Giáo án môn học Tin học khối lớp 10

CHỦ ĐỀ 1 :MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

(21 tiết, từ tiết 1 đến tiết 21 theo ppct)

Bước 2: Xác định KTKN và năng lực hướng tới

A) Nội dung trọng tâm của chủ đề

• Sự ra đời và phát triển của ngành khoa học tin học. Đặc tính và vai trò của máy tính khi ứng dụng các thành tựu của tin học vào khoa học và đời sống xã hội.

• Nguyên lí mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung là dãy bít (mã nhị phân)

• Cấu trúc của máy tính. Máy tính hoạt động theo chương trình.

• Khái niệm bài toán và thuật toán. Biểu diễn thuật toán bằng liệt kê hoặc sơ đồ khối. Các bước giải bài toán trên máy tính.

• Một số thuật toán thông dụng

B) Yêu cầu KTKN của chủ đề

1. Kiến thức:

• Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.

• Biết khái niệm thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.

• Biết một số dạng đơn giản biểu diễn thông tin trong máy tính.

• Biết chức năng, sơ đồ cấu trúc của máy tính, các thiết bị chính của máy tính.

• Biết nội dung nguyên lí J. Von Neuman

• Biết khái niệm bài toán và thuật toán.

• Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.

• Hiểu một số thuật toán giải một số bài toán đơn giản.

• Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.

• Biết khái niệm phần mềm máy tính.

• Biết được ứng dụng chủ yếu của MTĐT trong xã hội.

• Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá

 

