoạt động 1:
1. Internet là gì?
@ Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
@ Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới. 
@ Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng cả về số và chất lượng.
Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, . Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người.
? Cho HS đọc SGK và trình bày.
- Mạng Internet là gì? 
- Internet ra đời vào năm nào và do ai điều hành?
- Với Internet chúng ta làm được những việc gì?
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Các nhóm thảo luận và trình bày
- HS đọc SGK.
- Năm 1983. Không ai là chủ sở hữu Internet.
- Tìm kiếm thông tin
- Mua bán qua mạng
- Giải trí, học tập
- Giao tiếp trực tuyến
Mô hình các mạng máy tính kết nối thành Internet.
20 phút
Hoạt động 2:
2. Một số dịch vụ trên Internet:
a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web:
Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất của Internet là tổ chức và khai thác thông tin WWW. Dịch vụ này tổ chức thông tin dưới dạng các trang web. Bằng trình duyệt web, người dùng truy cập để xem nội dung các trang web đó khi máy tính kết nối với Internet.
b. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
Có hai cách thường được sử dụng:
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web.
- Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm ( Search Engine). Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
– Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa chỉ của website tương ứng vào ô địa chỉ của trình duyệt Internet Explorer rồi nhấn Enter.
c. Thư điện tử (E-mail)
Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
d: Hội thảo trực tuyến:
Người tham gia chỉ ngồi bên máy tính của mình và trao đổi, thảo luận với nhiều người ở nhiều vị trí địa lý khác nhau.
Để truy cập đến trang web người dùng cần phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.
Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa chỉ ( Address), nó sẽ hiển thị nội dung trang web nếu tìm thấy.
Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox,  Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ.
Một nhu cầu phổ biến là làm thế nào để truy cập được các trang web chứa nội dung liên quan đến vấn đề mà mình quan tâm.
· Một số website hỗ trợ máy tìm kiếm, trong đó có kể đến:
Google: www.google.com.vn
Yahoo: www.yahoo.com
Ngoài ra, Internet còn có một số dịch vụ nữa là thư điện tử và hội thảo trực tuyến.
Các dịch vụ trên Internet, các em sẽ được học chi tiết ở bài học 3.
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Học sinh phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Lắng nghe cả lớp bổ sung và giáo viên nhận xét.
Học sinh tìm một số trình duyệt web thông dụng.
Lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
Học sinh tìm một vài máy tìm kiếm thông tin mà em biết.
Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến.
Học sinh lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
4 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
Internet và một số dịch vụ trên Internet.
1. Internet là gì? Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của mạng Internet so với các mạng LAN, WAN?
2. Liệt kê một số dịch vụ trên Internet và cho biết lợi ích khi sử dụng các dịch vụ đó?
Học sinh trả lời câu hỏi qua đó củng cố lại những kiến thức đã học.
Lắng nghe, nhận xét và bổ sung thêm.
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và đọc trước bài để hôm sau học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: 
Tiết: 04
Bài 2: (tiếp theo)
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
Biết các cách kết nối Internet.
Biết khái niệm địa chỉ IP.
Kỹ năng:
Biết tìm kiếm thông tin trên Internet.
Biết gửi thư, học tập qua Internet.
Thái độ:
Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, hình ảnh minh hoạ trực quan.
Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình học)
Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
15 phút
Hoạt động 1:
3. Một vài ứng dụng khác trên Internet:
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử.
- Tham gia diễn đàn, mạng xã hội.
- Trò chuyện trực tuyến (Chat)
- Chơi games trực tuyến (Online)
Giới thiệu các ứng dụng trên Internet. Yêu cầu các em thảo luận và trình bày nội dung tìm hiểu được.
Giáo viên nhận xét và bổ sung thêm.
Học sinh thảo luận và trình bày nội dung.
Học sinh lắng nghe và ghi chép nội dung.