docx 67 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tin học khối lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng 7 bit
-Dùng bit cao nhất để thể hiện dấu với quy ước: Dấu âm(số 1), dấu dương(số 0), bảy bit còn lại lưu 7 chữ số nhị phân.
Ví dụ:Biểu diễn số ấm 5thì |-5| = 5
 = 00001012
1
0
0
0
0
1
0
1
 Nếu biểu diễn số 5 thì:
0
0
0
0
0
1
0
1
Trả lời: Đưa về dạnh mã nhị phân
4. Củng cố: 5’
	- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa
- Biểu diễn số 12510 à ?2, 3,E16 à ?2
	5. Dặn Dò:
	– Làm bài 2, 3, 4, 5 SGK.
Học các nội dung: Biểu biễn thông tin trong MTĐT.
Bài tập:1.5,1.6,1.7,1.8,1.9,1.10,1.11,1.12 /SBT
Chuẩn bị bài mới: Làm các bài tập trong bài thực hành 1. Tìm cách mã hoá Họ tên của HS vào máy tính
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
	Ngày soạn: //20 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	04	 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (học tại lớp)
Tuần: 02 	 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
 	– Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
	– Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
	Kĩ năng: 
	– Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit.
	– Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
	Thái độ: 
	– Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc.	
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Nêu khái niệm hệ đếm và kể một số hệ đếm dùng trong Tin học?
	 Hs2: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân?
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính
10
 1. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau : 
 a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.
 b. Học tin học là học sử dụng máy tính.
 c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
 d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.
2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
 a. 1KB = 1000 byte
 b. 1KB = 1024 byte
 c. 1MB = 1000000 byte
3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.
· Chia các nhóm thảo luận và gọi HS bất kì trong nhóm trả lời.
· GV nhấn mạnh :
+ chính xác: 1 KB = 210 B
+ nhưng đôi khi người ta lấy:
	1 KB = 1000 B
· GV cho HS thay đổi qui ước Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy bit
· Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD, cả lớp nhận xét.
· Đại diện trả lời
1. Trả lời: c, d.
2. Trả lời: b.
3. Qui ước: Nam:0, nữ:1
 Ta có dãy bit: 1001101011
· HS trả lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã
15
1. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: 
	“ VN”, “Tin”.
2. Dãy bit 
“01001000 01101111 01100001“
tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích.
· Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK để giải.
· Gọi 1 HS lên bảng giải 
· Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
· HS trả lời.
1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 01010110 01001110“
 “Tin” tương ứng dãy bit:
 “01010100 01101001 01101110”
2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: 
	“ Hoa”
3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực
10
1. Để mã hoá số nguyên –27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
2. Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động
 11005; 25,879; 0,000984
· Gọi HS trả lời
1. mã hoá số –27 cần 1 byte.
2. 11005 	= 	0.11005x 105
 25,879 	= 	0.25879x102
 0,000984 = 	0.984x 10–3
Hoạt động 4: Củng cố cách mã hoá thông tin
5
· Cho HS nhắc lại:
– Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên.
– Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã thập phân và mã hexa
· HS nhắc lại
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	- Đọc trước bài Giới thiệu về máy tính.
	- Biểu diễn thông tin trong MTĐT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:	
	.
Ngày soạn: //20 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 05	Bái 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
Tuần: 03
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 
	– Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
	– Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
	Kĩ năng: 
	– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
	Thái độ: 
	– HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn 	luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 	– Giáo án, tranh ảnh, một số thiết bị máy tính.
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9
	2. Kiểm tra bài cũ:
	 1/ Hỏi: Kể tên các đơn vị đo thông tin?
	 Đáp: bit, byte, KB, MB, GB, TB, PB.
	 2/ Biểu diễn số 6110 à ?2, 10102 à ?10
	Đáp: 001111012, 10102 = 1x23+0x22++1x21+0x20
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học
10
I.Khái niệm hệ thống tin học:
· Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
· Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
– Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.
– Sự quản lí và điều khiển của con người.
· Cho HS thảo luận vấn đề: Muốn máy tính hoạt động được phải có những thành phần nào?
· Giải thích: 
 – Phần cứng: các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU,  
 – Phần mềm: các chương trình tiện ích: Word, Excel,
 – Sự quản lý và điều khiển của con người: con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình.
· Cho các nhóm thảo luận: trong 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất?
· Các nhóm lên bảng trình bày.
Trả lời: Hệ thống tin học gồm có 3 thành phần:
-Phần cứng
-Phần mềm
-Con người
· Tổ chức các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời.
 ® con người
Hoạt động 2: Giới thiệu Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
15
II. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
 Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào/ ra.
 Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau:
 (tranh vẽ sẵn).
· Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy tính và chức năng cụ thể của chúng.
Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ cấu trúc của MT, Em hãy cho biết phần cứng gồm những thiết bị nào.
· GV thống kê, phân loại các bộ phận.
· Mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh. Chỉ cho HS từng bộ phận trên máy tính và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận. 
· Các nhóm thảo luận và lên bảng trình bày.
Trả lời:
-Bộ nhớ
-Thiết bị vào
-Thiết bị ra
-Bộ xử lý trung tâm
10
III. Bộ xử lý trung tâm 
( CPU – Central Processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 
CPU gồm 2 bộ phận chính:
 – Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc.
 – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic.
– Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
Câu hỏi: Chức năng của CPU là gì?
· GV giới thiệu các bộ phận chính của CPU.
· Minh hoạ thiết bị: CPU
Câu hỏi:CPU gồm có 2 thành phần?
Trả lời:
*Chức năng:CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện các chương trình
1.Bộ điều khiển (CU): Hướng dẫn các bộ phận khác làm việc.
2.Bộ số học và lôgc (ALU): Xử lý các phép tính số học và logic.
· HS ghi chép.
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học
3
· Cho HS nhắc lại các thành phần của hệ thống tin học.
Phân biệt được phần cứng và phần mềm.
· HS nhắc lại
4.Hoạt động củng cố: Nhắc lại các thành phần chính của hệ thông tin học, các bộ phận quan trọng trong CPU, chức năng chính của từng bộ phận
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:
Học các nội dung: Khái niệm hệ thống tin học, sơ đồ cấu trức máy tính, CPU và bộ nhớ trong
Bài tập:1.13, 1.14, 1.15, 1.16, 1.17/SBT
Chuẩn bị bài mới: Bộ nhớ ngoài có chức năng gì? Bao gồm những thiết bị nào? Các thiết bị vào ra dữ liệu là những thiết bị nào?
 – Bài 1 và 2 SGK
 – Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: //20 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	06	 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt)
Tuần: 03
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
	– Biết được các thiết bị vào, thiết bị ra.
	Kĩ năng: 
	– Biết phân biệt được các thiết bị vào, thiết bị ra.
	Thái độ: 
	– Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính. 
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, một số thiết bị máy tính.
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: 	– Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 10B8, 10B9
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Hỏi: Nêu sơ đồ cấu trúc chung của một máy tính?
Hs2. Nêu chức năng và các thành phần trong bộ xử lý trung tâm?
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số bộ phận chính của máy tính.
Tên bộ phận
Chức năng
Các thành phần
15
IV. Bộ nhớ trong 
( Main Memory):
Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là bộ nhớ chính.
Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: 
1. Bộ nhớ ROM 
( Read Only Memory): 
+ Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. 
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
2. Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): 
+ Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
· Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó.
Câu hỏi: Em hãy cho biết chức năng của bộ nhớ trong?
Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.
Câu hỏi: Bộ nhớ trong gồm có những thành phần nào?
Câu hỏi: ROM là loại bộ nhớ như thế nào?
+ Các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động máy. 
Câu hỏi: RAM là loại bộ nhớ như thế nào?
+ RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc.
Trả lời: 
*Chức năng: Lưu trữ chương trình được đưa vào để thực hiện và lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.
1. Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory)
2. Bộ nhớ RAM( Random Acess Memory)
Trả lời: Có hai thành phân: RAM và ROM
Trả lời: ROM (Read only memory):Là bộ nhớ chỉ đọc
 ROM
Trả lời:
RAM (Random Access Memory): Là bộ nhớ cập nhật ngẫu nhiên. Nơi có thể ghi xoá thông tin trong lúc làm việc.
RAM
10
 V. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory):
- Để truy cập dữ liệu trên đĩa, máy tính có các ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng,  ta sẽ đồng nhất ổ đĩa với đĩa đặt trong đó.
Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Câu hỏi: Chức năng của bộ nhớ ngoài?
Câu hỏi: Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết bị nào?