25 phút
Hoạt động 2:
4. Làm thế nào để kết nối Internet?
a. Sử dụng modem qua đường điện thoại:
- Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại.
- Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP – Internet Service Provider) để được cung cấp quyền truy cập Internet.
b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line):
- Người dùng thuê đường truyền riêng.
- Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền) trong mạng LAN dùng để kết nối. Mọi yêu cầu truy cập Internet đều được thực hiện qua máy uỷ quyền.
c) Một số phương thức kết nối khác.
Sử dụng đường truyền ADSL, tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất nhiều so với kết nối bằng đường điện thoại. Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp.
Trong công nghệ không dây, Wi – Fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện.
Cho HS thảo luận tìm hiểu các cách kết nối Internet.
- Em đã biết gì về cách kết nối Internet?
· Cách kết nối này rất thuận tiện cho người dùng nhưng có một nhược điểm là tốc độ truyền không cao.
· Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là tốc độ đường truyền cao, phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi thông tin với khối lượng lớn.
Em có biết gì về cách kết nối Internet ở các dịch vụ Internet?
· ADSL: đường truyền bất đối xứng.
Giáo viên giới thiệu thêm một số phương thức kết nối khác.
Các nhóm thảo luận và trình bày:
- Kết nối qua đường điện thoại
Lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
Sử dụng đường truyền (Leased line)
Học sinh thảo luận và trả lời:
Sử dụng đường truyền ADSL.
Lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
4 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
1. Một số ứng dụng trên Internet.
2. Làm thế nào để kết nối Internet?
Giáo viên nhắc lại một số dịch vụ trên Internet để học sinh ghi nhớ kiến thức.
Giáo viên nhắc lại một số phương thức kết nối Internet.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ nội dung bài học.
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau đây:
Liệt kê một số dịch vụ trên Internet và cho biết lợi ích khi sử dụng các dịch vụ đó?
Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin?
Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối với mạng Internet?
Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính?
Các em đọc trước bài học Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet để tiết học tiếp theo học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: 
Tiết: 05
 Bài 3: 
TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP 
THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Trang web, trình duyệt web, website.
Trang web động, trang web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
Kỹ năng:
Sử dụng được trình duyệt web.
Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
Thái độ:
Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, hình ảnh trực quan.
Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Internet là gì? Liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
Trả lời: Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. Internet cung cấp nhiều dịch vụ và các ứng dụng khác nhau như là tổ chức và khai thác thông tin, tìm kiếm và trao đổi thông tin, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử,
Giảng bài mới:
Các em đã biết sơ qua về các dịch vụ trên Internet. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu rõ hơn về các dịch vụ đó.
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
30 phút
Hoạt động 1:
1. Tổ chức thông tin trên Internet:
a) Siêu văn bản và trang web
* Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,  và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
* Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML (Hypertext Markup Language). 
* Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang web.
b) Website, địa chỉ website và trang chủ:
* Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này gọi là địa chỉ website.
* Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).
* Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.
Thao tác 1:
Dẫn dắt vấn đề: Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc, xem video, chơi game, trao đổi thông tin trong những ứng dụng đó phải kể đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập thông tin, tìm kiếm thông tin và thư điện tử. 
Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
Ghi nội dung bài học
Cho HS thảo luận, tìm hiểu những nội dung được tìm thấy trên Internet.
Học sinh lắng nghe và phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Học sinh ghi chép nội dung bài học.
Các nhóm thảo luận, trình bày.
- văn bản
- hình ảnh
- âm thanh
Thao tác 2:
Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web)
Dẫn dắt diễn giải để đưa nội dung.
? Cho biết tên một số website mà em biết? 
Giáo viên giới thiệu thêm một số trang web trong sách giáo khoa.
Giáo viên giới thiệu hai loại trang web
* Có hai loại trang web: trang web tĩnh và trang web động. Trang web tĩnh có thể xem như tài liệu siêu văn bản, còn trang web động là mỗi khi có yêu cầu từ máy người dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung theo đúng yêu cầu và gửi về máy người dùng.