 Đĩa cứng
 Đĩa CD
Trả lời:
*Chức năng: Dùng để lưu trữ lâu dài các thông tin và hổ trợ cho bộ nhớ trong.
à Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash (USB), 
 Đĩa mềm
 Flash
5
VI. Thiết bị vào 
(Input device). – Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Webcam
Bàn phím được chia làm 2 nhóm phím:
-Nhóm phím chức năng.
-Nhóm phím ký tự.
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: là một camera kĩ thuật số.
Câu hỏi: Nêu chức năng của các thiết bị vào và hãy kể tên một số thiết bị vào mà em biết?
 M¸y quÐt
Câu hỏi: Nêu các hiểu biết của em về bàn phím?
Câu hỏi: Nêu chức năng của con chuột?
- Gv giải thích về hai thiết bị này.
Trả lời:
Chức năng: Dùng để đưa thông tin vào.
Có nhiều loại thiết bị vào như :
+ Bàn phím ( Keyboard) 
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: là một camera kĩ thuật số.
 Trả lời:
-Khi gõ, mã tương ứng của phím đó được lưu vào máy tính.
Trả lời:
Dùng để chỉ định việc thực hiện một lựa chọn nào đó trong danh sách bảng chọn.
5
VII. Thiết bị ra
(Output device):
- Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
Câu hỏi: Nêu chức năng của các thiết bị ra và hãy kể tên một số thiết bị ra mà em biết?
.
 Máy chiếu
Trả lời:
Chức năng: dùng để đưa thông tin ra.
Có nhiều thiết bị ra như: 
+ Màn hình(Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
+ Modem (thiết bị vào/ra).
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học
3
– Nhấn mạnh sự giống nhau và khác nhau giữa bộ nhớ RAM và 
ROM.
Phân biệt các thiết bị vào/ra
Câu hỏi: Trong các thiết bị trên. Hãy kể tên những thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
Trả lời:
-Ổ đĩa
-Môđem
4.Hoạt động củng cố: Nhắc lại các thành phần chính cấu tạo nên máy tính điện 
tử, Chức năng chính của từng bộ phận 
5. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 5 SGK, 1.18,1.1.19,1.20,1.21,1.22,1.23,1.24/SBT
- Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: //20 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	07	 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt)
Tuần: 	04
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết máy tính hoạt động theo nguyên lí Von Neumann.
	– Biết các thông tin chính về một lệnh. 
	Kĩ năng: 
	– 
	Thái độ: 
	– Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác, có kế hoạch.	
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 	– Giáo án 
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa + vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9
	2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1. Nêu chức năng và các thành phần của bộ nhớ ngoài?
	HS2. Nêu chức năng của các thiết bị vào và ra? Kể tên một số thiết bị vào và ra?
	3. Giảng bài mới:	
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu nguyên lí hoạt động của máy tính
35
VIII. Hoạt động của máy tính:
· Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: 
Máy tính hoạt động theo chương trình.
+ Chương trình là một dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm. Mỗi lệnh thể hiện một thao tác xử lí dữ liệu. 
+ Máy tính có thể thực hiện được một dãy lệnh cho trước một cách tự động mà không cần có sự tham gia của con người.
· Nguyên lí lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
· Nguyên lý truy cập theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
· Nguyên lý Von Neumann:
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là nguyên lý Von Neu mann.
Đặt vấn đề: Để làm một việc gì đó, ta thường lập ra một kế hoạch (chương trình) liệt kê ra các thao tác cần làm.
· Cho mỗi nhóm nêu kế hoạch thực hiện một công việc đơn giản như: lao động vệ sinh, họp lớp, 
GV:Con người điều khiển máy tính thông qua các chương trình.Chương trình hướng dẫn cho máy tính phải làm gì và phải làm như thế nào
Câu hỏi: Muốn máy tính thực hiện yêu cầu của chúng ta thì ta cần phải làm gì?
· GV minh hoạ qua việc chạy một chương trình Pascal đơn giản. 
· GV minh hoạ qua một lệnh đơn giản.
+ Thông tin của mỗi lệnh gồm:
 – Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
 – Mã của thao tác cần thực hiện.
 – Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
Câu hỏi: Khi xử lý dữ liệu, máy tính xử lý như thế nào?
Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình máy làm việc.
Nguyên lý này do nhà Bác học J.Von Neumann phát biểu
· Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến vắn tắt.
Trả lời:
Ta phải đưa ra yêu cầu dưới dạng một chương trình, chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh hướng dẫn cho máy tính biết điều cần làm
Khi xử lý dữ liệu, máy tính xử lý đồng thời một dãy bit. Dãy bit như vậy gọi là từ máy. Độ dài của từ máy có thể là 8, 16, 32 bit phụ thuộc vào kiến trúc từng máy.
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học
3
· GV cho HS nhắc lại Nguyên tắc hoạt động của máy tính.
· HS nhắc lại
	4. DẶN DÒ: 
	– Bài 6 SGK, làm các bài tập trong sách bài tập
Hướng dẫn thực hành bài "Làm quen với máy tính": nhắc nhở nội qui phòng máy, chuẩn bị nội dung thực hành.
Chuẩn bị kiểm tra 15 phút bài 1, 2, 3
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: //20 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy 08	 BTTH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH 
Tuần: 04	
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như 	máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB; 
	Kĩ năng: 
	– Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
	Thái độ: 
	– Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 	– Giáo án, máy tính, tranh vẽ.
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Hs1: Hãy chỉ ra các thiết bị vào/ra?
 Đáp: 
Có nhiều loại thiết bị vào như :
+ Bàn phím ( Keyboard) 
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: là một camera kĩ thuật số.
Có nhiều thiết bị ra như: 
+ Màn hình(Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
+ Modem (thiết bị vào/ra).
HS2.Nêu cách thức hoạt động của máy tính?
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với máy tính
10
1. Làm quen với máy tính
· Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như : ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB, ..
· Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in, 
® Không nên bật/tắt máy tính và các thiết bị nhiều lần trong phiên làm việc.
® Trước khi tắt máy phải đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang thực hiện.
· Cách khởi động máy.
+ Cách 1: Bật nút Power.
+ Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del.
+ Cách 3: Ấn nút Reset.
· GV sử dụng máy tính (hoặc tranh minh hoạ) để giới thiệu và hướng dẫn cho hs quan sát và nhận biết một số bộ phận của máy tính.
-CPU, Ram, Rom, Đĩa cứng, Đĩa mềm, Đĩa CD, Đĩa USB,
Màn hình, Máy in, Máy quét
Modem, Bàn phím, Chuột...
· GV hướng dẫn cách bật tắt an toàn máy tính và các thiết bị ngoại vi:
+ Bật các thiết bị ngoại vi (màn hình, máy in) trước, bật máy tính sau.
+ Tắt theo thứ tự ngược lại.
· GV hướng dẫn và giải thích khi nào nên dùng cách khởi động nào.
· HS chỉ ra các thiết bị và phân loại.
HS:Quan sát và nhận biết các thiết bị này. Lắp ráp đúng các bộ phận của máy tính.
Theo sự hướng dẫn cử giáo viện. HS tiến hành khởi động máy để bắt đầu làm việc.
Sau khi khởi động nóng xong, HS tiến ha hành khởi động lại máy tính theo các bước mà GV đã hướng dẫn
HS xem các hiện tượng xẩy ra trên màn hình, bàn phím, ổ đĩa, CPU và viết vào bảng tường trình
· HS ghi chép các bước và thao tác đồng loạt một lần. (HS đã biết hướng dẫn cho những bạn chưa biết).
HS theo sự hướng dẫn của giáo viên để tiến hành tắt máy. Có thể chọn lần lượt các mục Stand by, Restart, Restart in MS_DOS mode, Shut down. Quan sát hiện tượng và kết quả của các thao tác trên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bàn phím
15
2. Sử dụng bàn phím
a) Các nhóm phím: 
· Nhóm chữ cái.
· Nhóm chữ số. 
· Nhóm các dấu.
· Nhóm phím điều khiển.
· Nhóm phím chức năng.
b) Cách gõ phím: Phân biệt việc gõ một phím và một tổ hợp phím:
+ Nhóm phím 1 chức năng: gõ bình thường.
+ Nhóm phím 2 chức năng: chức năng hàng dưới: gõ bình thường; chức năng hàng trên: ấn giữ phím Shift và gõ phím.
+ Tổ hợp 2 phím: Ấn giữ phím thứ nhất, gõ phím thứ hai.
+ Tổ hợp 3 phím: Ấn giữ 2 phím đầu, gõ phím thứ ba.
· GV sử dụng bàn phím (hoặc tranh minh hoạ) để giới thiệu vị trí, chức năng các nhóm phím.
· GV đưa ra một số yêu cầu gõ phím, các nhóm trình bày thao tác.
 VD muốn có: $
® ấn giữ Shift, gõ $ (hoặc 4)
VD muốn gõ Ctrl + B
® ấn giữ Ctrl, gõ B
VD muốn gõ Ctrl + Q + A
® ấn giữ Ctrl + Q, gõ A
· HS theo dõi và ghi chép.
· Các nhóm trình bày cách thực hiện của mình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng chuột.
10
3. Sử dụng chuột:
a) Các phím chuột: 
· Phím trái
· Phím phải
· Phím giữa
b) Các thao tác với chuột:
· Di chuyển chuột
· Nháy chuột 
· Nháy đúp chuột
· Kéo thả chuột 
· GV sử dụng chuột để hướng dẫn HS biết sử dụng đúng các thao tác với chuột.
· HS theo dõi và ghi chép.
Hoạt động 4: Kiểm tra kết quả thực hành 
Yêu cầu HS gõ một đoạn thơ
(khoảng 2 câu – không dấu).
· Nhận xét kết quả, cho điểm một số HS thực hiện tốt.
· Điều chỉnh các sai sót của HS trong quá trình thực hành
HS thực hiện yêu cầu.
Hoạt động 5: Củng cố các kiến thức đã học
5
· GV cho các nhóm nêu lại cách thực hiện một số công việc: khởi động máy, tắt máy, cách gõ phím, cách sử dụng chuột
· Các nhóm trình bày nhận biết của mình.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Đọc kĩ hướng dẫn để tiết sau thực hành ở phòng máy.
GV nhắc lại nội qui phòng máy, nhấn mạnh thái độ nghiêm túc khi thực hành.
Tuần sau kiểm tra 15 phút
	– Đọc trước bài "Bài toán và thuật toán".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: //20 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	09	 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tuần: 05
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
	Kĩ năng: 
	– Xác định được Input và Output của một bài toán.
	Thái độ: 
	– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 	– Giáo án
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9
	2. Kiểm tra bài cũ:
	 HS1: Nêu nguyên lí hoạt động của máy tính? Nguyên lí Phôn Nôi-man
	HS2: Phân biệt nhóm phím ký tự và nhóm phím chức n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_10chu_de_1.docx