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Lắng nghe.
Phát biểu ý kiến:
www.edu.net.vn
www.echip.com.vn
www.laodong.com.vn
7 phút
Hoạt động 2:
2. Truy cập web:
a) Trình duyệt web:
* Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
* Để truy cập đến trang web người dùng cần phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.
* Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox, Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ.
Học sinh lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
2 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
- Siêu văn bản, trang web.
- Website, địa chỉ website.
- Trang chủ, trình duyệt web.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại các kiến thức đã học. sau đó giáo viên nhận xét, bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
Phát biểu ý kiến.
Lắng nghe và ghi nhớ nội dung.
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau sách giáo khoa và đọc trước bài học để tiết học tiếp theo học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: 
Tiết: 06
Bài 3: (tiếp theo)
TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP 
THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Trang web, trình duyệt web, website.
Trang web động, trang web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
Kỹ năng:
Sử dụng được trình duyệt web.
Thực hiện được đăng ký, gửi, nhận thư điện tử.
Thái độ:
Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, hình ảnh trực quan.
Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (Xen kẽ trong quá trình học)
Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động 
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
15 phút
Hoạt động 1:
b) Truy cập trang web:
Để truy cập trang web, ta cần thực hiện:
1. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ.
2. Nhấn Enter.
Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa chỉ (Address), nó sẽ hiển thị nội dung trang web nếu tìm thấy.
Học sinh lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
25 phút
Hoạt động 2:
3. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
a) Máy tìm kiếm:
Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search Engine). Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
b) Sử dụng máy tìm kiếm:
Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau:
Truy cập máy tìm kiếm.
Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.
Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm..
Có hai cách thường được sử dụng:
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web.
- Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm.
ở đây ta nghiên cứu cách tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm.
Máy tìm kiếm thông tin dựa trên từ khoá (hoặc cụm từ liên quan đến vấn đề cần tìm kiếm) do người dùng cung cấp để hiển thị danh sách các kết quả dưới dạng liên kết. Người dùng có thể nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng. Ở đây ta tìm hiểu với máy tìm kiếm
Học sinh lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe và phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Lắng nghe và ghi nội dung bài học.
4 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
- Các bước truy cập trang web.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học.
Học sinh củng cố kiến thức đã học.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi sau đây:
Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt siêu văn bản với trang web?
Hãy trình bày các khái niệm địa chỉ của trang web, website và địa chỉ website.
Em hiểu www là gì?
Để truy cập các trang web em cần sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập một trang web cụ thể?
Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy tìm kiếm.
Hãy nêu một số website mà em biết.
Các em đọc trước bài thực hành để hôm sau học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy: 
Tiết: 07
 Bài thực hành 1
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT 
ĐỂ TRUY CẬP WEB
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức: Làm quen với trình duyệt Firefox.
Kỹ năng: Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng liên kết.
Thái độ:
Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, bài thực hành, chương trình firefox.
Học sinh: đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình dạy học)
Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
15 phút
Hoạt động 1:
1. Khởi động và tìm hiểu một số thành phần của cửa số Firefox:
* Khởi động Firefox bằng một trong hai cách:
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình.
- Chọn Start\ All Programs\ Mozilla Firefox\ Mozilla Firefox.
* Quan sát và tìm hiểu một số thành phần của cửa số Firefox: bảng chọn File dùng để lưu và in trang web, ô địa chỉ, các nút lệnh, 
Giáo viên phát vấn đặt vấn đề để đưa ra nội dung bài học.
Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến và nhận xét, đánh giá.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số thành phần của Firefox.
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi thảo luận.
10 phút
Hoạt động 2:
2. Xem thông tin trên các trang web:
* Truy cập trang web của báo Vietnamnet.vn.
Sử dụng các nút lệnh Back, Forward để 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 01-08.doc